Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.42 KB, 95 trang )

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Mục lục
Mục lục ..................................................................................................................................... 1
Danh mục tài liệu tham khảo……………………………………………….98 .................... 3
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................................... 4
Danh mục các bảng biểu:.........................................................................................................5
Danh mục các biểu đồ:.............................................................................................................5
Sơ đồ: ........................................................................................................................................ 5
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Techcombank (trang 44) ............................................. 5
Lời mở đầu ............................................................................................................................... 6
Chương I ................................................................................................................................... 7
Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................. 7
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử.....................................................................7
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 7
1.1.2. Quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................... 11
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................. 12
a. Máy thanh toán tại điểm bán hàng (EFTPOS)..........................................................12
b. Máy rút tiền tự động (ATM)......................................................................................14
c. Phone banking............................................................................................................15
d. Mobile banking:.........................................................................................................16
e. Home banking............................................................................................................17
f. Internet banking..........................................................................................................19
1.1.4. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................ 21
a. Đối với khách hàng....................................................................................................21
b. Đối với ngân hàng:.....................................................................................................22
c. Đối với nền kinh tế.....................................................................................................25
1.1.5. Hạn chế của dịch vụ ngân hàng điện tử: ............................................................. 26
a. Đối với khách hàng:...................................................................................................26
b. Đối với ngân hàng: ....................................................................................................27
1.1.6. Điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................. 27
a. Hành lang pháp lý và môi trường thể chế..................................................................27


b. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng..............................................................28
c. Hệ thống tập trung hóa tài khoản kế toán (core banking).........................................30
d. Cơ sở hạ tầng và trình độ khoa học công nghệ cao...................................................31
e. Hạ tầng công nghệ thông tin......................................................................................32
f. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng.............................34
1.2. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở một số
nước trên thế giới...............................................................................................................34
1.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................37
Chương II ............................................................................................................................... 39
Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử ở NHTMCP Kỹ Thương .......................................... 39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam.......................................................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
........................................................................................................................................ 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Techcombank ..................................................... 42
a. Cơ cấu tổ chức và cách thức hoạt động của Hội sở chính và các chi nhánh:...........42
Hà Thúy Nga – TCDN47A
1
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Hội sở chính:..................................................................................................................42
Chi nhánh:......................................................................................................................42
Cách thức quản lý chi nhánh và báo cáo nội bộ giữa chi nhánh và hội sở chính:........44
b. Các chức danh quản lý của bộ máy quản lý và sự phân công trách nhiệm:.............44
Đại hội cổ đông:.............................................................................................................44
Hội đồng quản trị:..........................................................................................................44
Ban kiểm soát:................................................................................................................45
Ban giám đốc:................................................................................................................45
Hội đồng tín dụng:.........................................................................................................45
Ủy ban quản lý tài sản nợ, tài sản có (ALCO)..............................................................46
c. Các phòng ban chức năng:.........................................................................................46
Văn phòng:.....................................................................................................................46

Phòng quản lý nhân sự:..................................................................................................46
Phòng tài chính kế toán:.................................................................................................46
Ban đào tạo:....................................................................................................................46
Phòng tiếp thị, phát triển sản phẩm và chăm sóc khách hàng:.....................................47
Phòng kiểm soát nội bộ:.................................................................................................47
Phòng quản lý nguồn vốn, giao dịch tiền tệ và ngoại hối:............................................47
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Kỹ Thương....................................47
2.3. Thực tiễn triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Techcombank ......... 52
2.3.1. Dịch vụ thẻ ngân hàng ở NHTMCP Kỹ Thương: ............................................... 52
a. Tình hình phát hành thẻ của NHTMCP Kỹ Thương:................................................53
b. Tình hình hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng Techcombank..........................59
2.3.2. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến: ............................................................................ 63
a. Dịch vụ mobile banking: Thanh toán qua SMS -
b. Dịch vụ home banking: TECHCOMBANK HOMEBANKING..............................64
c. Dịch vụ Internet banking:..........................................................................................66
2.4. Những ưu điểm và hạn chế của quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở
ngân hàng Techcombank .................................................................................................... 70
2.4.1. Những ưu điểm: ................................................................................................... 70
2.4.2. Những hạn chế: .................................................................................................... 71
2.4.3. Những khó khăn trong quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng Techcombank ........................................................................................................ 72
a. Khó khăn từ môi trường kinh tế vĩ mô......................................................................72
b. Hạn chế của ngân hàng Techcombank......................................................................73
4.3.3. Tập quán tiêu dung tiền mặt của dân cư..............................................................74
Chương III .............................................................................................................................. 76
Giải pháp nhằm góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................... 76
3.1. Xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Việt Nam ................................. 76
3.1.1. Xu thế toàn cầu hóa và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của hệ thống ngân
hàng Việt Nam ............................................................................................................... 76
a. Tác động tích cực của các cam kết quốc tế:..............................................................77

b. Thách thức của hệ thống ngân hàng Việt Nam:........................................................78
3.1.2. Xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Việt Nam trong thời gian tới
........................................................................................................................................ 80
3.2. Một số thách thức trong hoạt động e-banking: ........................................................... 82
Hà Thúy Nga – TCDN47A
2
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
3.3. Giải pháp từ phía chính phủ và ngân hàng nhà nước ................................................. 83
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý đối với các dịch vụ ngân hàng điện tử 83
3.3.2. Hỗ trợ các ngân hàng nâng cao năng lực tài chính ............................................. 85
3.3.3. Phát triển công nghệ thông tin, thương mại điện tử, tạo môi trường thuận lợi
cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................. 85
3.3.4. Hỗ trợ các ngân hàng trong việc nâng cao trình độ của doanh nghiệp, cá nhân
nhằm tạo cầu về dịch vụ ngân hàng trên thị trường ...................................................... 87
3.3.5. NHNN phải là đẩu mối hợp tác giữa các NHTM trong nước và tăng cường hợp
tác quốc tế ....................................................................................................................... 88
3.4. Kiến nghị đối với ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam .................................................. 88
3.4.1. Đầu tư để hiện đại hóa các hệ thống công nghệ ................................................. 89
3.4.2. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị .................................................... 90
3.4.3. Nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng ...................................... 91
3.4.4. Tăng cường hoạt động Marketting để mở rộng thị trường ................................. 92
Kết luận .................................................................................................................................. 94
Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................................. 95
1.Dịch vụ ngân hàng hiện đại – NXB Khoa học xã hội, 2008 – PGS, TS Nguyễn Thị Quy
................................................................................................................................................ 95
2.Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại – NXB Thống kê, 2007 – TS Nguyễn Minh Kiều ........... 95
3.Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (Commercial Banking) – NXB Thống Kê, 2008 - Tác
giả: Nguyễn Đăng Dờn .......................................................................................................... 95
4.Giáo trình tín dụng ngân hàng – NXB Thống Kê, 2008 – Tác giả: Phan Thị Cúc ............ 95
5.Báo cáo thường niên của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam qua các năm từ 2000 đến

