Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Phát triển phần mềm quản lý tiền lương bộ công nghệ và truyền thông lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC
VIỆN HÀN LÂM
VÀ ĐÀO TẠO
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SOULIXAY SOURIYAVONGSA

SOULIXAY SOURIYAVONGSA

NGÀNH MÁY TÍNH

PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BỘ
CƠNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

2022
Hà Nội – 2022


BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SOULIXAY SOURIYAVONGSA


PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BỘ CÔNG
NGHỆ VÀ TRUYỀN THƠNG LÀO

Chun ngành : Hệ thống thơng tin
Mã số: 8480104

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. NGUYỄN LONG GIANG

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là cơng trình nghiên
cứu của tơi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tơi tự tìm hiểu và nghiên cứu.
Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng
thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên
SOULIXAY SOURIYAVONGSA

1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Long Giang,

Học Viện Khoa học và Cơng nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tơi có thể hồn thành luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã ln bên
tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của
mình.

2


MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.1

Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1

1.1.1

Tổ chức chính trị .....................................................................................1

1.1.2

Nhân sự ...................................................................................................2

1.2

Tình hình nghiên cứu .....................................................................................2

1.2.1

Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................2


1.2.2

Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................2

1.2.3

Công cụ và công nghệ sử dụng ...............................................................3

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................5
2.1

Đặc tả yêu cầu hệ thống .................................................................................5

2.1.1

Yêu cầu phi chức năng ............................................................................8

2.1.2

u cầu chức năng ..................................................................................8

2.2

Mơ hình hóa chức năng .................................................................................9

2.2.1

Cây phân cấp chức năng .........................................................................9


2.2.2

Use Case ...............................................................................................10

2.2.3

Bản vẽ Use Case ...................................................................................11

2.2.4

Đặc tả Use Case ....................................................................................13

2.3

Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................18

2.3.1

Xác định nghiệp vụ cần phân tích .........................................................18

2.3.2

Biểu đồ hoạt động là gì .........................................................................18

2.3.3

Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)......................................19

2.4


Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) ..............................26

2.4.1

Đăng nhập (Log in) ...............................................................................26

2.4.2

Đăng ký người dùng (User registration) ...............................................27

2.4.3

Tính lương cho cán bộ (Calculate Salary) ............................................28

2.4.4

Thăng cấp – bậc (Employee level degree increase)..............................29

2.5

Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................30

2.5.1

Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................30

2.5.2

Xây dựng mơ hình thực thể liên kết .....................................................32


Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................40
3.1

Giao diện đăng nhập ....................................................................................40

3.2

Giao diện chính ............................................................................................41

3.3

Giao diện quản lý thông tin cán bộ ..............................................................42

3.4

Giao diện quản lý tiền lương .......................................................................43
1


3.5

Giao diện quản lý người dùng .....................................................................44

3.6

Giao diện cài đặt các hệ số ..........................................................................45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................46
4.1


Quá trình thực hiện chương trình ................................................................46

4.2

Kết quả đạt được ..........................................................................................46

4.3

Định hướng tiếp theo ...................................................................................46

4.4

Kết luận........................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................48

2


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
hình 2-1: cây phân cấp chức năng hệ thống ................................................................9
hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên ..................................................................11
hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính .............................................................12
hình 2-4: biều đồ hoạt động chức năng đăng nhập ...................................................19
hình 2-5: biều đồ hoạt động chức năng đăng ký người dùng ....................................20
hình 2-6: biều đồ hoạt động chức năng xóa người dùng ...........................................21
hình 2-7: biều đồ hoạt động chức năng thêm, sửa, xóa thơng tin cán bộ ..................22
hình 2-8: biều đồ hoạt động chức năng tính lương cán bộ ........................................23
hình 2-9: biều đồ hoạt động chức năng thăng cấp – bậc cán bộ ...............................24
hình 2-10: biều đồ hoạt động chức năng quản lý phịng ban ....................................25

