Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

BÀI tập lớn môn QUẢN TRỊ học đại CƯƠNG chủ đề tập đoàn viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 46 trang )

Viện Kinh Tế và Quản Lý
Bộ môn: Quản trị học đại cương

Đại học Bách Khoa Hà Nội

BÀI TẬP LỚN MÔN QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI
CƯƠNG
Chủ đề: Tập đồn Viettel

NHĨM 2
Nguyễn Tuấn Anh 20185431
Phạm Đức Anh 20192695
Nguyễn Tiến Bắc 20181334
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Thu Thủy

download by :


Quản trị học đại cương

MỤC L
MỤC LỤC............................................................................................................
I. Giới thiệu về doanh nghiệp....................................................................
1)
của doanh nghiệp..................................................................................

Lịch sử hình th

2)

Doanh nghiệp l



3)

Mơi trường hoạ

A. Mơi trường vĩ mơ :............................
1.1 – Văn hóa xã hội:............................................................................
1.2 – Kinh tế...........................................................................................
1.3- Kỹ thuật – Công nghệ................................................................
1.4 – Chính trị - luật pháp:................................................................

B. Mơi trường vi mơ ( 5 áp lực của Fos

.....................................................................
II. Phân tích người quản lý :.....................................................................
1)

Giới thiệu ngườ

2)

Kỹ năng của ng

3)

Vai trò người qu

III. Chức năng lập kế hoạch.......................................................................
IV.


Chức năng tổ chức.....................................

1)

Cơ cấu tổ chức củ

2)

Quy trình tổ chức

V. Chức năng lãnh đạo................................................................................

Tạo động lực là

1)
2)
Hùng...........................................................................................................
VI.

Phong cách lãn

Chức năng kiểm tra....................................
1

download by :


Quản trị học đại cương

Y


I. Giới thiệu về doanh nghiệp
Viettel là một trong những doanh nghiệp viễn thơng có số lượng
khách hàng lớn nhất trên thế giới. Với kinh nghiệm phổ cập hố viễn
thơng tại nhiều quốc gia đang phát triển, chúng tôi hiểu rằng được kết
nối là một nhu cầu rất cơ bản của con người. Chúng tôi cũng hiểu rằng,
kết nối con người giờ đây không chỉ là thoại và tin nhắn, đó cịn là
phương tiện để con người tận hưởng cuộc sống, sáng tạo và làm giàu.
Bởi vậy, bằng cách tiếp cận sáng tạo của mình, chúng tôi luôn nỗ lực
để kết nối con người vào bất cứ lúc nào cho dù họ là ai và họ đang ở
bất kỳ đâu.
Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn tại Việt Nam,
đầu tư, hoạt động và kinh doanh tại 13 quốc gia trải dài từ Châu Á,
Châu Mỹ, Châu Phi với quy mô thị trường 270 triệu dân, gấp khoảng
3 lần dân số Việt Nam.
Bên cạnh viễn thơng, Viettel cịn tham gia vào lĩnh vực nghiên
cứu sản xuất công nghệ cao và một số lĩnh vực khác như bưu
chính, xây lắp cơng trình, thương mại và XNK, IDC.

1) Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp, quy mô của
doanh nghiệp
Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO)
được thành lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng
cục Bưu điện

2

download by :



Quản trị học đại cương

Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ
viễn thơng
Năm 1999: Hồn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km.
Thành lập Trung tâm Bưu chính Viettel
Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành
công cột phát sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m
Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực
thuộc Binh chủng Thông tin.
Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội
và TP.HCM
Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp
quang quốc tế
Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel
Cambodia
Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập
Tổng công ty Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển
Viettel)
Năm 2009: Trở thành Tập đồn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt
Nam
Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập
đồn viễn thơng Qn đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng

3


download by :


Quản trị học đại cương

Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng
Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng
nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất thị trường
Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu
Nexttel tại Cameroon và Bitel
Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung
cấp cấp dịch vụ 4G
Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36
triệu khách hàng quốc tế
Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thơng 4G tại Việt
Nam
Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đồn Cơng nghiệp
– Viễn thơng Qn đội
Tháng 4/2019: Hồn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại
Hà Nội
Tháng 6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn
nhất của doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng
MyGo