20007 ...................................................................................................................................... 95
6.Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 – NXB Phương
Đông – Nhiều tác giả .............................................................................................................. 95
7.Các trang web: ..................................................................................................................... 95
Danh mục tài liệu tham khảo……………………………………………….98
Hà Thúy Nga – TCDN47A
3
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Danh mục các từ viết tắt
STT Viết tắt Cụm từ
1 NH Ngân hàng
2 NHNN Ngân hàng nhà nước
3 NHTM Ngân hàng thương mại
4 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
5 TMĐT Thương mại điện tử
6 TT Thanh toán
7 TTLNH Thanh toán liên ngân hàng
8 TTĐTLNH Thanh toán điện tử liên ngân hàng
9 NĐ Nghị định
10 CNTT Công nghệ thông tin
11 CP Chính phủ
12 QĐ Quyết định
13 HĐQT Hội đồng quản trị
Tên viết tắt của một số ngân hàng:
STT Viết tắt Tên ngân hàng
1 TCB Techcombank
2 VCB Vietcombank
3 NN & PTNTVN
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam

4 EAB Ngân hàng Đông Á
5 ACB Ngân hàng Á Châu
Hà Thúy Nga – TCDN47A
4
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Danh mục bảng biểu
Danh mục các bảng biểu:
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1: Các dịch vụ e-banking 10
2
Bảng 1.2: Số người sử dụng Internet & tỷ lệ số dân sử
dụng Internet qua các năm
34
3 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 49
4 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Techcombank 51
5 Bảng 2.3: Quy mô dư nợ tín dụng của Techcombank 52
6
Bảng 2.4: Tình hình phát hành thẻ thanh toán của
Techcombank
60
7 Bảng 2.5: Quy mô số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ 61
8 Bảng 2.6: Tình hình giao dịch thẻ của Techcombank 62
9 Bảng 2.7: Số lượng máy ATM của Techcombank 63
10 Bảng 2.8: Số lượng máy POS của Techcombank 64
Danh mục các biểu đồ:
STT Tên biểu đồ Trang
1 Hình 2.1: Tổng tài sản của Techcombank 50
2 Hình 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Techcombank 51
3
Hình 2.3: Số lượng ngân hàng tham gia thị trường thẻ

Việt Nam
54
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng Techcombank (trang 44)
Hà Thúy Nga – TCDN47A
5
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Lời mở đầu
Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành
công nghệ thông tin, đã tác động mạnh đến mọi mặt hoạt động của đời sống
kinh tế xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh
của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong đó có lĩnh vực hoạt
động ngân hàng. Phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là xu hướng
tất yếu, mang tính khách quan trong nền kinh tế hiện đại, trong thời đại hội
nhập kinh tế quốc tế. Lợi ích đem lại của ngân hàng điện tử là rất lớn cho
khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế, nhờ tính tiện ích, nhanh chóng, chính
xác và bảo mật. Là kết quả tất yếu của quá trình phát triển công nghệ thông
tin, được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, các ngân hàng
trên thế giới đã và đang phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ của ngân
hàng điện tử. Đối với nước ta đây là lĩnh vực hoàn toàn mới và chỉ mới phát
triển ở một mức độ nhất định.
Trước tình hình đó, trên cơ sở lý luận được học tập tại trường và thực
tiễn thu được trong quá trình thực tập tại NHTMCP Kỹ Thương, em đã lựa
chọn đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ Thương” cho chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập gồm có ba phần:
Chương I: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
Chương II: Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng Techcombank
Chương III: Kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
Hà Thúy Nga – TCDN47A

6
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Chương I
Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử
Cùng với sự bùng nổ của cách mạng công nghệ thông tin truyên
thông, công cuộc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá hoạt động ngân hàng đã
dẫn đến sự ra đời của một loạt các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng hiện đại,
đa tiện ích. Các dịch vụ và sản phẩm này được phân phối đến khách hàng
bán buôn và bán lẻ một cách nhanh chóng (trực tuyến, liên tục 24h/ngày và
7 ngày/tuần, không phụ thuộc vào không gian và thời gian) thông qua kênh
phân phối điện tử (Internet và các thiết bị truy nhập đầu cuối khác như máy
tính, máy ATM, POS, điện thoại để bàn, điện thoại di động…) được gọi là
dịch vụ ngân hàng điện tử (E–Banking).
Dịch vụ ngân hàng điện tử được hiểu là các nghiệp vụ, phương thức
cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyển thống trước đây đến người
tiêu dùng được phân phối qua con đường điện tử và các kênh truyền thông
tương tác như Internet, điện thoại, mạng không dây,… Hiểu một cách đơn
giản nhất, đây là sự kết hợp giữa việc cung cấp dịch vụ ngân hàng với
internet, điện thoại…, đưa dịch vụ ngân hàng tới khách hàng thông qua ứng
dụng của công nghệ thông tin. Đây vừa là một kênh phân phối rất hiện đại,
kết hợp cả các ứng dụng công nghệ gồm mobile banking, phone banking,
home banking và cao nhất là internet banking, vừa là một sản phẩm mới
đem lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Dịch vụ ngân hàng điện tử cho phép
Hà Thúy Nga – TCDN47A
7
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
khách hàng có thể bằng nhiều thiết bị truy cập khác nhau để giao dịch với
ngân hàng mà không cần đến ngân hàng, có thể giao dịch tại bất kì đâu và

