Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÀI tập lớn cơ KHÍ đại CƯƠNG chế tạo sản phẩm bánh răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
------o0o------

BÀI TẬP LỚN
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG


Đề tài: 1
“Chế tạo: Sản phẩm bánh răng ”

BÀI TIỂU LUẬN CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG
NGƯỜI THỰC HIÊN: Đồng Tuấn Đạt.
MSSV: 20205484
ĐỀ SỐ: 1-Chế tạo bánh răng thẳng
- Chương 1: Giới thiệu chung về sản phẩm bao gồm: C$c đăc' đi(m cơ bản
v* +ng d-ng c.a sản phẩm trong th0c t1.
- Chương 2: L0a chọn vật liệu ch1 tạo cho sản phẩm v* trình b*y c$c đăc'
t8nh cơ bản c.a vâ 't liê 'u bao gồm: Th*nh ph;n h<a học, cơ t8nh, l> t8nh,
h- Chương 3: L0a chọn phương ph$p ch1 tạo sản phẩm v* mơ tả trình t0 gia
công với sản phẩm c- th( đA chọn, t8nh to$n thồng sB cCt gọt ch8nh cho
mô 't sB nguyên công cơ bản
- Chương 4: L0a chọn phương ph$p xE l> nhiê 't cho sản phẩm đA chọn
- Chương 5: K1t luận


Chương 1 : Giới thiệu chung về sản phẩm bao gồm: C$c đăc' đi(m cơ bản v*
+ng d-ng c.a sản phẩm trong th0c t1.
I.Khái niệm bánh răng thẳng.
- Trong nền kinh t1 ph$t tri(n như hiện nay thì ng*nh cơng nghiệp cơ kh8 đang


đrăng v* loại m* được sE d-ng phổ bi1n nhất đ< l* b$nh răng thẳng v* b$nh răng
h*nh tinh. Đặc biệt l* trong ch1 tạo c$c linh kiện động cơ.
B$nh răng thẳng l* một linh kiện trong cơ kh8. Mỗi b$nh răng sẽ c< rAnh dạng răng
cưa đ( truyền tải c$c mô men xoCn giúp cho đông cơ hoạt động.


II. Cấu tạo bánh răng thẳng ,bản vẽ minh họa .
Bản vẽ minh họa cho bánh răng

1.Cấp chính xác của bánh răng:
- Rất nhiều người thường hay nhầm về cấp chính xác của bánh răng với
cấp chính xác thơng thường quy định cho 1 chi tiết. Vậy nên mình xin được
nhắc lại để chúng ta cùng hiểu rõ về cấp chính xác của bánh răng.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam( TCVN ) quy định Độ chính xác của bánh răng
có 12 cấp và được đánh số từ 1 đến 12 ,mức độ chính xác giảm dần từ 112 , trong đó cấp 1 là cấp chính xác nhất, cấp 12 là kém chính xác nhất và
thường sử dụng các cấp chính xác 6,7,8,9 ( chú ý: Độ chính xác của bánh
răng khác với quy định cấp độ chính xác của chi tiết gia cơng là 20 cấp
chính xác).

2.Kết cấu của bánh răng.
-Như các bạn thường nhìn thấy nhiều loại bánh răng, loại thì bánh
răng được chế tạo liền khối với trục, loại thì được khoét lõm,… và


các loại bánh răng chế tạo này thường tuân theo 1 quy luật sau.
Các bạn cũng nễn nhớ và áp dụng quy tắc tối ưu hóa trong thiết
kế, vơi các loại bánh răng như sau:

+ Nếu đường kính ngồi (d) của bánh răng d < 150 mm: Bánh răng được

chế tạo liền khối và không khoét lõm
+ Nếu d < 600: Bánh răng thường được khoét lõm để giảm khối lượng
+ Nếu d > 600: Bánh răng thường được chế tạo vành riêng bằng thép tốt,
sau đó ghép vào moayer, loại này tơt, nhưng mà chi phí gia cơng đắt.