hình 2-11: biều đồ trình tự chức năng đăng nhập .....................................................26
hình 2-12: biều đồ trình tự chức năng đăng ký người dùng ......................................27
hình 2-13: biều đồ trình tự chức năng tính lương cán bộ ..........................................28
hình 2-14: biều đồ trình tự chức năng thăng cấp – bậc cán bộ .................................29
hình 2-15: biểu đồ lớp hồn chỉnh ............................................................................31
hình 2-16: thực thể phịng ban ..................................................................................32
hình 2-17: thực thể người dùng .................................................................................32
hình 2-18: thực thể cán bộ .........................................................................................33
hình 2-19: thực thể tiền lương ...................................................................................34
hình 2-20: thực thể hệ số lương.................................................................................35
hình 2-21: thực thể lương theo năm làm việc ...........................................................36
hình 2-22: thực thể mức lương theo cấp – bậc ..........................................................36
hình 2-23: thực thể thăng cấp – bậc ..........................................................................37
hình 2-24: mối quan hệ giữa lớp cán bộ và phòng ban .............................................38
hình 2-25: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp thăng cấp ........................................38
hình 2-26: Mối quan hệ giữa lớp cán bộ và lớp tiền lương .......................................38
hình 2-27: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp thăng cấp ................................38
hình 2-28: Mối quan hệ giữa lớp người dùng và lớp tiền lương ...............................38
hình 2-29: mơ hình thực thể liên kết .........................................................................39
hình 3-1: Giao diện đăng nhập ..................................................................................40
hình 3-2: giao diện chính...........................................................................................41
hình 3-3: giao diện quản lý thơng tin cán bộ.............................................................42
hình 3-4: giao diện quản lý tiền lương ......................................................................43
hình 3-5: quản lý người dùng ....................................................................................44
hình 3-6: Giao diện cài đặt các hệ số ........................................................................45

1


MỤC LỤC BẢNG

bảng 2.1: hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào ...............................................5
bảng 2.2: mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào ...............7
bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập .............................................13
bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng ..............................13
bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng ....................14
bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng .....................................14
bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng ......................15
bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ .......................15
bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương .................................16
bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc..................................................16
bảng 2.11: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý phòng ban ..............................17
bảng 2.12: bảng đặc tả thực thể phòng ban ...............................................................32
bảng 2.13: bảng đặc tả thực thể người dùng .............................................................33
bảng 2.14: bảng đặc tả thực thể cán bộ .....................................................................33
bảng 2.15: bảng đặc tả thực thể tiền lương ...............................................................35
bảng 2.16: bảng đặc tả thực thể hệ số lương .............................................................36
bảng 2.17: bảng đặc tả thực thể lương theo năm làm việc ........................................36
bảng 2.18: bảng đặc tả thực thể mức lương theo cấp – bậc ......................................37
bảng 2.19: bảng đặc tả thực thể thăng cấp – bậc .......................................................37

2


MỞ ĐẦU
Hiện nay công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, để tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ
ngày nay, nhiều cơ quan tổ chức quản lý đã nhận thấy tầm quan trọng của việc xây
dựng phần mềm để phục vụ công việc quản lý công việc. Nó giúp cho người sử dụng
có được thơng tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu

quả cao.
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào (Minister of Technology and
Communications) là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ
mô về bưu chính, viễn thơng và cơng nghệ truyền thơng (ICT) trên tồn đất nước Lào.
Cơng nghệ và Truyền thơng Lào gồm các phòng ban: văn phòng, cục tổ chức
cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần
số, cục cơng nghệ truyền thơng, cơ quan thích ứng viễn thơng, trung tâm quản lý
chính phủ điển tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, trung tâm phịng chống và giải
quyết tình huống khẩn cấp về điện tử
Từ trước đến nay công việc quản lý hồ sơ tính tốn lương cán bộ trong Bộ
Công nghệ và Truyền thông Lào là thu thập trên giấy, và các tính tốn được lưu trữ
dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các cơng tác quản lý
và tìm kiếm thơng tin hồ sơ nội bộ, sự chính xác của các tính tốn mức lương, tiền
thưởng, ... gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông
tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng
quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.
Trước những yêu cầu đó tơi có ý định tin học hóa cơng việc quản lý hồ sơ
trong Bộ Công nghệ và Truyền thơng Lào. Do đó tơi quyết định chọn đề tài “Phát
triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài
tốt nghiệp

3


Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, để tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước. Sự bùng nổ thơng tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ
ngày nay, nhiều cơ quan tổ chức quản lý đã nhận thấy tầm quan trọng của việc xây