bất kì lúc nào. Hiện nay, dịch vụ ngân hàng điện tử tồn tại dưới hai hình
thức: hình thức ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn tại dựa trên môi trường mạng
Internet, cung cấp dịch vụ 100% thông qua môi trường mạng; và mô hình
kết hợp giữa hệ thống ngân hàng thương mại truyền thống và điện tử hoá các
dịch vụ truyền thống, tức là phân phối những sản phẩm dịch vụ cũ trên
những kênh phân phối mới. Ngân hàng điện tử tại Việt Nam chủ yếu phát
triển theo mô hình này.
Qua sơ đồ trên ta có thể thấy các sản phẩm và dịch vụ e-banking bao
gồm cả các hoạt động ngân hàng truyền thống như vấn tin tài khoản, gửi và
rút tiền, mở tài khoản tín dụng, dịch vụ thanh toán hoá đơn, chuyển tiền điện
tử, kết xuất tài khoản, thị trường liên ngân hàng và hoán đổi ngoại tệ…
Hà Thúy Nga – TCDN47A
“Ngân hàng điện
tử là
ngân hàng
cung cấp các
dịch vụ
tài chính thông
qua
các phương tiện
điện tử”
Mạng ngân hàng
Trong nội bộ một NH
Trong toàn hệ thống
NH
ATM-Banking
Máy rút tiền tự động
Các kênh giao dịch điện tử
Internet banking
Mobile banking

PDA banking
Web_TV_Banking
Kinh doanh điện tử
NH cho người tiêu dùng
NH cùng hợp tác
NH phục vụ riêng
8
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
thông qua máy rút tiền tự động ATM và các kênh giao dịch điện tử: internet
banking, mobile banking, home banking… không những thế, e-banking còn
là một kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ của các doanh nghiệp, nó đem
lại cơ hội kinh doanh mới cho doanh nghiệp và nhiều tiện ích tiêu dùng cho
khách hàng, ví dụ nhờ có dịch vụ ngân hàng điện tử khách hàng có thể mua
hàng hóa qua mạng Internet, do vậy đây là kênh phân phối hàng hóa mới của
doanh nghiệp. Ngoài ra, e-banking còn giúp kết nối các chi nhánh, các ngân
hàng trong cả một hệ thống ngân hàng. Để triển khai dịch vụ e-banking,
ngân hàng trước hết sẽ xây dựng một giao diện trực tuyến để khách hàng
đăng nhập vào hệ thống, thực hiện lệnh giao dịch của mình ngay trên máy
tính tại bất kì đâu. Lệnh này của khách hàng sau đó được chuyển đến bộ
phận xử lý giao dịch điện tử của ngân hàng để nhân viên ngân hàng tiếp tục
hoàn chỉnh lệnh.
Bảng 1.1: Các dịch vụ e-banking:
STT Các dịch vụ Mô tả
Tài khoản và các dịch vụ khách hàng
1
Danh sách/tóm tắt
tài khoản
Cho phép vấn tin về tất cả các tài khoản (cá
nhân hoặc công ty) đã liên kết cho eBanking
2 Chi tiết tài khoản

Cho phép vấn tin các thông tin chi tiết cho các
tài khoản đã lựa chọn
3 Quá trình giao dịch
Cho phép vấn tin tất cả các hoạt động cho một
tài khoản cụ thể, được liên kết cho eBanking
4 Yêu cầu sao kê
Cho phép sao kê tài khoản cho tài khoản tiền
gửi thanh toán và tiết kiệm được yêu cầu trong
phạm vi Tài khoản đã liên kết cho eBanking
5 Nhật ký hoạt động
Internet
Hiển thị các hoạt động của khách hàng trong
phạm vi eBanking site (bao gồm vấn tin, login
Hà Thúy Nga – TCDN47A
9
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
và logout) cho một giai đoạn cụ thể theo khách
hàng.
6 Thay đổi PIN
Cho phép thay đổi eBanking PIN
7 Thay đổi Email
Cho phép thay đổi địa chỉ Email
Các dịch vụ chuyên biệt
8 Chuyển tiền
Cho phép chuyển tiền trong phạm vi các tài
khoản đã liên kết.
9 Hoàn trả khoản vay
Cho phép thanh toán on-line khoản vay trong
phạm vi các tài khoản đã liên kết.
10 Thanh toán hoá đơn

Cho phép thanh toán các hoá đơn cho các nhà
cung cấp dịch vụ
11 Yêu cầu sổ séc
Cho phép khách hàng yêu cầu sổ séc thông qua
eBanking.
12
Vấn tin trạng thái
séc
Cho phép khách hàng thực hiện vấn tin trạng
thái séc cho tài khoản tiền gửi thanh toán đã
liên kết cho eBanking
13
Yêu cầu ngừng
thanh toán séc
Cho phép các khách hàng yêu cầu ngừng séc
cho tài khoản tiền gửi thanh toán đã liên kết
cho eBanking
14 Đơn mở LC
Cho phép các khách hàng công ty điền vào một
mẫu xin mở L/C điện tử, được in ra để nộp cho
Ngân hàng (Chỉ dành cho khách hàng Công
Ty)
15
Đơn điện chuyển
tiền thanh toán TT
Cho phép các khách hàng công ty điền vào một
mẫu mở điện chuyển tiền TT điện tử, được in ra
để nộp cho Ngân hàng (Chỉ dành cho khách
hàng Công ty)
Hà Thúy Nga – TCDN47A