Quy mô doanh nghiệp :

4


download by :


Quản trị học đại cương

Viettel có tên đầy đủ là Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn
đội của Việt Nam. Đây là doanh nghiệp viễn thơng có số lượng khách
hàng lớn nhất trên toàn quốc. Viettel là một nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông với hoạt động kinh doanh trải dài 13 quốc gia từ Châu Á, Châu
Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị trường 270 triệu dân.
Sản phẩm nổi bật của Tập đồn Viễn Thơng Qn đội Viettel là mạng
di động Viettel mobile và Viettel Telecom. Tính từ năm 2000 đến nay,
doanh nghiệp đã tạo ra hơn 1,78 triệu tỷ đồng doanh thu; lợi nhuận
đạt 334 nghìn tỷ đồng; vốn chủ sở hữu 134 ngàn tỷ đồng. Trong đó,
tập đồn đã sử dụng 3.500 tỷ đồng để thực hiện các chương trình xã
hội.
Năm 2019, tập đồn nằm trong Top 15 công ty viễn thông lớn nhất
thế giới về số th bao. Bên cạnh đó, cịn vinh dự thuộc Top 40 công
ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu. Giá trị thương hiệu của
Viettel được Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD – thuộc Top 500
thương hiệu lớn nhất thế giới.

2) Doanh nghiệp là hệ thống mở a.
Hệ thống mở là gì?

- Hệ thống là tổng hợp các bộ phận có liên quan và phụ thuộc lẫn nhau, được
sắ p xếp sao cho tạo ra một một tổng thể hợp nhất

- Tổ chức là một hệ thống, bởi vì bản thân trong nó ln ln có các phịng
ban liên quan, phụ thuộc, sắp xếp chặt chẽ với nhau để cho tổ chức hoạt động

một c ách nhịp nhàng.

5

download by :


Quản trị học đại cương

- Tổ chức là một hệ thống mở có nghĩa là nó tương tác với mơi trường bên ngồ

i.
Tổ chức ln có tương tác với mơi trường bên ngồi thơng qua q trình
chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh cung
cấp ra thị t rường bên ngoài ở đầu ra.
Hầu như bất kì một tổ chức, doanh nghiệp nào cũng là một hệ thống mở. Bởi vì nó
khơng thể tự mình tồn tại được, nó phải phụ thuộc vào mơi trường bên ngồi

ở cả yếu tố đầu vào và cả yếu tố đầu

ra. Đầu vào:
Nguồn vật lực: gồm nguyên vật liệu đầu vào, cơ sở vật chất như: nhà
xưở ng máy móc, các phương tiện vận tải để cho doanh nghiệp vận
chuyển hà ng hóa, thành phẩm tới nơi tiêu thụ.
Nguồn nhân lực: lao động mà doanh nghiệp phải thuê về để thực hiện
hoạ t động sản xuất kinh doanh.
Vốn: do chính các cổ đơng góp vào,
hay từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh có được, hay
do các nguồn bên ngoài cấp cho như: vay vốn ngân hàng, kêu gọi đầu
tư … các hoạt động niêm yết cổ phiếu, chứng khốn.

Cơng nghệ: kĩ thuật về phương tiện hay máy móc sản xuất phù hợp với
th ời đại để đạt được năng suốt hoạt động sản xuất cao nhất.
Thông tin: thông tin về thị trường, thông tin về đối thủ, khách hàng thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng hay thông qua các khách hàng h
oặc thông qua việc yêu cầu các doanh nghiệp chuyên nghiên cứu về thị tr

6

download by :