3. 9 thông số cơ bản của bánh răng cần phải nhớ
sâu


1. Vòng đỉnh :
- Vòng đỉnh là đường tròn đi qua đỉnh răng, và kí hiệu là
2. Vịng đáy :
- Vịng đáy là vịng trịn đi qua đáy răng
- Cơng thức tính:
3. Vịng chia ( d ):
- Vịng chia là đường tròn tiếp xúc với 1 đường tròn tương ứng của bánh
răng khác khi 2 bánh răng ăn khớp với nhau
- Cơng thức tính: d = m.Z
4. Số răng ( Z ):
- Z là số răng của bánh răng
- Công thức tính:
Z = d/m
Ngồi ra thì số răng nhỏ nhất Zmin = 17
5. Bước răng ( P ):
- Bước răng là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau đo trên vịng
chia
- Cơng thức tính: P = m.π


6. Modun ( m ):

- Modun là thông số quan trọng nhất của bánh răng, tất cả các thông số
của bánh răng đều có thể tính tốn qua modun của bánh răng
- Cơng thức tính: m = P/π

và giá trị modun thường từ 0.05 đến 100 mm

Ví dụ modun tiêu chuẩn như
Dãy 1: 1; 1.25; 1.5 ; 2 ; 2.5 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 16 ; 20 ; 25
Dãy 2: 1.125 ; 1.375 ; 1.75 ; 2.25 ; 2.75 ; 3.5 ; 4.5 ; 5.5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 14 ; 18 ;
22
Chú ý: Mođun là thông số quan trọng nhất và hai bánh
răng muốn ăn khớp với nhau thì Modun phải bằng nhau
7. Chiều cao răng ( h ):
- Chiều cao răng là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng đáy
- Chiều cao đầu răng ha là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và
vong chia
Cơng thức tính: ha = m
- Chiều cao chân răng hf là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và
vịng đáy
Cơng thức tính: hf = 1.25m
Vậy chiều cao răng h = ha + hf = 2.25m
8. Chiều dày răng (St ):
- Chiều dày răng là độ dài cung tròn giữa 2 profin của một răng đo trên
vòng tròn chia
- Cơng thức tính: St = P/2 = m/2
9. Chiều rộng rãnh răng ( Ut):


- Chiều rộng rãnh răng là độ dài cung tròn đo trên vịng chia của một rãnh
răng

- Cơng thức tính: Ut= P/2 = m/2

3. Ứng dụng của bánh răng.
l* th
- L* loại phổ bi1n nhất, b$nh răng thẳng thường được sE d-ng vì chúng
i1t k1 v* ch1 tạo đơn giản nhất.
B$nh răng thẳng thường được sE d-ng trong c$c bộ truyền động, trong c$c động cơ
oto.... Bộ truyền b$nh răng th0c hiện truyền chuy(n động giữa hai tr-c với tỷ sB tru
yền x$c định nhờ v*o s0 ăn khớp c.a c$c răng trên b$nh răng.
B$nh răng răng thẳng c< th( truyền động giữa c$c tr-c song song.
-Truyền động b$nh răng được sE d-ng trong nhiều loại m$y v* cơ cấu kh$c nhau đ
( truyền chuy(n động quay từ tr-c n*y sang tr-c kh$c v* đ( bi1n chuy(n động quay
th*nh chuy(n động tịnh ti1n hoặc ngược lại
-Với ưu đi(m kh$ nhiều c- thê\ l* c<
tỷ sô truyền ổn định, hoạt đô 'ng êm không mấy ph+c tạp bên cạnh đo truyền đôn'
g c.a b$nh răng l* rất lớn do đo b$nh răng kh$ được ưa chuô 'ng trong c$c hê thB
ng chuy(n đô 'ng, vân' đô 'ng c.a c$c loại m$y m-Phạm vi tBc độ v* truyền l0c c.a truyền động b$nh răng rất lớn.
Khả năng truyền tBi đa c.a c$c hô ' p tBc đô ' v* truyền l0c c< th( tBi đa lên tới h*ng
ch-c nghìn KW. Khi tBc độ vịng c.a b$nh răng
trong c$c cơ cấu truyền chuy(n động tBc độ cao c< th( đạt tới 150m/s. C$c b$nh ră
ng truyền chuy(n động quay được gọi l* b$nh răng ch. động, còn b$nh răng nhận c
huy(n động quay gọi l* b$nh răng bị động.
Trong bộ truyền còn c< kh$i niệm b$nh răng nhỏ ( c< đường k8nh hoặc sB răng nhỏ
) v* b$nh răng lớn (c< đường k8nh v* sB răng lớn ) ở đây chúng ta nghiên c+u về b$
nh răng lớn c< đường k8nh lớn v* sB răng lớn.


