Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

báo cáo kiểm định chất lượng năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.91 KB, 6 trang )

TRƯỜNG ĐHCN VIỆT - HUNG
Đơn vị: Phịng QLĐT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021

BÁO CÁO CẤP ĐƠN VỊ
Tổng kết công tác bảo đảm chất lượng giáo dục năm 2021
và phương hướng nhiệm vụ năm 2022
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BĐCLGD NĂM 2021

I. Kết quả thực hiện năm 2021
1. Khắc phục những nội dung tồn tại sau tự đánh giá và đánh giá ngoài
1.1.Nhiệm vụ lập qui định, qui trình, kế hoạch xây dựng CTĐT
-Đã đưa 5TC thực tế vào CTĐT ngay từ năm thứ nhất của K45, Đã đưa vào triển khai
trong thực tế cả 8 ngành (Minh chứng: TKB, Kế hoạch HK 1 của K45)
- Lập CTĐT liên thông tương đương bậc 7 theo khung TĐQG bằng việc thêm 30 TC
cho K43, K44 để cấp bằng kỹ sư (hệ CNKT). CTĐT K45 của 8 ngành đã phê duyết, CTĐT
K44, K43 đã bổ xung và phê duyệt (Minh chứng: CTĐT khung K45 được phê duyệt)
1.2. Xây dựng các kế hoạch năm học:
Đã hoàn thiện việc xây dựng các kế hoạch cho năm học mới như -Kế hoạch ĐT chuẩn
tồn khóa K45, Tiến độ đào tạo (chia làm 03 kỳ nhỏ) có thi kết thúc mỗi kỳ. Xây dựng kế
hoạch định hướng năm học. -Xây dựng kế hoạch chuẩn bị năm học. Xây Kế hoạch của các
khoa (Minh chứng: các kế hoạch được phê duyệt.
1.3.Tổ chức các hội nghị tổng kết
- Đã tổ chức hội nghị tổng kết năm học 2020-2021 (Minh chứng: Báo cáo tổng kết và
kết luận của HT nhà trường)
- Đã tổng kết công tác tuyển sinh năm 2021(Minh chứng : -Báo cáo tổng kết, Các tham


luận, Biên bản hội nghị )
1.4. Củng cố đội ngũ CVHT, đưa ra các biện pháp, giải pháp để SV trả nợ môn học:
Đã thành lập HĐ CVHT và bổ xung CVHT cho các khóa, Đã thành lập HĐ CVHT và
bổ xung CVHT cho K45. Bổ sung, sửa đổi quy chế CVHT cho phù hợp với Chế độ GV .
2. Triển khai thực hiện các khuyến nghị của Đoàn ĐGN năm 2020
 Đã hoàn thành việc bổ sung và cập nhật đầy đủ các giáo trình, tài liệu tham khảo theo
quy định trong các đề cương chi tiết học phần của CTĐT của K45 theo khuyến nghị số
26/120


2

 Đã tổ chức hội nghị tổng kết công tác TS, trong đó có nhiều ý kiến nghiên cứu mở
rộng phương thức tuyển sinh, đối tượng được tuyển thẳng trong đề án tuyển sinh
khuyến nghị số 29/120
 Tiếp tục lập kế hoạch tổ chức hội thảo công tác TS năm 2022 để lấy ý kiến rộng rãi
trong CB-GV nhằm hoàn thiện đề án TS năm 2022 khuyến nghị số 29/120
 Đã có kế hoạch tổ chức các chuyến đi cho phụ huynh và thí sinh thăm quan các doanh
nghiệp liên quan đến ngành nghề Nhà trường đang đào tạo khuyến nghị số 30/120
 Mới dừng lại phần lập kế hoạch rà soát các CTĐT và triển khai trong tháng 12 khuyến
nghị số 33/120
 Đã cơng khai hóa đầy đủ CTĐT/bản mô tả CTĐT và đề cương chi tiết học phần.
khuyến nghị số 35/120
 Ổn định CTĐT trong một thời gian, nếu cần chỉnh sửa thì áp dụng đúng quy định về
chỉnh sửa CTĐT khuyến nghị số 36/120
 Đã triển khai thiết kế phiếu khảo sát và khảo sát trực tiếp với các SV đã tốt nghiệp, đến
lấy bằng khuyến nghị số 42/120, 74/120
 Đã tạo đ/k cho ban thanh tra công tác tuyển sinh thực hiện công tác hậu kiểm đối với
SV trúng tuyển ngay khi nhập học khuyến nghị số 75/120
 Trong tháng, đã ban hành qui định về liên kết đào tạo khuyến nghị số 85/120