Quản trị học đại cương

ường, về khách hàng đặt hàng hộ để họ làm báo cáo theo yêu cầu riêng
củ a doanh nghiệp.
Q trình chuyển hóa: thơng qua các hoạt động sản xuất kinh doanh của
n hân viên và hoạt động quản lí như điều phối, giám sát hoạt động của
nhân viên, cùng với việc vận hành các phương pháp công nghệ mà tổ
chức doa nh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
Đầu ra: sau khi doanh nghiệp hay tổ chức bán sản phẩm, dịch vụ đó ra
thị trường, họ sẽ thu được tiền về và sẽ ghi nhận các kết quả tài chính
thơng qua doanh thu, lợi nhuận .Thơng qua việc trao đổi, mua bán các
sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp sẽ thu thập được thông tin về mức độ hài
lòng của k hách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của mình và nhu cầu của
khách hàn g cần.
Qua đó cịn thu nhận được kết quả về con người đó là q trình những
ng ười nhân viên trưởng thành hơn và có năng lực tốt hơn.
Tiếp đó lại là chu trình tiếp theo diễn ra, doanh nghiệp lại sử dụng nguồn
doanh thu, năng lực, yếu tố trải nghiệm, thơng tin để tiếp tục một chu trìn


h mới diễn ra.

b. Viettel là một hệ thống mở

Nguồn vào:
- Nguồn nhân lực: Viettel là một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt
Na m có số lượng nhân viên đơng đảo đến 50.000 người.
- Nguồn vật lực: các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử và lắp ráp smartphone,
các hệ thống cửa hàng Viettel, hệ thống xe chuyên chở hàng hóa, linh kiện, vật
l iệu đến các nhà máy của Viettel….
- Các nhà cung ứng hiện nay của Viettel:
+ Nhà cung ứng tài chính: BIDV, MHB, Vinaconex,
EVN. Có thể thấy hiện tại với có rất nhiều nhà cung ứng tài chính có thể hợp
tác cùng Viettel và sự cung ứng tài chính của các đối tác hiện tại là khá ổn định
nên Viettel khơng cần có nhiều lo lắng về mảng cung ứng tài chính.
+ Nhà cung ứng nguyên vật liệu sản phẩm: AT&T (Hoa Kỳ),
BlackBerry Nokia Siemens Networks,
ZTE. Hiện nay mới có thêm Dell và Intel trong lĩnh vực Laptop,
Apple cung cấp iphone. Đây đều là các doanh nghiệp , tập đoàn lớn nên Viettel
cần phải hết sức lưu ý khi hợp tác, phân phối sản phẩm để đáp ứng đủ tiêu
chuẩ n của đối tác và tạo ra các lợi thế trong đàm phán, giao dịch.

7

download by :


Quản trị học đại cương

- Công nghệ:

Viettel sử dụng các nhà máy tiên tiến hiện đại nhất phù hợp với việc sản xuất
đi ện thoại, thiết bị điện tử, dịch vụ viễn thơng….

- Thơng tin: có riêng một phịng chun nghiên cứu về thị trường và các đối thủ
cạnh tranh để làm báo cáo phù hợp với từng giai đoạn nghiên cứu, sản xuất…

Q trình chuyển hóa:

- Viettel là một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam có số lượng

nh ân viên đơng đảo đến 50.000 người. Với số lượng nhân sự khủng như vậy
thì vi ệc quản lý nhân sự địi hỏi phải có chiến lược để mang lại hiệu quả kinh
tế cao. Từ khi thành lập đến nay,
Viettel vẫn không ngừng phát triển lớn mạnh, góp phần vào sự phát triển quốc
g ia. Bài học về quản lý nhân sự của Viettel đáng để các doanh nghiệp starup,
vừa và nhỏ học hỏi.
- Điều hành, theo dõi công việc hằng ngày:
Viettel luôn sát cánh cùng nhân viên trong công việc và mọi hoạt động của
doan h nghiệp. Chính vì thế,
Viettel sẽ ln điều hành và theo dõi công việc hằng ngày của từng nhân viên
để xem sự tiến bộ và trách nhiệm trong công việc của từng người để sau này
làm că n cứ đánh giá năng lực và xét tăng lương. Đây cũng là cách để Viettel
tìm ra nhâ n tố mới đóng góp cho sự phát triển của tập đồn.
=> Thơng qua hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với sự quản lý nhân sự phù
h ợp, sáng tạo và độc đáo mà Viettel đã tạo ra các sản phẩm công nghệ phù hợp
v ới thời đại và các dịch vụ viễn thông một cách tốt nhất giúp cho người dùng
cả m thấy hài lòng và tin tưởng.
Đầu ra:
- Sau khi tạo ra các sản phẩm công nghệ số, dịch vụ viễn thông…
Viettel đã bán ra thị trường thu được tiền về và sẽ ghi nhận các kết quả tài