Chương 2: L0a chọn vật liệu ch1 tạo cho sản phẩm v* trình b*y c$c
đăc' t8nh cơ bản c.a vât' liê 'u bao gồm: Th*nh ph;n h<a học, cơ t8nh, l> t8nh,

h

I.Yêu cầu khi chọn vật liệu chế tạo bánh răng.
- Tải trọng lớn hay nhỏ .
- Khả năng công nghệ v* thi1t bị ch1 tạo cũng như vật tư được cung cấp.
- C< yêu c;u k8ch thước gọn hay không ?
- Môi trường l*m việc c.a b$nh răng
- Độ ăn mịn lớn hay khơng ?

II. Vật liệu chế tạo bánh răng.
1.Chia làm 2 nhóm :
Nh350, b$nh răng thường được thường h
h( cCt răng ch8nh x$c sau
khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền c< khả năng chạy mòn.


Nhtôi bề mặt, thấm cacbon ,thấm nito dùng c$c nguyên công
tu sEa đCt tiền như m*i,m*i nghiền v.v..
Răng chạy mòn rất kém do đ< phải nâng cao độ ch8nh x$c ch1 tạo , nâng
cao độ c+ng c.a ổ tr-c.Tuy nhiên
khi dùng vật liệu nhcao khả năng tải c.a bộ truyền cũng như
tăng tới 4 l;n so với thép thường h
ĐBi với hộp giảm tBc chịu công suất trung bình hoặc nhỏ ,chỉ c;n chọn vật liệu nh<
m 1, đồng thời chú > răng đ( tăng khả năng chạy mòn c.a răng
,nên nhiệt luyện b$nh răng lớn đạt độ rCn thấp hơn độ rCn b$nh răng nhỏ từ 10 đ1n
15 đơn vị :H1 > H2 + (10 … 15 ) HB
Với công suất lớn c< th( chọn vật liệu b$nh nhỏ l* thép nh

oặc cả 2 đều thuộc nhnhau v* đạt độ rCn bằng nhau.
-Chọn vật liệu b$nh răng nhỏ tBt hơn b$nh răng lớn vì chu kì b$nh răng nhỏ lớn
hơn nhiều so với b$nh răng lớn.
-Chọn b$nh răng cấp chậm tBt hơn cấp nhanh vì momen cấp chậm lớn hơn cấp
nhanh nên tải trọng lớn hơn cấp nhanh.

2.M tộsốố v ật li ệu làm bánh răng.
-Ta c;n một vật liệu ch1 tạo đảm bảo c$c yêu c;u kĩ thuật em
xin chọn thép hợp kim k1t cấu C45 đ( l*m b$nh răng lớn răng thẳng truyền đ
ộng trong oto.
-C$c t8nh chất cơ bản c.a thép hợp kim C45:

Thép C45 là gì?
Thép C45 là một loại thép hợp kim có hàm lượng carbon cao lên đến
0,45%. Ngồi ra loại thép này có chứa các tạp chất khác như silic, lưu
huỳnh, mangan,crom…. Có độ cứng, độ kéo phù hợp cho việc chế tạo
khuôn mẫu. Ứng dụng trong cơ khí chế tạo máy, các chi tiết chịu tải trọng
cao và sự va đập mạnh.


Chữ “C” trong tên thép C45 là kí hiệu của nhóm thép carbon. Con số 45 có
nghĩa hàm lượng carbon trong thép là khoảng 0,45%.

Thành phần thép C45
Thành phần thép là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng của thép C45. Vì vậy, nhân cơng làm thép phải tuân thủ nghiêm ngặt
hàm lượng nguyên tố để đảm bảo chất lượng của mác thép. Các thành
phân hóa học của thép C45.
Hàm lượng của các nguyên tố, %

Mác
thép

cacbon

silic

mangan

Photpho

lưu
huỳnh

crom niken

Không lớn hơn
C45

0.42 –
0.50

Mác thép C45

0.16 –
0.36

0.50 –
0.80


0.040

0.040

0.25

0.25


Theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép có kết cấu chất
lượng tốt, độ bền cao, độ kéo phù hợp. Mác thép C45 là một trong những
loại mác thép có tính ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng thông dụng
để sản xuất ty ren, bánh đà, bulong ốc vít..Thành phần mangan giúp thép
có khả năng chống oxy hóa, ngăn hình thành chất sunfat sắt, tránh nứt vỡ
thép.

Thép C45 được l*m b$nh răng

Thép C45 có độ cứng bao nhiêu? Đặc điểm cơ tính
của thép C45
Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, độ cứng của thép C45 khoảng 23
HRC. Do đó, độ cứng của thép c45 tương đối cao. Người ta thường sử
dụng các phương pháp tôi, ram để tăng độ cứng của thép. Tùy theo độ
cứng cần sử dụng, người ta có thể sử dụng phương pháp tôi dầu, tôi cao
tần, tôi nước. Sau khi nhiệt luyện, độ cứng thép C45 đạt được khoảng 50
HRC.