10
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
16
Vấn tin thẻ ghi nợ/
tín dụng
Cho phép khách hàng kiểm tra thông tin về thẻ
ghi nợ, tín dụng
1.1.2. Quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, ngân hàng điện tử tại
Việt Nam cũng đã có được những bước tiến quan trọng. Tuy nhiên, do tính
chất còn quá mới mẻ và do khách hàng cũng chưa thực sự quan tâm lắm tới
những dịch vụ này, các ngân hàng thương mại tại Việt Nam vẫn đang thận
trọng và dè dặt khi tung ra những sản phẩm dịch vụ mới. Cụ thể, trên thị
trường mới chỉ có vài ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngân hàng tại
nhà “home-banking” (Vietcombank, Incombank, ACB, Eximbank ...) và 2
ngân hàng nước ngoài là ANZ và Citibank cung cấp. Dịch vụ Phone-
banking, có các ngân hàng cung cấp là VCB, ACB, Techcombank, HSBC,
ANZ và Citibank… Dịch vụ Mobile-banking thì có ngân hàng Incombank,
ACB và Techcombank…, ngoài ra, các ngân hàng khác chỉ mới dừng lại ở
việc thiết lập các trang web chủ yếu để giới thiệu ngân hàng và cung cấp
thông tin dịch vụ. Riêng Ngân hàng NN & PTNTVN đang triển khai thử
nghiệm dự án E-banking.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho hệ thống thanh toán cho TMĐT, VASC
đã xây dựng cổng thanh toán VASC Payment để làm cơ sở cho hệ thống
thanh toán qua mạng Internet và hệ thống quản lý chứng chỉ số - VASC CA
(Certificate Authority), để cung cấp chữ ký điện tử và chứng nhận điện tử để
làm cơ sở pháp lý cho giao dịch điện tử, tạo niềm tin cho khách hàng cũng
như nhà cung cấp dịch vụ, là xương sống cho sự phát triển thương mại điện
tử trong thời gian tới.
• Hệ thống thanh toán điện tử bắt đầu có sự tham gia của hệ thống

SWIFT (Tháng 3 năm 1995)
Hà Thúy Nga – TCDN47A
11
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
• Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (T5/2002) cho phép phát
triển ngân hàng bán lẻ và bán buôn
• Các ngân hàng áp dụng dịch vụ cơ bản của ngân hàng điện tử (Truy
vấn) : TECHCOMBANK, VCB, và một số ngân hàng khác
• Các kênh giao dịch phi truyền thông như ATM, POS cũng được các
ngân hàng đầu tư và khách hàng sử dụng ngày càng phổ biến
• Một số ngân hàng NN tại việt Nam cung cấp dịch vụ NHĐT thực thụ:
Citibanking (Citibank), Hexagon (HSBC), DB-Direct (Deutsch Bank),
ANZ-link (ANZ bank). Tuy nhiên mới dừng lại ở việc cung cấp cho
khách hàng là doanh nghiệp
• Techcombank là ngân hàng TMCP đầu tiên được NHNN cấp phép
cho cung cấp dịch vụ E-banking thực thụ theo các tiêu chuẩn quốc tế
ra thị trường và đặc biệt là khách hàng bán lẻ.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử
Về nguyên tắc, thực chất của dịch vụ ngân hàng điện tử là việc thiết
lập một kênh trao đổi thông tin tài chính giữa khách hàng và ngân hàng
nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng một cách
nhanh chóng, an toàn và thuận tiện. Sau rất nhiều tìm tòi, thử nghiệm và ứng
dụng, hiện nay dịch vụ ngân hàng điện tử được các ngân hàng thương mại
Việt Nam cung cấp qua các kênh chính sau đây: ngân hàng tại nhà (home-
banking, Internet-banking); ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone-
banking, mobile banking); ngân hàng qua mạng không dây (Wireless-
banking)… đặc biệt dịch vụ thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ đang rất phát triển.
a. Máy thanh toán tại điểm bán hàng (EFTPOS)
POS là chữ viết tắt của Point Of Sale, là một loại máy tính tiền cao
cấp dùng để thanh toán tại quầy bán hàng và dùng để quản lý trong các

Hà Thúy Nga – TCDN47A
12
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
nghành kinh doanh bán lẻ và ngay cả trong nghành kinh doanh dịch vụ. Vd:
quầy tính tiền siêu thị, nhà hàng, khách sạn, shop, ...
Máy POS có những tính năng như có thể thanh toán hàng hóa tại các
siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng; thanh toán các khoản phí dịch vụ
như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm…; thực hiện các giao dịch như kiểm tra
số dư, chuyển khoản… Ngoài ra, có những địa điểm có thể chấp nhận cho
khách hàng rút tiền thông qua hệ thống máy POS. Ưu điểm của POS là chi
phí đầu tư ban đầu tương đối rẻ, NH đầu tư một máy ATM tốn từ 17-18
ngàn USD/máy, chưa kể tiền điện, tiền thuê ki ốt… trong khi chỉ với khoản
đầu tư từ 500-700 USD/máy và một đường điện thoại máy POS có thể hoạt
động với nhiều chức năng không thua kém gì so với máy ATM, ngân hàng
có thể ký hợp đồng đại lý thanh toán thẻ với rất nhiều điểm chấp nhận thẻ là
các cửa hàng bằng cách đặt các máy đọc thẻ tại đó và chi trả phí thanh toán
cho đại lý thanh toán thẻ. Ngoài ra, máy POS còn có ưu điểm là chỉ chiếm
một diện tích nhỏ, có thể dễ dàng lắp đặt mọi nơi, tiện lợi cho khách hàng sử
dụng, nhờ vậy số lượng các điểm chấp nhận thẻ đã không ngừng tăng mạnh
trong thời gian gần đây. Các ngân hàng có thể tận dụng tính năng ưu việt
này của POS để mở rộng mạng lưới phục vụ của mình mà không cần phải
mở quá nhiều chi nhánh. Tuy vậy, giao dịch qua POS có một số hạn chế so
với ATM như: không có chức năng rút tiền mặt trực tiếp, thường chỉ sử
dụng để thanh toán tại các cửa hàng, điểm giao dịch chấp nhận thẻ, rủi ro
thanh toán thẻ đối với khách hàng cao hơn. Do vậy, các dịch vụ cung cấp
qua POS không đa dạng phong phú như ATM, chỉ giới hạn chủ yếu ở dịch
vụ thanh toán.
Tại Việt Nam, các ngân hàng đã đầu tư nhiều loại máy POS khác
nhau, nhưng phổ cập nhất là hai loại máy có thể sử dụng được bằng tiếng
Việt.