chính thơng qua doanh thu, lợi nhuận.
- Doanh thu một số năm của
Viettel: Năm 2007: Doanh thu 1 tỷ
USD. Năm 2008:
Doanh thu 2 tỷ USD. Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế
giới.S ố 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông.
Năm 2010: Doanh thu 4 tỷ USD

- Thông qua việc bán các sản phẩm công nghệ, dịch vụ viễn thông Viettel đã thu
thập được thông tin của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của mình thơng q ua
việc khảo sát mức độ hài lịng khi sử dụng dịch vụ viễn thơng, và các điểm c

8

download by :


Quản trị học đại cương

ần khắc phục để Viettel tiếp tục phát huy những thế mạnh, loại bỏ những hạn
ch ế, sửa đổi cho phù hợp với khách hàng hơn ở chu trình sản xuất tiếp theo.

3) Mơi trường hoạt động
A. Mơi trường vĩ mơ :
1.1 – VĂN HĨA XÃ HỘI:
Ngày nay không chỉ các nhà kinh tế mà các nhà văn hóa cũng đều
thống nhất cho rằng, văn hố vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển kinh tế xã hội. Tác động của văn hoá đến kinh tế là hết sức
rộng lớn và phức tạp. Để có thể thành đạt trong kinh doanh, các doanh
nghiệp khơng chỉ hướng nỗ lực của mình vào các thị trường mục tiêu

mà còn phải biết khai thác tất cả các yếu tố của mơi trường kinh doanh,
trong đó có yếu tố mơi trường văn hố.
Văn hóa xã hội là 1 trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến
thói quen, hành vi, nhu cầu của người tiêu dùng. Những lối sống thay
đổi nhanh chóng cùng với nhiều sắc thái , nền văn hóa mới được du
nhập vào nước ta trong quá trình đổi mới đất nước. Lối sống tự thay đổi
nhanh chóng theo hướng du nhập cuộc sống mới luôn là cơ hội cho các
doanh nghiệp trong ngành viễn thông. Đặc biệt là với những doanh
nghiệp hướng nhiều tới giới trẻ như Viettel.

9

download by :


Quản trị học đại cương

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế thì nhu cầu thơng
tin liên lạc cũng tăng lên nhanh chóng. Hầu hết mỗi nguời từ các nhà
doanh nghiệp, người nông dân, sinh viên, công chức cho đến học sinh
đều có nhu cầu liên lạc, và có những nhu cầu dịch vụ khác…Như vậy,
việc này sẽ kích cầu dịch vụ của Cơng ty Viettel.
Bên cạnh đó trình độ dân trí ,chất lượng đào tạo được nâng cao
tạo cho công ty nguồn nhân lực dồi dào với trình độ tay nghề ngày càng
cao.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn với hơn 86 triệu dân , tỉ lệ trẻ hóa ngày
càng cao, nhu cầu thơng tin liên lạc cũng tăng theo… Là 1 cơ hội và
thách thức lớn đặt ra cho doanh nghiệp.
1.2 – KINH TẾ
Năm 2009, tốc độ tăng trưởng GDP đạt từ 5,32%(chỉ tiêu đề ra

khoảng 5%), chỉ số CPI đạt 7% (chỉ tiêu dưới 10%), bội chi ngân sách
6,9% (chỉ tiêu dưới 7%), tỷ lệ hộ nghèo đạt 11% (chỉ tiêu12%),…
Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2010 (tăng/giảm) so với cùng kỳ
năm trước (%)
Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị sản xuất nông nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp


download by :