Chỉ số cấp bền của thép C45


Mác
thép

Tiêu
chuẩn

Độ bên
đứt
σb
(Mpa)

C45

TCVN
1766-75

610

Độ bền
đứt
σc (Mpa)

Độ giãn dài
tương đối
δ (%)

Độ
cứng
HRC


360

16

23

Đặc điểm cơ tính của thép

Giới
hạn
chảy
Mác (sch)
thép

Độ
bền
kéo
(sb)

kG/mm2

Độ dãn
dài
tương
đối
(d5)

Độ
thắt
tương

đối (y)

Độ dai
va đập,
kG
(m/cm2)

Độ
cứng
sau
thường
hóa
(HB)

40

5

≤ 229

Độ
cứng
sau ủ
hoặc
Ram
cao
(HB)

≤ 197


%

Khơng nhỏ hơn
C45

36

61

16

Ứng dụng và ưu điểm của thép C45 là gì?


Ứng dụng thép C45
Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, nhờ có độ bền tốt, độ cứng cao nên thép
C45 dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng bền như đinh ốc, trục
bánh răng, các chi tiết máy qua ren dập nóng, các chi tiết chuyển động hay
trục piton. Thép C45 còn đươc sử dụng phù hợp để chế tạo vỏ khn, ốc
vít, dao.
Trong lĩnh vực xây dựng thép C45 được dùng trong xây dựng cầu đường,
khung thép vì nhờ có độ cứng cao.

Thép C45 được $p d-ng trong xây d0ng
Ưu điểm của thép C45 là gì?
 Do có độ bền kéo 570-690Mpa, thép C45 có khả năng chống bào
mịn, chống oxy hóa tốt và chịu được tải trọng cao
 Tính đàn hồi tốt, vì có độ bền kéo cao và giới hạn chảy cao nên thép
C45 có khả năng chịu được va đập tốt.
 Sức bền kéo cao giúp cho việc nhiệt luyện, chế tạo chi tiết máy,

khuôn mầu
 Mức giá thành thấp hơn so với các dòng thép nguyên liệu khác.

Chương 3: L0a chọn phương ph$p ch1 tạo sản phẩm v* mơ tả trình t0 gia
công với sản phẩm c- th( đA chọn, t8nh to$n thồng sB cCt gọt ch8nh cho mô
t '
sB nguyên công cơ bản.


I.Các phương pháp chế tạo bánh răng tiêu biểu .
1. Sử dụng phương pháp đúc
Đúc là một phương pháp chế tạo phơi truyền thống. Có nhiều phương
pháp đúc khác nhau:
– Đúc trong khuôn kim loại: đúc trong khuôn kim loại được dùng để chế tạo
phôi bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng côn thẳng và dải quạt bánh răng.
Phôi bánh răng được chế tạo bằng cách rót kim loại nóng chảy vào khn
thép. Khi chế tạo bánh răng độ chính xác của phơi bánh răng này phụ
thuộc vào độ chính xác của khn kim loại, kích thước và hình dáng của
chi tiết và chất lượng của kim loại nóng chảy.
– Đúc áp lực: được dùng để chế tạo từ kim loại màu. Khi đúc kim loại nóng
chảy dưới áp lực và tốc độc cao được rót vào khn thép (khn được
nhiệt luyện đạt độ cứng nhất định). Bằng phương pháp này có thể chế tạo
được các bánh răng ăn khớp ngồi và ăn khớp trong. Từ hợp kim kẽm có
thể đúc được các bánh răng có modun m ≥ 0,3 mm, từ các hợp kim nhẹ có
thể đúc được các bánh răng có modun m ≥ 0,5 mm và từ hợp kim đồng –
có modun m ≥ 1,5 mm. Đối với các bánh răng bổ sung mặt răng, còn các
bánh răng đúc áp lực từ hợp kim nhẹ và hợp kim địng cần phải qua gia
cơng cơ bổ sung, do đó phải để lại lượng dư cho bề mặt răng khi chế tạo
bánh răng.
– Đúc trong khn nóng chảy: đưọc dùng để chế tạo phôi hoặc bánh răng

từ thép và kim loại màu có hình dạng phức tạp. Q trình đúc được thực
hiện trong khn gốm có độ chính xác cao tương ứng với biên dạng của
phôi. Phương pháp này có độ chính xác cao, tương tự với gia cơng bánh
răng.