Hà Thúy Nga – TCDN47A
13
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
• Loại thứ nhất: là loại máy đơn, nhỏ gọn. Khách hàng nhập mã số PIN
vào trực tiếp trên máy. Để bảo mật thông tin cho khách hàng, nhân
viên tại các điểm chấp nhận thẻ thường đưa máy cho khách hàng nhập
mã PIN, sau đó đặt trở lại vị trí cũ để kết nối với hệ thống và thực
hiện các giao dịch.
• Loại thứ hai: là loại máy có PIN PAX kèm theo để giúp khách hàng
nhập mã PIN khi giao dịch. Điều này giúp việc bảo mật thông tin của
khách hàng được tốt hơn.
b. Máy rút tiền tự động (ATM)
Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là
ATM, viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller
Machine) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực
hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản,
rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Ngoài chức năng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê,
chuyển khoản, nhiều ngân hàng đã bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt, bỏ
ngân phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào
điện thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các
máy rút tiền tự động.
Máy rút tiền tự động, phối hợp với thẻ ATM (thẻ ghi nợ), khuyến
khích người dân sử dụng dịch vụ ngân hàng cho chi tiêu hàng ngày. Một ví
dụ là các ông chủ có thể trả lương nhân viên qua tài khoản ngân hàng, và
người nhận lương có thể lấy tiền mặt từ tài khoản qua các máy thay vì phải
giao dịch với nhân viên ngân hàng. Thêm vào đó, máy cũng hạn chế phần
nào việc sử dụng tiền mặt trong thanh khoản.
Hà Thúy Nga – TCDN47A

14
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Máy rút tiền sử dụng giấy cuộn để in hóa đơn và thông báo hoạt động
tài khoản của người sử dụng. Giấy này có thể là giấy in thường hoặc giấy
cảm nhiệt. Ngày nay, các giấy này thường có in sẵn biểu tượng của ngân
hàng phát hành máy rút tiền.
c. Phone banking
Phone-banking là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24, khách
hàng dùng điện thoại (bàn, di động) gọi vào số điện thoại cố định do Ngân
hàng cung cấp sau đó nghe hướng dẫn nhấn vào các phím trên bàn phím
điện thoại theo mã do ngân hàng quy định trước, để yêu cầu hệ thống trả lời
thông tin cần thiết. Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, tra cứu
thông tin tỷ giá, lãi suất, giá chứng khoán, thông tin mười giao dịch gần nhất
thông qua điện thoại, khách hàng cũng có thể yêu cầu gửi fax các thông tin
trên.
Cũng như PC-banking, dịch vụ ngân hàng được cung cấp qua một hệ
thống máy chủ và phần mềm quản lý đặt tại ngân hàng, liên kết với khách
hàng thông qua tổng đài của dịch vụ. Thông qua các phím chức năng được
định trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc thông qua
nhân viên tổng đài.
Khi đăng ký sử dụng dịch vụ Phone-banking, khách hàng sẽ được
cung cấp một mã khách hàng, hoặc mã tài khoản và tuỳ theo dịch vụ đăng
ký, khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ khác nhau. Nhìn chung, quy
trình sử dụng dịch vụ Phone-banking như sau:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ: Khách hàng phải cung cấp các thông tin
cần thiết và ký vào hợp đồng đồng ý sử dụng dịch vụ Phone-banking. Sau
đó, khách hàng sẽ được cung cấp 2 số định danh duy nhất là mã khách hàng
và mã khoá truy nhập hệ thống, ngoài ra khách hàng sẽ được cung cấp một
Hà Thúy Nga – TCDN47A
15

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
mã tài khoản nhằm tạo sự thuận tiện trong giao dịch vũng như đảm bảo an
toàn và bảo mật.
- Xử lý một giao dịch: Khi khách hàng quay số tới tổng đài, nhập mã
khách hàng và khoá truy nhập dịch vụ, theo lời nhắc trên điện thoại, khách
hàng chọn phím chức năng tương ứng với dịch vụ mình cần thực hiện giao
dịch. Khách hàng có thể thay đổi, chỉnh sửa trước khi xác nhận giao dịch với
ngân hàng, chứng từ giao dịch sẽ được in ra và gửi tới khách hàng khi giao
dịch được xử lý xong.
- Qua Phone-banking, khách hàng có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ
ngân hàng như : hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giới thiệu thông tin về dịch vụ
ngân hàng, cung cấp thông tin tài khoản và bảng kê các giao dịch, báo nợ,
báo có, cung cấp thông tin ngân hàng như lãi suất, tỷ giá hối đoái, chuyển
tiền, thanh toán hoá đơn và dịch vụ hỗ trợ khách hàng,..thực hiện mọi lúc
mọi nơi kể cả ngoài giờ hành chính.
d. Mobile banking:
SMS Banking là một dịch vụ cung cấp thông tin cho khách hàng
thông qua tin nhắn SMS rất phổ biến hiện nay tại Việt Nam, chi phí đầu tư
thấp, dễ dàng sử dụng vì hầu như khách hàng nào cũng có máy điện thoại di
động. Dịch vụ này cung cấp thông tin số dư tài khoản cho khách hàng khi tài
khoản của họ có bất kỳ sự biến động nào, hoặc cung cấp cho họ một cách
thức vấn tin để xem tỷ giá vàng, ngoại tệ, thông tin về lãi suất, khuyến mại,
số dư tài khoản, 5 giao dịch gần nhất… thông qua gửi SMS theo cú pháp
quy định sẵn. Về nguyên tắc, đây chính là quy trình thông tin được mã hoá,
bảo mật và trao đổi giữa trung tâm xử lý của ngân hàng và thiết bị di động
của khách hàng (Điện thoại di động, Pocket PC, …).
Muốn sử dụng dịch vụ này, khách hàng chỉ cần đăng ký, cung cấp số
điện thoại di động, tài khoản cá nhân dùng trong thanh toán. Sau đó, khách
Hà Thúy Nga – TCDN47A
16