Quản trị học đại cương

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

+24,
1

Tổng kim ngạch xuất khẩu

-1,6

Tổng kim ngạch nhập khẩu

+37,
6

Khách quốc tế đến Việt Nam


+36,
2

Vốn đầu tư ngân sách nhà nước thực hiện so với kế hoạch năm
Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2010 so với cùng kỳ năm 2009

17,4
+8,5
1

Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2010 sẽ là tăng trưởng
GDP khoảng 6,5 so với năm 2009; giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,8-3,3%; khu vực công nghiệp và xây dựng
tăng 6,7-7,3%; khu vực dịch vụ tăng 7,8-8,3%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 6% so với năm 2009. Tổng nguồn
vốn đầu tư phát triển toàn xã hội bằng khoảng 41,7% GDP. Chỉ số giá
tiêudùng khoảng dưới 7%.
Với tốc độ hồi phục và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, cơ
hội tiếp cận thị trường và nguồn lực, mở rộng lĩnh vực kinh doanh của
VIETTEL là rất lớn. Từ cuối năm 2009, tiêu dùng và đầu tư trong nước
có dấu hiệu hồi phục mạnh mẽ.

11

download by :


Quản trị học đại cương

Thêm vào đó trong giai đoạn này tỉ giá USD/VND có những biến

động mạnh mẽ , chỉ trong vòng 1 năm tỉ giá đã tăng 10,7% gây áp lực
mạnh mẽ lên giá hàng hóa và các nguyên liệu nhập khẩu.
Lãi suất cơ bản được điều chỉnh từ 8,5%/năm xuống 7,5%/năm .
Lãi suất cho vay tối đa của các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam
đối với khách hàng giảm từ 12,75%/năm xuống 10,5%/năm. Lãi suất
tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng
giảm từ 8,5%/năm xuống 3,6%/năm. Với những điều chỉnh trên của
Nhà nước đang có những động thái tích cực nhằm ngăn chặn suy giảm
kinh tế, duy trì sản xuất, tạo việc làm cho người lao động.
Ngược lại chỉ số VN- Index tăng giảm không ổn định gây ra nhiều
tác động tiêu cực.
Chỉ số hàng công nghiệp tồn kho tăng 0,2% so với năm trước và
đang có xu hướng tăng lên.
Bên cạnh đó thì tình trạng lạm phát gia tăng ảnh hưởng đến đời
sống của một bộ phận lớn người dân với mức tăng chỉ số giá tiêu dùng
lên tới 12,63% trong năm 2007 và tính tới hết tháng 11 năm 2008, chỉ số
này là trên 23%. Năm 2009, Chính phủ đã có những chính sách vĩ mô
khá tốt để kiềm chế lạm phát và kết thúc năm 2009 thì CPI của chúng ta
chỉ tăng gần mức 7% có giảm nhưng cũng có những ảnh hưởng nhất
định đến hoạt động của công ty.

12

download by :


Quản trị học đại cương

Sự suy thoái kinh tế thế giới năm 2008 cũng có những ảnh hưởng
rất lớn và lâu dài đến nền kinh tế thế giới . Vì vậy q trình khắc phục

những hậu quả do nó để lại cũng cần có 1 khoảng thời gian khá dài .
Tuy nhiên việc sử dụng gói kích cầu 1 tỉ USD được đưa ra lần đầu tiên
vào 2/12/2008 đến nay đang dần phát huy hiệu quả trong kích cầu tiêu
dùng.
Với tình hình kinh tế vĩ mơ ổn định và có xu hướng tăng trưởng
nhanh chóng trong tương lại đem lại những cơ hội và thách thức rất lớn
đối với VIETTEL địi hỏi Cơng ty phải có những phương pháp tiếp cận ,
thay đổi công nghệ , phương thức quản lý, chăm sóc khách hàng …hợp
lý, nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến kinh tế và có những điều chỉnh
phù hợp trong chiến lược phát triển.