Bánh răng được chế tạo từ các vật liệu khác nhau

2.Sử dụng phương pháp cán
-Phương pháp cán bằng các con lăn được dùng để chế tạo phơi trụ có
bậc. Trong q trình gia cơng phơi tự động quay giữa hai con lăn. Hai con
lăn này được lắp trên các trục song song với nhau. Trên bề mặt các con
lăn có lắp các đường hình chêm, các đường hình chêm này trong q trình
quay dần ăn sâu vào phơi để tạo ra hình dáng theo yêu cầu. Sau một vong
quay của các con lăn phơi hồn tồn được gia cơng. Nếu chiều dài của
phơi khơng lớn có thể cán hai hoặc nhiều phôi cùng một lúc. Phương
pháp chế tạo bánh răng này so với phương pháp dập nóng trên máy búa
hoặc máy ép cho phép giảm vật liệu được 10 – 15% nhờ giảm được lượng
dư gia công (lượng dư gia cơng cơ giảm từ 2 ÷ 2,5 mm xuống cịn 1 ÷ 1,5
mm). Năng suất của máy cán có thể đạt 360 ÷ 900 chi tiết trong một giờ.

II. Trình tự gia công bánh răng.
-Bước 1: Ti1n h*nh dập th( t8ch.

- Bước 2: Ti1n h*nh nhiệt luyện.


-Bước 3: Gia công cơ tạo mặt chuẩn. Bước 4: Khỏa mặt đ;u khoan tiện lỗ.
- Bước 5:Tiện mặt tròn xoay ϕ 600mm.
-Bước 6 :Gia công biên dạng răng.

-Bước 7: Th0c hiện nhiệt luyện b$nh răng.
-Bước 8: M*i tinh lỗ đạt ϕ 40mm.
-Bước 9: M*i biên dạng răng.
-Bước 10: Ti1n h*nh ki(m tra sản phẩm.
Đ( gia công khỏa mặt đ;u v* khoan lỗ trên m$y tiện ta sE d-ng mâm cặp
3 chấu l*m đồ g$,
ta c;n hạn ch1 được 8t nhất 5 bậc t0 do . Trong khi bề mặt tròn xoay ngo*i ch
ỉ c< khả năng hạn ch1 được hai bậc t0 do,
do đ< ta c;n sE d-ng thêm bề mặt đ;u đ( hạn ch1 thêm 3 bậc t0 do nữa. Th1 n
hưng do phôi được ch1 tạo bằng phương ph$p dập nđược việc trên bề mặt phôi vẫn tồn tại bacia hặc nhấp nhô bề mặt.
Cho nên không th( đảm bảo rằng trong qu$ trình kẹp chặt phơi khơng bị xơ lệ
ch khori vị tr8 định vị sẽ l*m cho chất lượng gia công khơng đảm bảo.
Do đ< trước qu$ trình gia cơng cơ ta c;n phải ti1n h*nh nguyên công tạo chuẩ
n đ( bCt đ;u gia công cơ.
1.Thiết kế các nguyên công
Bước 1: Tiến hành chế tạo phơi
-Qui trình ch1 tạo phơi như sau:
+Chọn phôi ban đ;u: Do
b$nh răng được ch1 tạo c< k8ch thước ϕ 600mm trước khi rèn v* dập ng kim loại ta phải l*m sạch kim loại cCt bỏ thép thanh ti1t diên tròn ra từn
g ph;n nhỏ c< k8ch thước phù hợp với b$nh răng c;n gia công, qu$ trình c
Ct đ< được th0c hiện trên mấy cưa c;n :
++Ti1n h*nh dập trông khuôn k8n nhiều l;n
++ L;n cuBi cùng dập trong khuôn k8n th*nh c< g++Ti1n h*nh . b$n sản phẩm sau khi dập đ( l*m mềm phôi dập
++ CCt bavia ở phôi dập
Bước 2: Tiến hành nhiệt luyện phơi
Do qu$ trình dập phơi ngia công cCt gọt tạo ra

chi ti1t. Dưới t$c dung c.a nhiệt độ v* tải trọng dùng đ( gây bi1n dạng cơ họ
c đA gây bi1n dạng cơ học đA l*mcho phôi tạo ra c< bề mặt bị bi1n c+ng v* c