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
hàng được cung cấp một mã số định danh (ID), mã số này sẽ được chuyển
thành mã vạch để dán lên điện thoại di động, giúp cho việc cung cấp thông
tin khách hàng khi thanh toán nhanh chóng, chính xác và đơn giản hơn tại
các thiết bị đầu cuối của điểm bán hàng hay cung ứng dịch vụ. Cùng với mã
số định danh khách hàng còn được cung cấp một mã số cá nhân (PIN) để
khách hàng xác nhận giao dịch thanh toán khi nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán yêu cầu. Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết thì khách hàng sẽ là
thành viên chính thức và đủ điều kiện để thanh toán thông qua điện thoại di
động.
SMS Banking còn là một kênh quảng bá cho khách hàng các sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng, là kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân
hàng qua hệ thống mạng điện thoại di động, là phương tiện bán hàng của
Ngân hàng thông qua các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng…
Cùng với sự phát triển của mạng thông tin di động, dịch vụ ngân hàng
tại Việt Nam cũng đã nhanh chóng ứng dụng những công nghệ mới này.
Dịch vụ này đã được Ngân hàng Á Châu và Ngân hàng kỹ thương
triển khai trong vài năm gần đây, và các ngân hàng khác cũng đã và đang bắt
đầu xây dựng hệ thống và cung ứng dịch vụ Mobile-banking do tính chất
thuận tiện, nhanh chóng đặc trưng của nó.
e. Home banking
Home-banking là kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng điện tử, cho
phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với ngân
hàng (nơi khách hàng mở tài khoản) tại nhà, tại văn phòng công ty mà không
cần đến ngân hàng, qua mạng nội bộ do ngân hàng xây dựng riêng.
Ứng dụng và phát triển Home-banking là một bước tiến mau mắn của
các ngân hàng thương mại Việt Nam trước sức ép rất lớn của tiến trình hội
nhập toàn cầu về dịch vụ ngân hàng. Đứng về phía khách hàng, Home-
Hà Thúy Nga – TCDN47A
17

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
banking đã mang lại những lợi ích thiết thực: nhanh chóng- an toàn- thuận
tiện. Và khẩu hiệu “Dịch vụ ngân hàng 24 giờ mỗi ngày, bảy ngày mỗi tuần”
chính là ưu thế lớn nhất mà mô hình ngân hàng “hành chính” truyền thống
không thể nào sánh được. Hiện nay, dịch vụ Home-banking tại Việt Nam đã
được nhiều ngân hàng tại Việt Nam ứng dụng và triển khai rộng rãi như:
Ngân hàng Á Châu www.acb.com.vn; Ngân hàng công thương Việt Nam
www.icb.com.vn; Ngân hàng ngoại Thương VN www.vcb.com.vn; Ngân
hàng kỹ thương www.techcombank.com.vn, Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt
Nam www.eximbank.com.vn …
Dịch vụ ngân hàng tại nhà được xây dựng trên một trong hai nền tảng:
hệ thống các phần mềm ứng dụng (Software Base) và nền tảng công nghệ
web (Web Base), thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và máy tính
con của khách hàng, thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi và
xác nhận giữa ngân hàng và khách hàng. Mặc dù có một số điểm khác biệt,
nhưng nhìn chung, chu trình sử dụng dịch vụ ngân hàng tại nhà bao gồm các
bước cơ bản sau đây:
+ Bước 1: Thiết lập kết nối.
Khách hàng kết nối máy tính của mình với hệ thống máy tính của
ngân hàng qua mạng Internet, sau đó truy cập vào trang web của ngân hàng
phục vụ mình (hoặc giao diện người sử dụng của phần mềm). Sau khi kiểm
tra và xác nhận khách hàng (User ID, Password…), khách hàng sẽ được thiết
lập một đường truyền bảo mật (https) và đăng nhập (login) vào mạng máy
tính của ngân hàng.
+ Bước 2: Thực hiện yêu cầu dịch vụ.
Dịch vụ NHĐT rất phong phú và đa dạng, có thể là truy vấn thông tin
tài khoản, thiết lập nghiệp vụ chuyển tiền, hủy bỏ việc chi trả séc, thanh toán
điện tử … và rất nhiều các dịch vụ trực tuyến khác.
Hà Thúy Nga – TCDN47A
18

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Trên website (hoặc giao diện người sử dụng) có sẵn hệ thống Menu
chọn lựa và hướng dẫn cụ thể các bước để thực hiện quá trình giao dịch. Tất
cả mọi việc khách hàng phải làm chỉ là chọn dịch vụ, cung cấp thông tin
theo yêu cầu của dịch vụ và của ngân hàng.
+ Bước 3: Xác nhận giao dịch, kiểm tra thông tin và thoát khỏi mạng
(thông qua chữ ký điện tử, xác nhận điện tử, chứng từ điện tử …)
Khi giao dịch được thực hiện hoàn tất, khách hàng kiểm tra lại giao
dịch và thoát khỏi mạng, những thông tin chứng từ cần thiết sẽ được quản lí,
lưu trữ và gửi tới khách hàng khi có yêu cầu.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, quy trình thanh toán qua Home-
banking được thực hiện tương đối phức tạp hơn với quy trình bảo mật, xác
nhận an toàn hơn. Mỗi doanh nghiệp sẽ được hệ thống Home-banking cung
cấp hai loại User có mã số truy cập, mật khẩu khác nhau được phân quyền.
Lệnh thanh toán của khách hàng chuyển đến Ngân hàng thông qua hệ thống
Home-banking được ký 2 chữ ký điện tử theo đúng quy định chứng từ của
Ngân hàng Nhà nước và hầu hết được thực hiện ngay trong ngày làm việc.
f. Internet banking
Internet banking là kênh phân phối các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
qua mạng internet. Internet banking là một kênh giao dịch mới, hiện đại,
giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính với ngân hàng ở
mọi nơi, mọi hình thức, bất cứ lúc nào. Tất cả các giao dịch được trao đổi
qua mạng Internet. Mỗi trang chủ của ngân hàng được coi là một cửa sổ giao
dịch. Thông qua trang chủ của ngân hàng, người sử dụng có thể truy cập vào
tài khoản của mình và các dịch vụ trực tuyến khác như mua hợp đồng bảo
hiểm, đầu tư vào chứng khoán… Mỗi lần nhấp chuột sẽ là cơ hội để kinh
doanh và đầu tư, theo đó ngân hàng thay mặt khách hàng thanh toán và chi
trả các chi phí dịch vụ thông qua tài khoản của họ tại ngân hàng.
Hà Thúy Nga – TCDN47A
19