1.3- KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

13

download by :


Quản trị học đại cương

Kỹ thuật – Công nghệ là 2 yếu tố có ý nghĩa và tác động rất lớn đối
với mỗi Quốc gia, mỗi doanh nghiệp . Đặc biệt thế kỷ XXI là thế kỷ của
nền kinh tế tri thức dần thay thế cho thời đại công nghiệp. Sự biến đổi
công nghệ diễn ra liên tục với thời gian ngày càng ngắn lại. Cơng nghệ
có tác động quyết định đến 2 yếu tố cơ bản tạo nên khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp: chất lượng và chi phí cá biệt của sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Đồng thời ảnh
hướng rất lớn tới chu kỳ sống của các sản phẩm viễn thông. Tuy nhiên
để thay đổi thì cơng ty cần phải có những điều kiện : trình độ lao động ,
tiềm lực tài chính , chính sách phát triển ..hợp lý.

Trong thời gian qua thì Viettel đã liên tục và khơng ngừng đưa ra thị
trường những công nghệ mới đặc biệt là công nghệ 3G ,4G giúp Cơng
ty có những điều kiện để nâng cao chất lượng

, mở rộng thị trường ..nhưng cũng vấp phải những khó khăn về đối thủ
cạnh tranh : VNPT…và về việc hạ giá thành sản phẩm. ngành khi các
hãng viễn thông khác cũng cùng tiếp cận với công nghệ này. Và như
vậy thì địi hỏi cơng ty phải làm sao để cung cấp được nhiều loại dịch vụ
cho cơng nghệ mới này, phải có chất lượng dịch vụ tốt đồng thời cũng
phải có chiến lược về giá thật tốt để các tranh với các hãng khác.
Hiện giờ ngành công nghệ đang được phát triển và rất được quan
tâm. Và yếu tố công nghệ ở Việt Nam đang phát triển, được nhà nước
quan tâm và đầu tư vào lĩnh vực này. Chính vì thế mà cơng ty Viettel
cần phải nắm bắt lấy cơ hội này để tiếp
14

download by :


Quản trị học đại cương

cận với những công nghệ mới, để từ đó nâng cao chất lượng phục vụ
Ngồi ra thì các yếu tố về tự nhiên : địa lý, khí hậu , thời tiết …cũng
có những ảnh hưởng nhất định chất lượng dịch vụ và trong việc đầu
tư , phát triển cơ sở hạ tầng của Viettel. Từ đó đòi hỏi các nhà hoạch
định chiến lược của Viettel thường xuyên quan tâm tới sự thay đổi và
đầu tư cho tiến bộ cơng nghệ.

1.4 – CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP:
Hiện nay nước ta được đánh giá là 1 trong những nước có nền

chính trị ổn định trên thế giới, tạo mơi trường kinh doanh an tồn và
thân thiện cho nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước.
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế làm cho cơng ty có nhiều hơn
các cơ hội gia nhập vào thị trường thế giới. Nhất là khi Viettel vào TOP
100 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất trên thế giới.
Bên cạnh đó thì hệ thống luật pháp và thủ tục hành chính của Việt
Nam ngày càng được hoàn thiện . Các quy định về thủ tục hành chính
ngày càng ngắn gọn giúp Cơng ty tháo gỡ các rào cản , nâng cao hiệu
suất lao động.
Các bộ luật về doanh nghiệp rõ ràng và cụ thể giúp Công ty hoạt
động hiệu quả , thuận lợi hơn dưới sự hướng dẫn và quản lý của các
khung pháp lý rõ ràng. Tuy nhiên bên cạnh đó
15

download by :


Quản trị học đại cương

cũng cịn tồn đọng những khó khăn trong cơng tác cấp các thủ tục hành
chính, quan liêu , tham nhũng gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Cùng với những thay đổi trong cách quản lý về mảng viễn thông :
giá trần cho cước viễn thông, giới hạn các hình thức khuyến mãi, đăng
kí thơng tin các nhân…cũng có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến q
trình kinh doanh của Viettel.
Kết luận : Với những điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn về mơi
trường Vĩ mơ đặt ra những đòi hỏi về 1 chiến lược phát triển hợp lý của
công ty để phát triển và mở rộng thị trường.