ơ t8nh không đồng đều. Do đ< n1u ti1n h*nh gia cơng
ngay thì lưỡi cCt bị mịn c< th( mẻ hoặc gAy l*m qu$ trình gia
cơng gặp nhiều kh< khăn, chất lượng bề mặt không ổn định. Vậy trước khi
qua công ta phải ti1n h*nh nhiệt luyện. Ở đây ta đưa phôi đi .
ở nhiệt độ 840 độ C giữ ở nhiệt độ đ< một thời gian,
sau đ< l*m nguội rất chậm trong vòng v*i ti1ng đồng hồ, l*m nguội bên
trong lò. Sau khi . c< th( khE được những +ng l0c dư ở bên trong c.a phôi
do việc l*m nguội
không đều trước đ< gây
ra, l*m giảm độ c+ng c.a kim loại v* tăng t8nh dẻo, t8nh dai c.a kim loại, gi
úp dễ gia công cCt gọt hơn.
-Bước 3: Gia công tạo chuẩn thô sơ bộ:
-Định vị: Chi ti1t được định vị trên
mâm cặp ba chấu t0 định vị, mặt tâm, mặt đ;u
hạn ch1 3 bậc t0 do nhờ định vị bằng mặt phẳng còn bề mặt tròn xoay hạn ch
1 2 bậc
t0 do nhờ 3 chấu kẹp. Như vậy ta đA khBng ch1 được 3 bậc t0 do cho
chi ti1t.
-Kẹp chặt: Sau khi chi ti1t đA được định vị trên mâm
3 chấu ta ti1n h*nh xi1t mâm cặp đ( tạo l0c kẹp c;n thi1t.
Phương c.a l0c kẹp chặt vuông gchi ti1t cB định ti1n h*nh gia công tiện thô 2 mặt c.a b$nh răng
-Chọn m$y gia công : Chi ti1t được gia công
trên m$y tiện vạn năng Anyang CW6180B với công suất 11kW
-Chọn dao: dùng dao tiện c< gCn mảnh hợp kim l* T15K6
-Bước 4 :Gia cơng mặt đầu cịn lại, khoan lỗ và tiện lỗ giảm khối lượng .

Định vị chi ti1t được định vị trên mậm cặp ba chấu t0 định tâm, mặt đ;u hạn ch1
3 bậc t0 do nhờ định vị bằng mặt phẳng còn bề mặt tròn xoay hạn ch1 2 bậc t0 do n
hờ ba chấu kép. Như vậy đA khBng ch1 được 5 bậc t0 do cho chi ti1t.
+Kẹp chặt:Sau khi ti1n h*nh định vị trên mâm cặp ba chấu ta sE d-ng luôn
mâm cặp đ( kẹp tạo l0c kẹp chặt.
Phương c.a l0c kẹp chặt vuông gSau đB ta ti1n h*nh c$c bược theo th+ t0:


.Tiện khỏa mặt đ;u.
.Khoan lỗ 6 lỗ c.a ph;n giảm trọng lượng răng .
.Khoan lỗ ᶲ38mm.
.Tiện tinh từ ᶲ38mm lên ᶲ40mm.
.Tiện v$t mép lỗ ᶲ40mm.
+ Chọn m$y gia công: Chi ti1t được gia công
trên m$y tiện vạn năng Anyang CW6180B với công suất 11kW
+Chọn dao: Dùng dao tiện c< gCn mảnh hợp kim l* T15K6,
Dùng mũi khoan thép gi< khoan lỗ .
Dùng dao tiện tiện ph;n giảm khBi lượng cho đúng hình dạng v
* kh8ch thước
Dùng dao tiện c< gCn mảnh hợp kim T15K6 đ( tiện tinh lỗ
-Bước 5: Tiến hành gia cơng bề mặt ngồi trịn xoay của phơi ϕ 600mm. :
+Định vị: Ti1n h*nh lCp chi ti1t lên tr-c g$ c< vai,
khi đ< chi ti1t được định vị 1 bậc t0 do còn 4 bậc còn lại được định vị nhờ tr- d*i l
Cp lỗ ᶲ40mm.
+ Kẹp chặt: Đ( cB định chi ti1t trên tr-c g$ ta sE d-ng mBi kẹp ren đ( tạo
l0c kẹp chặt giữ cho cB định trên tr-c khi gia công. Sau khi kẹp chặt ti1n h*nh gia
công theo th+ t0 c$c bước sau:
.Tiện thơ to*n bộ bề mặt trịn xoay đ( đạt k8ch thước ᶲ600mm.
.Tiện tinh bề mặt tròn xoay ᶲ600mm.