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
Hệ thống Internet Banking cung cấp giải pháp trọn gói cho khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp bao gồm các dịch vụ:
- Dịch vụ tra cứu số dự trực tuyến
- Dịch vụ Tra cứu lịch sử giao dịch
- Dịch vụ In sổ phụ tài khoản
- Dịch vụ đăng ký sử dụng ATM, Thanh toán Bill,…
- Dịch vụ chuyển tiền trực tuyến
- Dịch vụ thanh toán chuyển khoản trong hệ thống Ngân hàng
- Dịch vụ trung gian thanh toán cho các đối tác liên kết.
Những tính năng của dịch vụ:
- Thông tin tỷ giá hối đoái
- Tra cứu thông tin tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản có kỳ
hạn, tiền vay (lịch giải ngân; lịch trả nợ lãi đã trả; lịch trả nợ gốc đã
trả…)
- Tra cứu thông tin giao dịch
- Quản lý thông tin hóa đơn (dành cho tổ chức)
- Lưu/In thông tin giao dịch định dạng file .xls
- Lưu/In giấy báo có định dạng file .pdf, .xls
- Kết xuất điện Swift chuẩn MT103 (dành cho tổ chức)
- Kích hoạt sử dụng, cập nhật trực tuyến các dịch vụ truy vấn thông tin
tài khoản như Mobile247, PhoneBanking, SMA
- Quản trị người sử dụng.
Internet banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang ngân hàng đến nhà, văn phòng, trường
học, đến bất kỳ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Với máy tính kết nối Internet, bạn
sẽ được cung cấp và được hướng dẫn các sản phẩm, các dịch vụ của ngân
hàng. Qua Internet banking các bạn có thể gởi đến ngân hàng những thắc
Hà Thúy Nga – TCDN47A
20

Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
mắc, góp ý với ngân hàng và được trả lời sau một thời gian nhất định. Tuy
nhiên, với tính chất bảo mật không cao bằng dịch vụ ngân hàng tại nhà hoặc
Kiosk-banking, dịch vụ Internet-banking vẫn còn được cung cấp hạn chế và
đòi hỏi quá trình xác nhận giao dịch phức tạp hơn, hơn nữa còn đòi hỏi sự
đầu tư hệ thống bảo mật tốn kém.
1.1.4. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử
a. Đối với khách hàng
Ngân hàng điện tử cung cấp cho họ những tiện ích chính sau:
• Ưu điểm lớn nhất của dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng
chính là sự tiện nghi và luôn sẵn sàng của dịch vụ ngân hàng. Khách
hàng có thể giao dịch 24/24h trong ngày mà không cần đến ngân hàng
do đó tăng tính thuận lợi và tiết kiệm thời gian. Bây giờ, mọi lúc mọi
nơi khách hàng có thể tiếp cận với ngân hàng điện tử, chỉ cần gửi một
tin nhắn, gọi điện thoại hay vào mạng Internet tại bất cứ đâu là có thể
giao dịch, vấn tin, trả tiền các dịch vụ,… thay vì phải mất thời gian
đến ngân hàng là một ưu thế rõ rệt nhất của ngân hàng điện tử. Ví dụ
khách hàng chỉ cần gửi tin nhắn là có thể nạp tiền điện thoại mà
không cần mất công đi mua thẻ điện thoại trả trước như trước kia.
• Dịch vụ ngân hàng điện tử với công nghệ hiện đại đã giúp khách hàng
tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí dịch vụ. Khách hàng có thể
giao dịch mà không cần đến ngân hàng do vậy tiết kiệm chi phí đi lại,
đối với doanh nghiệp thì không chỉ tiết kiệm chi phí đi lại khi cần
chuyền khoản, thanh toán hóa đơn,… mà còn tiết kiệm chi phí lưu trữ
bảo quản khi trả lương qua tài khoản thay cho trả lương bằng tiền mặt,
nhân viên không cần trực tiếp đến ngân hàng để thực hiện giao dịch
Hà Thúy Nga – TCDN47A
21
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
nên có nhiều thời gian làm việc hơn. Hơn nữa chi phí sử dụng dịch vụ

ngân hàng điện tử lại rất rẻ.
• Tiếp cận thông tin nhanh chóng đặc biệt là thông tin về tài khoản.
Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp có nhiều tài
khoản khác nhau. Họ có thể kiểm tra số dư trên tất cả tài khoản của
mình. Ngoài ra, khách hàng được ngân hàng phục vụ tận nơi với
những thông tin nóng hổi nhất như biến động tỷ giá, tra cứu thông tin
tài chính của đối tác …
• Quản lý tiền tốt hơn, do ngân hàng điện tử có thể giúp bạn tăng vòng
quay của đồng tiền và sử dụng, quản lý tiền mặt hiệu quả hơn trong
kinh doanh.
• Và hơn nữa, với những tiêu chuẩn chuẩn hoá, khách hàng được phục
vụ tận tuỵ và chính xác thay vì phải tuỳ thuộc vào thái độ phục vụ
khác nhau của các nhân viên ngân hàng.
b. Đối với ngân hàng:
• Dịch vụ ngân hàng điện tử giúp ngân hàng có thể đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ, thông qua những dịch vụ mới, những kênh phân phối
mới đó, ngân hàng có thể mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển
thị phần. Bên cạnh đó phát triển mạnh các dịch vụ hiện đại làm thay
đổi cơ cấu thu nhập theo hướng giảm dần tỉ trọng thu nhập từ hoạt
động tín dụng, là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao. Đây là yếu tố đảm bảo
cho hoạt động của các ngân hàng tăng trưởng và phát triển bền vững.
• Ứng dụng và phát triển những công nghệ ngân hàng hiện đại cũng
giúp cho các ngân hàng luôn tự đổi mới, hoà nhập và phát triển không
chỉ ở thị trường trong nước mà còn hướng tới thị trường nước ngoài.
Dịch vụ ngân hàng điện tử sẽ tạo dựng cho ngân hàng một danh tiếng
Hà Thúy Nga – TCDN47A
22
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
tốt hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh do các ngân hàng khi đưa các
dịch vụ này thường được đánh giá là những ngân hàng có trình độ