 Trong tháng, đã tổ chức cuộc họp với các khoa ĐT và ban hành kế hoạch số 1129/KHĐHVH-QLĐT về việc thực hiện trải nghiệm thực tế nghề nghiệp khóa 45 khuyến nghị
số 89/120
II. Đánh giá chung
1. Ưu điểm:
- Đã có kế hoạch ĐBCL trong năm học mới 2021-2022 được phê duyệt, đã thành lập
tổ ĐBCL của đơn vị.
- Đã bám sát kế hoạch ĐBCL trong năm học mới 2021-2022 để thực hiện.
- Kết hợp tốt giữ kế hoạch ĐBCL với các kế hoạch khác của năm học.
2. Hạn chế, tồn tại:

- Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) chưa
được đơn vị quan tâm một cách thực chất, phần lớn các công việc nhiệm vụ chưa thực hiện
đúng quy trình PDCA; Chưa hình thành được văn hóa chất lượng trong các hoạt động về đào
tạo của Trường.
- Sự phối hợp giữa các đơn vị với TT KT&ĐBCL và với các đơn vị thực hiện chưa thực
sự nhịp nhàng, chưa có sự gắn kết xuyên suốt.


3

- Cơng tác đảm bảo chất lượng (BĐCL) của phịng vẫn chưa đi vào thực chất, chưa
tạo thành nếp đối với các hoạt động trong các đơn vị; sự quan tâm của toàn hệ thống vào
BĐCL và kiểm định chất lượng (KĐCL) mới chỉ bắt đầu khi thực hiện đánh giá ngoài
(ĐGN) Trường.
Phần II
ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG BĐCLGD NĂM 2022

I. Phương hướng chung
- Triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản quy định nội bộ đã ban hành về cơng tác BĐCL
trong tồn Trường; vận hành đồng bộ, nghiêm túc hệ thống BĐCL bên trong; ­ Triển khai thực

hiện được các nội dung khuyến nghị trong Báo cáo ĐGN của Đoàn ĐGN đã cung cấp cho
Nhà trường.
 - Khắc phục những nội dung tồn tại sau tự đánh giá và đánh giá ngoài: triển khai thực hiện
các khuyến nghị của Đoàn ĐGN năm 2020: thực hiện quy trình cơng tác kiểm định chất lượng
CTĐT năm 2021:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ nội dung “Kế hoạch cải tiến chất lượng” năm học 2021-2022;
- Đổi mới công tác đánh giá giảng viên theo hướng đánh giá quá trình; đánh giá kết quả
học tập của sinh viên theo hướng đánh giá năng lực.

II. Nhiệm vụ cụ thể năm 2022
1.Khắc phục những nội dung tồn tại (đánh giá đạt nhưng thực chất chưa đạt) sau tự đánh
giá và đánh giá ngồi, đó là:
Tuyển Sinh:
-Thiếu nhiều quy trình trong cơng tác tuyển sinh như: quy trình giám sát cơng tác tuyển sinh và
nhập học, quy trình xét tuyển và quy trình nhập học
Về CTĐT:
-Thiếu các qui trình xây dựng chuẩn đầu ra, qui trình xây dựng CTĐT
-Khắc phục điểm yếu về CTĐT: Thực hiện hỗn hợp 1 số CTĐT thực hiện lựa chọn mới CTĐT
đã được kiểm định và CTĐT còn lại thực hiện điều chỉnh theo CTĐT hiện hành.
-Lập CTĐT liên thông lên bậc 7 theo khung TĐQG bằng việc thêm 30 TC cho K43, K44 để
cấp bằng kỹ sư (hệ CNKT)
- Đưa mô hình trường ĐHCN Việt-Hung ban hành theo Quyết định số 211/QĐ-ĐHVH ngày 01
tháng 8 năm 2019 vào thực hiện bằng việc Xây dựng 02 CTĐT hội nhập và khởi nghiệp, trước mắt
thí điểm vào ngành CNTT.
-Đưa 5TC thực tế vào CTĐT ngay từ năm thứ nhất của K45.
- Lựa chọn ngành học để mở mới


4


Hoạt động Dạy và học
-Đổi mới việc xây dựng học liệu, bài giảng điện tử, phương pháp giảng dạy từ xa
-Giám sát GV từ các SV, khoa, Bộ môn (Phiếu trắc nghiệm-Góp ý của SV về GV)
-Qui trình rà sốt các nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá
người học hàng năm.
Kết quả ĐT
-Xây dựng các kế hoạch năm học, triển khai các Hội nghị tổng kết năm học, tổng kết học kỳ,
tổng kết khóa học.
-Củng cố đội ngũ CVHT, đưa ra các biện pháp, giải pháp để SV trả nợ môn học…..
-Thêm vào hệ thống PM các chức năng thống kế: Số lượng, tỷ lệ khá giỏi các ngành, Số lượng,
tỷ lệ TN, thời gian TN TB của người học….
-Tăng cường khảo sát về CTĐT, khảo sát về sự hài lòng của DN, cựu SV, Sinh viên, Giảng
viên..
2.Triển khai thực hiện các khuyến nghị của Đồn ĐGN năm 2020 đó là:

 Nhà trường nên nghiên cứu mở rộng phương thức tuyển sinh, đối tượng được tuyển thẳng
trong đề án tuyển sinh (chẳng hạn tổ chức 2 kỳ tuyển sinh/năm, xét tuyển kết hợp đối với
thi sinh có ngoại ngữ tốt, học sinh giỏi cấp tỉnh...).
 Qua phỏng vấn giáo viên và người sử dụng lao động có một số ý kiến để nghị Nhà trường
tổ chức các chuyến đi cho phụ huynh và thí sinh thăm quan các doanh nghiệp liên quan
đến ngành nghề Nhà trường đang đào tạoNhà trường nên lập kế hoạch điều tra xã hội học
thí sinh nhập học và thí sinh đăng ký để tìm hiểu sâu đối tượng tuyển sinh, tìm ra giải
pháp tuyển sinh có hiệu quả hơn.
 Nhà trường nên đầu tư nghiên cứu sâu công tác tuyển sinh của các ngành có tỷ lệ thực
hiện chỉ tiêu tuyển sinh thấp, khơng ổn định để tìm ra giải pháp phù hợp.
 Nhà trường cần rà sốt, hồn thiện các văn bản về xây dựng, đổi mới CTĐT đảm bảo các
thành tố của CTĐT đều có quy định và quy trình xây dựng, đổi mới; cần biên soạn quy
định về Bản mơ tả
 Nhà trường rà sốt, cập nhật quy định, hướng dẫn xây dựng CĐR của CTĐT để CĐR
được mơ tả ngắn gọn, xúc tích, đo lường được; cần mã hóa CĐR và thiết lập quan hệ giữa

các học phần và CĐR, thiết lập quan hệ nội dung của học phần và CĐR của học phần.
 Nhà trường cần cơng khai hóa đầy đủ CTĐT/bản mơ tả CTĐT và đề cương chi tiết học
phần
 Nhà trường cần nghiên cứu để ổn định CTĐT trong một thời gian, nếu cần chỉnh sửa thì
áp dụng đúng quy định về chỉnh sửa
 Nhà trường cần rà soát và biên soạn lại quy định về xây dựng, đổi mới, thẩm định và hoàn
thiện CTĐT, ra quyết định ban hành văn bản này. Các đề cương chi tiết học phần cần


5

được ban hành cùng CTĐT.
 Nhà trường cần nghiên cứu sâu tìm ra nguyên nhân vì sao một số ngành có tỷ lệ SV bỏ
học cao, tỷ lệ SV tốt nghiệp thấp để có giải pháp phù hợp.
 Nhà trường cần khảo sát chất lượng đào tạo theo từng ngành đào tạo; cần có phương thức
phù hợp để thu thập được nhiều ý kiến phản hồi của các bên liên qua; cần có báo cáo phân
tích, kiến nghị những vấn đề cần cải tiến.
 Nhà trường cần phân tích các ý kiến của nhà tuyển dụng và các cựu sinh viên để có thể
sắp xếp, tăng thời lượng, thời gian thực hành, thực tế phù hợp để SV có nhiều điều kiện
tiếp xúc với thực tế, học hỏi các kỹ năng trong thực hành nghề nghiệp; tổ chức cho cho
SV gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với các doanh nghiệp.
3. Thực hiện quy trình cơng tác kiểm định chất lượng CTĐT năm 2021:
Dự kiến sẽ triển khai kiểm định 8/8 chương trình đào tạo của các ngành trong nhà trường

Phần III
ĐỀ XUẤT KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN CĨ THÀNH TÍCH NĂM 2021

Căn cứ tiêu chuẩn và thành tích của từng cá nhân đạt được theo yêu cầu tại Kế hoạch
số 498/KH-ĐHVH ngày 08/12/2021, đơn vị đã họp và thống nhất đề xuất 02 cá nhân có
thành tích nổi bật trong cơng tác Tự đánh giá và đánh giá ngoài CSGD năm 2021, gồm

các cá nhân sau:
1. Nguyễn Quang Vinh

Chức vụ: P.Trưởng phòng

- Nhiệm vụ được giao: Đảm bảo chất lượng cho cơng tác tuyển sinh
- Thành tích và kết quả đạt được:
+ Điểm tiêu chuẩn/tiêu chí: 4.5 điểm
+ Thành tích: Đóng góp tích cực cho việc hồn thành đánh giá kiểm định năm
2021 và công tác KĐ, ĐBCL trong năm học 2021-2022
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
TỔ TRƯỞNG TỔ BĐCL CẤP ĐƠN VỊ

Hà Gia Sơn


6



×