. Ti1n h*nh v$t mép 450 ở cả hai bên c.a phôi.
+ Chọn m$y gia công : Chi ti1t đươc gia công
trên m$y tiện vạn năng Anyang CW6180B với công suất 11kW
+ Dùng dao tiện c< gCn mảnh hợp kim l* T15K6.
+Bước 6: Gia công biên dạng răng
- Định vị: Đ( định vị tr8 chi ti1t trong qu$ trình gia cơng
ta sE d-ng tr0c bậc đ( g$ chi ti1t gia công đB lên.
Khi đ< phôi hạn ch1 được 5 bậc t0 do nhờ sE d-ng vai tr-c v* bề mặt tr- d*i. Việc
định vị như vậy giúp ta c< th( g$ được nhiều chi ti1t trong một l;n gia
công nhờ đ< năng suất gia công tăng nâng cao hiệu suất gia công tăng cao
năng suất v* hiệu suất c.a qu$ trình gia cơng.


-Kẹp chặt: Đ( cB định chi ti1t trên đồ g$ ta sE d-ng mBi ghép ren đ( tạo l0c kẹp ch
ặt giữ chi ti1t cB định trên tr-c khi gia công. Sau khi
chi ti1t được kẹp chặt ta tiesn h*nh gia công biên dạng răng băng dao phay lăn
chuyên dùng.
- Chọn m$y gia công: Chi ti1t được gia công trên m$y phay lăn răng
5234 công suất 2.8 kW.
-Chọn dao : sE d-ng dao bằng thép gi<.
Bước 7: Tiến hành nhiệt luyện bánh răng
Đ( tăng độ c+ng cho b$nh răng đạt 55HRC đ1n 60HRC.
Ta ti1n h*nh luyện thấm
cacbon–nitơ (C-N)., đBi với th1p 40CrMo thì độ c+ng bề mặt sau
khi thấm cacbon phải
đạt từ 60HRC đ1n 62HRC. Tuy nhiên sau
khi nhiệt luyện thì độ ch8nh x$c c.a chi ti1t
giảm di v* độ nh$m bề mặt tăng thêm lên ,ta c;n ti1n h*nh nguyên
công m*i lại c$c bề
mặt l*m việc c.a b$nh răng ( đạt c$c yêu c;u kĩ thuật.

Bước 8: Tiến hành mài lỗ ᶲ40mm sau khi nhiệt luyện
-Định vị:
Ta sE d-ng mặt đ;u b$nh răng đ( hạn ch1 ba bậc t0 do nhờ mặt đ;u mâm
cặp còn 2 bậc t0 do còn lại ta sE d-ng mâm cặp kẹp v*o bề mặt biên dạng
răng gi$n ti1p.
-Kẹp chặt: SE d-ng mâm cặp ba chấu t0 định tâm đ( tạo l0c kẹp chặt c;n thi1t g
iữ cB định chi ti1t khi gia công.
-Chọn m$y gia công: Chi ti1t dược gia công trên m$y m*i trịn trong
3A227 với cơng suất m*i l* 3kW.
-D-ng c- căt: Đ$ m*i c< đường k8nh D=12.5 mm.
Bước 9 : Mài biên dang răng
-M*i bBước 10:.Kiểm tra chất lượng bánh răng.
Ki(m tra theo yêu c;u kĩ thuật đề ra ban đ;u .


Đảm bảo chất lượng c.a sản phẩm.

Chương 4: L0a chọn phương ph$p xE l> nhiê 't cho b$nh răng .

Tuổi thọ v* chất luợng c.a b$nh răng ngo*i vấn đề thi1t k1, ch1 tạo còn phthuộc v*o việc l0a chọn vật liệu, c$c qui trình xE l> nhiệt đ( đảm bảo cơ t8nh v*
chBng bi1n dạng. Đây l* yêu c;u rất khCt khe vì +ng suất nhiệt v* +ng suất tổ ch+c
khi nhiệt luyện kh$ lớn, thường vượt qu$ m+c cho phép.
Điềều kiện làm việc:
-Bánh răng hộp sốố làm việc trong mối trường chịu tải trọng tĩnh và va đập mạnh.
-Bềề mặt bị mài mòn khi làm việc, bị ma sát hay cọ sát, chịu ứng suấốt lớn, lõi chịu ứ
ng suấốt uốốn.
-Vùng chấn răng dềễ bị phá hủy.
-Chi tiềốt máy làm việc dưới tải trọng thay đổi theo chu kì.
*Do điềều kiện làm việc như trền nền ta đặt ra các yều cấều vềề vật liệu như sau:

-Bềề mặt răng phải có độ bềền tiềốp xúc cao.
-Răng có độ bềền mỏi cao, kềốt hợp với các chỉ tiều độ bềền, độ dẻo và độ dai va đập(
cơ tính tổng hợp).
Do đ< , việt l0a chọn phương ph$p nhiệt l* vô cùng quan trong ảnh hưởng lớn
đ1n hiệu quả l*m việc .
Phương pháp nhiệt tiêu biểu : Thấm cacbon.