B. Môi trường vi mô ( 5 áp lực của Foster ) :


16

download by :


Quản trị học đại cương

17

download by :


Quản trị học đại cương

18

download by :


Quản trị học đại cương

2.2 – Khách hàng:
Hiện tại trên thị trường có tới 7 nhà cung cấp dịch vụ mạng chính .
Tuy nhiên Viettel vẫn là 1 trong những doanh nghiệp viễn thơng có số
lượng khách hàng tiêu thụ lớn nhất.
Ngày 28/06/2008, Viettel là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam đạt
con số 20 triệu thuê bao. Chiếm giữ vị trí số 1 về số lượng thuê bao,
vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ.
Với Viettel, đối tượng khách hàng là : Sinh viên , người lao động ,

người giàu , người già , trí thức .. đều có. Tuy nhiên thì chất lượng
chăm sóc khách hàng của Viettel vẫn còn nhiều bất cập , chưa làm thỏa
mãn được khách hàng.

- Kết nối lên tổng đài quá khó
- Nhân viên điểm giao dịch không đáp ứng được hết nhu
cầu

phục

vụ

của

KH.

- Nhân viên thu cước nhân viên chưa làm hài lòng KH khiến KH phải
nhiều lần bị chặn do nợ cước mà rõ ràng khơng có nhân
viên

đến

thu.

- Chưa có cách thức chăm sóc KH nào khác ngồi hệ thống tổng đài và
nhân viên điểm giao dịch khiến khi vấn đề gọi lên nhiều không được giải
quyết chỉ nhận được câu trả lời đợi mà đợi thì
khơng

biết


đến

bao

giờ.

.....
Mặc dù với tình hình và quy mơ cung ứng lớn của Viettel hiện tại thì
chưa có nhiều khách hàng ở mức độ lớn để tạo ra ưu thế trong việc
mặc cả giá nhưng với điều kiện công nghệ thông
19

download by :


Quản trị học đại cương

tin phát triển nhanh như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày càng có
đầy đủ thêm thơng tin về thị trường và có sự liên kết với nhau thơng
qua các mạng xã hội…Do đó sức ép mặc cả giá , chấp nhận hay tẩy
chay của khách hàng đang ngày càng lớn…
Vì vậy , Viettel cần phải có những biện pháp cải thiện chất lượng
chăm sóc khách hàng đồng thời làm suy giảm các sự liên kết mang tính
chất chống đối của các khách hàng lớn và tiềm năng.

2.3 – Nhà cung ứng:
Các nhà cung ứng hiện nay của Viettel :

+ Nhà cung ứng tài chính: BIDV , MHB . Vinaconex , EVN. Có thể

thấy hiện tại với có rất nhiều nhà cung ứng tài chính có thể hợp tác
cùng Viettel và sự cung ứng tài chính của các đối tác hiện tại là khá ổn
định nên Viettel khơng cần có nhiều lo lắng về mảng cung ứng tài chính.

+ Nhà cung ứng nguyên vật liệu sản phẩm : AT&T (Hoa Kỳ),
BlackBerry Nokia Siemens Networks, ZTE. Hiện nay mới có thêm Dell
và Intel trong lĩnh vực Laptop, Apple cung cấp iphone. Đây đều là các
doanh nghiệp , tập đoàn lớn nên Viettel cần phải hết sức lưu ý khi hợp
tác , phân phối sản phẩm để đáp ứng đủ tiêu chuẩn của đối tác và tạo
ra các lợi thế trong đàm phán, giao dịch.

20

download by :


Quản trị học đại cương

2.4 – Sản phẩm thay thế:
Hiện nay với sự phát triển của điện tử - viễn thông đang dần tạo áp
lực nên các công ty như Viettel. Trong tương lai gần sẽ có những sản
phẩm gần gũi dễ sử dụng được áp dụng vào thay thế cho sóng điện
thoại di động . Các cơng ty thuộc ngành viễn thông phải đối mặt với
tiềm năng lợi nhuận yếu vì nhiều yếu tố hiệp lực chống lại các nhà cung
cấp hiện tại. Khách hàng có thể chuyển đổi nhà cung cấp dễ dàng và lại
có sẵn nhiều lựa chọn thông tin liên lạc như điện thoại hữu tuyến, email, tin nhắn tức thì, và dịch vụ điện thoại qua Internet. Hơn nữa, nhịp
độ thay đổi công nghệ nhanh chóng buộc các nhà cung cấp hiện tại
phải bỏ nhiều chi phí để duy trì ưu thế. Trong khi đó, những người tham
gia vào các ngành cơng nghiệp khác có thể đối mặt với sự kết hợp năm
tác động này theo hướng thuận lợi hơn nhiều.