công nghệ cao và do đó có được uy tín cao hơn đồng thời có thể phản
hồi trước những thay đổi của thị trường tốt hơn và qua đó có thể thực
hiện chiến lược toàn cầu hóa và xúc tiến thương mại, quảng bá thương
hiệu toàn cầu. Theo khảo sát của hãng Keynote Systems (Mỹ) cho
thấy online banking là yếu tố quan trọng thứ ba (sau dịch vụ chi phiếu
miễn phí và mức phí) đối với khách hàng trong việc lựa chọn sử dụng
một ngân hàng. Trên 56% số người được khảo sát cho biết ngân hàng
trực tuyến và các dịch vụ thanh toán hóa đơn qua mạng còn quan
trọng hơn cả số lượng và địa điểm các chi nhánh và máy ATM của
mỗi tổ chức tài chính.
• Xét trên quan điểm kinh tế thì ngân hàng điện tử tiết kiệm chi phí và
tăng lợi nhuận. Theo đó tất cả các chi phí liên quan đến các hoạt động
giao dịch, thanh toán, chi phí kiểm đếm, các chi phí đi lại… theo
Booz, Allen và Halmilton chi phí cho một giao dịch tại quầy tại Mỹ là
1.07 USD trong khi đó giao dịch qua điện thoại là 54 cent, 27 cent cho
ATM và 1.5 cent cho ngân hàng điện tử. So sánh và đánh giá chi phí
của các khoản thanh toán qua các hình thức khác nhau ta có thể thấy
thanh toán qua Internet có chi phí bằng 12% và qua máy ATM bằng
5% chi phí tại chi nhánh. Không chỉ tiết kiệm chi phí, mà e-banking
còn giúp ngân hàng tăng lợi nhuận. Nếu như trước đây, các ngân hàng
truyền thống chủ yếu thu lợi nhuận dựa trên chênh lệch giữa lãi suất
tiền gửi và lãi suất cho vay, các khoản thu phí chỉ chiếm một tỷ trọng
nhỏ, trong đó phần lớn từ dịch vụ thanh toán, thì ở các ngân hàng hiện
đại, tỷ trọng lợi nhuận thu được trên lãi vay đang ngày càng giảm
xuống, tỷ trọng từ các khoản thu phí không ngừng tăng lên. Ví dụ thu
Hà Thúy Nga – TCDN47A
23
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
nhập từ các khoản thu phí của Citigroup đã vượt qua thu nhập từ lãi
vay, các ngân hàng lớn trên thế giới cũng có cơ cấu thu nhập tương tự

như Citigroup, theo đó tỷ trọng thu nhập từ các khoản thu phí chiếm
tỷ trọng ngày một lớn và không ngừng tăng lên. Hơn nữa, dịch vụ
ngân hàng điện tử giúp ngân hàng có thể mở rộng đối tượng khách
hàng, phát triển thị phần, thu hút nguồn vốn huy động từ tiền gởi
thanh toán của khách hàng, nên tăng thêm lợi nhuận. Ngân hàng cũng
không phải mở quá nhiều chi nhánh và điểm giao dịch mà vẫn phục
vụ được khách hàng.
• Xét về mặt kinh doanh của ngân hàng sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Thông qua các dịch vụ của ngân hàng điện tử, các lệnh về chi trả,
nhờ thu của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện
cho vốn tiền tệ chu chuyển nhanh, thuận lợi, thực hiện tốt quan hệ
giao dịch, trao đổi tiền – hàng. Số lượng giao dịch được thực hiện
trong ngày cũng sẽ được cải thiện đáng kể do nhân viên giao dịch chỉ
thực hiện bước cuối cùng của khâu giao dịch là hạch toán vào hệ
thống sổ sách kế toán ngân hàng mà không mất thời gian nhập chi tiết
thông tin vào màn hình giao dịch. Qua đó đẩy nhanh tốc độ lưu thông
hàng hóa, tiền tệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là lợi ích mà
các giao dịch kiểu ngân hàng truyền thống khó có thể đạt được với tốc
độ nhanh, chính xác so với ngân hàng điện tử. Với mô hình ngân hàng
hiện đại là kinh doanh đa năng thì khả năng phát triển, cung ứng các
dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng, nhiều lĩnh vực kinh doanh là
rất cao.
• Đặc biệt ngân hàng điện tử có thể cung cấp dịch vụ chéo. Theo đó các
ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo hiểm, công ty chứng
khoán, công ty tài chính khác để đưa ra các sản phẩm tiện ích nhằm
Hà Thúy Nga – TCDN47A
24
Chuyên đề thực tập – Dịch vụ ngân hàng điện tử ở Techcombank
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ liên quan: ngân
hàng, bảo hiểm, đầu tư, chứng khoán,… Khả năng giữ và thu hút

khách hàng của ngân hàng điện tử. Chính sự tiện ích có được từ công
nghệ ứng dụng, từ phần mềm, từ nhà cung cấp dịch vụ mạng, dịch vụ
Internet đã thu hút và giữ khách hàng sử dụng, quan hệ giao dịch với
ngân hàng, trở thành khách hàng truyền thống của ngân hàng.
c. Đối với nền kinh tế
• Dịch vụ ngân hàng điện tử giúp tăng quá trình lưu thông tiền tệ và
hàng hóa. Dịch vụ e-banking cho phép khách hàng giảm lượng giao
dịch tiền mặt, do đó giúp người bán hàng nhanh chóng nhận được tiền
thanh toán, bất chấp khoảng cách về địa lý nên có thể yên tâm tiến
hành giao hàng một cách nhanh chóng nhất, sớm thu hồi vốn để đầu
tư tiếp tục sản xuất hay mua bán. Như vậy, các dịch vụ thanh toán trực
tuyến giúp thúc đẩy vòng quay của đồng vốn, hay nói cách khác, làm
tăng lưu thông tiền tệ và hàng hóa.
• Dịch vụ ngân hàng điện tử giúp hiện đại hóa hệ thống thanh toán. Các
dịch vụ ngân hàng điện tử giúp cho quá trình giao dịch được đơn giản
và nhanh chóng, chi phí giao dịch được giảm bớt đáng kể và tính an
toàn được đảm bảo hơn, và đã làm cho việc thanh toán trở nên thuận
tiện hơn nhiều.
• Dịch vụ ngân hàng điện tử góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương
mại, đặc biệt là thương mại điện tử. Nhờ các phương thức thanh toán
hiện đại qua e-banking mà doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn hơn
trong các giao dịch thương mại. Dịch vụ thanh toán trực tuyến là nền
tảng của các hệ thống thương mại điện tử, do vậy việc đa dạng hóa
dịch vụ ngân hàng điện tử sẽ hoàn hiện hóa thương mại điện tử.
Hà Thúy Nga – TCDN47A
25

×