-Thấm cacbon l* qu$ trình tăng cường thêm cacbon v*o lớp bề mặt c.a sản phẩm
bằng thép.
-Đ( đạt được độ c+ng bề mặt từ 60HRC-62HRC b$nh răng c;n được thấm C-N l*
phương ph$p thấm c< nhiều ưu đi(m như nhiệt độ thấm không c;n cao như thấm
C, chiều sâu lớp thấm không c;n d*y, cơ t8nh không thua kém lớp thấm C m*
khả năng chBng m*i mòn lại cao hơn do s0 c< mặt c.a c$c nitrit trong lớp bề mặt.
-Lớp thấm C-N cho phép tổng h*m lượng cacbon, nitơ lớn nhất đ1n 1,15%, trong
đ< h*m lượng cacbon nhỏ hơn 0,8%.
Như vậy, căn c+ v*o lượng cacbon, tổ ch+c lớp bề mặt c.a b$nh răng sau thấm CN l* c.a thép trước cùng t8ch. Sau đ< b$nh răng được được nhiệt luyện tôi v* ram
thấp sau thấm C-N đ( nhận được tổ ch+c c< độ c+ng cao

Chương 5 : K1t luận.

Thông qua 4 chương trên chúng ta c< th( dễ d*ng đưa ra nhận định c.a mình về ưu
nhược đi(m c.a chi1c b$nh răng ;

Ư u nhượ c điể m củ a bá
bánh
nh răng

Ưu điểm
T ất c ả các m ặt ti ếp xúc giữa các bánh răng đ ều ti ếp xúc hoàn toàn trực

ti ếp v ới các hướng c ủa tr ục quay. Nh ư v ậy trong h ệ th ống sẽ tạo thành
m ột thể thống nhất .


Trong tr ường h ợp h ệ th ống v ận hành x ảy ra l ỗi k ỹ thu ật thì hậu quả xảy
ra c ủng khơng đem l ại s ự nguy hi ểm cho ng ười sử d ụng cũng nh ư không
để lại hậu quả lớn cho toàn hệ thống.
Nhược điểm
Tuy bánh răng th ẳng đ ược dùng ph ổ bi ến và mang l ại hi ệu quả cao ,
nhưng thực t ế bánh răng này v ẫn có m ột s ố nhược điểm sau:
Trong khi v ận hành ở t ốc đ ộ nhanh cùng m ột s ố thiết bị khác thì bánh
răng này dễ gây ra tiếng ồn.
Cấu tạo của bánh răng thẳng là dãy răng nhỏ nên không th ể chịu được
t ải nhi ều s ẽ d ẫn đến xử lý khơng kịp gây q tải.
M ặc dù có nhiều ưu điểm cũng như hạn chế nhưng ngành công nghi ệp cơ
khí v ẫn ph ải s ử d ụng bánh răng th ẳng ph ổ bi ến vì nó nh ư m ột lo ại vật tư
thi ết bị không thể thiếu.
B$nh răng gCn liền với đời sBng c.a con người gCn liền với nền công nghiệp đa
quBc gia tuy còn một sB hạn ch1 nhỏ ,song những ưu đi(m c.a b$nh răng l* không
hề nhỏ bé . C< th( nkhoa học kĩ thuật c.a nhân loại từ những chi1c m$y chạy bằng s+c nước đ1n những
chi1c m$y tBi tân ng*y nay. Không ph ải đ ơn gi ản mà chúng ta có được m ột
sản phẩm bánh răng thẳng hồn chỉnh nó qua rất nhiều công đoạn với sự
t ỉ m ỹ cao. Vi ệc l ựa ch ọn đúng và đủ yêu c ầu của bánh răng s ẽ giúp cho
s ản ph ẩm c ủa b ạn đ ạt đ ược ch ất l ượng t ốt nh ất mang l ại giá trị sử dụng
cao và lâu dài.


THE END