Do đó Viettel phải liên tục đấu tranh để thu hút khách hàng từ các
đối thủ, thường là bằng cách giảm giá và mở rộng dịch vụ.
2.5 – Đối thủ tiềm ẩn :
Trong thời gian từ những năm 1999 trở lại đây thì nạn trộm cắp
cước viễn thông ngày càng phát triển mạnh và trở nên tinh

vi , khó phát hiện với mức thiệt hại gây ra cho các cơng ty viễn thơng
trong đó có Viettel là rất lớn. Ngay cả dịch vụ trả trước Viettel Mobile
cũng là nạn nhân của tình trạng này. Tình trạng kinh doanh trái phép
dịch vụ viễn thơng có ảnh hưởng rất lớn
21

download by :


Quản trị học đại cương

đối với mọi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khi đối tượng kinh doanh
"chọn" họ là cầu nối để thực hiện những hành vi trái phép. Trong khi đó,
nhà các cung cấp dịch vụ này hiện không thể quản lý được các thuê
bao trả trước của mình bởi khơng có số ID.
Ngồi ra thì rào cản gia nhập ngành là khá lớn do những đòi hỏi về
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, hệ thống phân phối và hệ thống khách
hàng là khá lớn cùng với sự hạn chế của Nhà nước trong hệ thống các
công ty viễn thơng nên việc có thêm các đối thủ mới tham gia vào trong
ngành là khá ít.

AI.


Phân tích người quản lý :

1) Giới thiệu người quản lí
Trong doanh nghiệp, đội ngũ lao động được chia thành 2 loại là lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp. Bộ máy điều hành doanh nghiệp
bao gồm các lao động gián tiếp, lao động quản lý. Những người
tham gia chỉ huy trong bộ máy điều hành doanh nghiệp được gọi là
người quản lý.
Lực lượng nhà quản trị trong doanh nghiệp được chi theo ba nhóm
dựa trên việc phân cấp nhà quản trị. Đó là: Nhà quản trị viên cấp
cao; Nhà quản trị viên trung gian; Nhà quản trị viên cấp cơ sở

a) Nhà quản trị viên cấp cao:

22

download by :


Quản trị học đại cương

-Là nhà quản trị hoạt động ở bậc cao nhất trong doanh nghiệp, là
người chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của doanh
nghiệp, gồm :
Quyền Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc:
Dũng
Phó Tổng Giám đốc (Bí thư Đảng ủy):
Phó Tổng Giám đốc:
Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Tào Đức Thắng
Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Đình Chiến

Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Đỗ Minh Phương

b) Nhà quản trị viên cấp trung gian:
-Là nhà quản trị hoạt động ở các bộ phận tham mưu, các bộ
phận chức năng hoặc các cấp quản lý trung gian trong bộ máy
quản trị doanh nghiệp, gồm các trưởng phòng, trưởng ban ,….

c) Nhà quản trị viên cấp cơ sở:
-Là nhà quản trị hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống
tổ chức của doanh nghiệp, gồm các tổ trưởng sản xuất, tổ
trưởng các tổ bán hàng ,…

4)

Kỹ năng của người quản lý

a) Kỹ năng chuyên môn
-Kỹ năng chuyên môn là những khả năng cần thiết để thực hiện một cơng

việc cụ thể. Nói cách khác là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản
trị, bao hàm sự hiểu biết và thành thạo về một loại hình hoạt động đặc biệt,
nhất là loại hình hoạt động có liên quan đến phương pháp, các chu trình,
các thủ tục hay các kỹ thuật của lĩnh vực, chức năng của nhà quản trị đang
đảm nhận.

23

download by :



×