dựng phần mềm để phục vụ công việc quản lý công việc. Nó giúp cho người sử dụng
có được thơng tin nhanh chóng và chính xác, từ đó mà chất lượng cơng việc đạt hiệu
quả cao.
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào (Minister of Technology and Communications)
là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ mô về bưu chính,
viễn thơng và cơng nghệ truyền thơng (ICT) trên tồn đất nước Lào.
Bộ Cơng nghệ và Truyền thơng Lào gồm các phòng ban: văn phòng, cục tổ chức
cán bộ, cục thanh tra, cục kế hoạch và hợp tác, cục tài chính, cục bưu chính, cục tần
số, cục cơng nghệ truyền thơng, cơ quan thích ứng viễn thơng, trung tâm quản lý
chính phủ điển tử, trung tâm mạng Quốc gia Lào, trung tâm phịng chống và giải
quyết tình huống khẩn cấp về điện tử
Từ trước đến nay công việc quản lý hồ sơ tính tốn lương cán bộ trong Bộ bưu
chính viễn thơng và truyền thơng là thu thập trên giấy, và các tính tốn được lưu trữ
dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thơng tin, các cơng tác quản lý
và tìm kiếm thơng tin hồ sơ nội bộ, sự chính xác của các tính tốn mức lương, tiền
thưởng, ... gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông
tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng
quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.
Trước những u cầu đó tơi có ý định tin học hóa công việc quản lý hồ sơ trong
Bộ Công nghệ và Truyền thơng Lào. Do đó tơi quyết định chọn đề tài “Phát triển
phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt
nghiệp.
1.1.1 Tổ chức chính trị
Bộ Cơng nghệ và Truyền thơng Lào (Minister of Technology and
Communications) là cơ quan của chinh phủ thực hiện chức năng quản lý phát triển vĩ
mô về bưu chính, viễn thơng và cơng nghệ truyền thơng (ICT) trên tồn đất nước Lào.
Bộ trưởng là ơng Thăn sa may Cơm ma xít. Cơ cấu tổ chức Bộ gồm có:
 7 Cục:
1. Cục Kế hoạch và Hợp tác
2. Cục Tài chính

3. Cục Kiểm tra
4. Cục Bưu chính
5. Cục Tổ chức nhân sự
6. Cục Tần số
1


7. Cục ICT
 3 phòng ban:
1. Văn phòng Bộ
2. Cơ quan Thích ứng Viễn thơng
3. Viện Cơng nghệ Thơng tin
 4 trung tâm nghiên cứu
1. Trung tâm mạng Quốc gia
2. Trung tâm Khuyến khích Sử dụng CNTT
3. Trung tâm Quản lý Thơng tin Chính phủ
4. Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp Máy tính Quốc gia
1.1.2 Nhân sự
Bộ Cơng nghệ và Truyền thơng Lào có tổng số 1,127 nhân viên, 435 nữ. Trong
đó, cán bộ Trung Ương là 499 nhân viên, 197 nữ; cán bộ địa phương là 628 nhân
viên, 238 nữ. Ngồi ra, có những nhân viên tại cơng ty phân phối nhà nước thuộc Bộ
Công nghệ và Truyền thông Lào tổng 2,800 nhân viên, 1090 nữ.
1.2 Tình hình nghiên cứu
1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Bài tốn quản lý tiền lương là công việc nhằm quản lý tiền lương và tất cả tiền
thưởng của các cán bộ trong Bộ, trong đó sẽ gồm có hai khấu trừ là tiền khấu trừ An
ninh xã hội và khấu trừ thuế
Mục đích của đề tài là phân tích thiết kế và phát triển hệ thống phần mềm quản lý
tiền lương cán bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Để thực hiện được mục
đích trên em xác định một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

 Tìm hiểu về các quy trình và cơng thức tính tốn mức lương, tiền thưởng, tiền
khấu trừ
 Khảo sát yêu cầu người sử dụng
 Phân tích yêu cầu người sử dụng, các yêu cầu chức năng và phi chức năng.
 Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ trong cơng tác quản lý
 Phân tích thiết kế quy trình quản lý
 Thực hiện thiết kế cơ sở dữ liệu đáp ứng
 Lập trình phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nội dung luận văn tập trung nghiên cức thực trạng hoạt động của công tác quản
lý tiền lương cán bộ trong Bộ Cơng nghệ và Truyền thơng Lào, Để từ đó đưa ra phân
tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương trình gồm hai phần chính là
phần quản lý và phần báo cáo. Chương trình có các chức năng chính sau:
- Chức năng đăng nhập
-

Tạo tài khoản người sử dụng

-

Quản lý thông tin cán bộ trong Bộ: thêm, chỉnh sửa, xóa thơng tin

-

Quản lý thơng tin phịng ban
2


-


Quản lý thơng tin tiền lương: thực hiện tính tốn tiền lương theo chính sách
nhà nước

-

Báo cáo thơng tin cá nhân của cán bộ nội bộ

-

Báo cáo tiền lương theo phòng ban, hoặc theo cá nhân

Do hệ thống còn đơn giản, các chức năng chưa được linh hoạt nên hệ thống
chỉ sử dụng trong công tác quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào
Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính như
- Cán bộ tài chính
-

Cán bộ quản lý

1.2.3 Cơng cụ và công nghệ sử dụng
Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:
 Microsoft Visual Studio 2010
Microsoft Visual Studio là mơi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.
Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng
như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền
tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows
Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất
được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý.
Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense

(các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp cơng
trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Cơng cụ tích hợp
bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết
kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các
chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát
nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh
cho các ngơn ngữ miền cụ thể hoặc bộ cơng cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời
phát triển phần mềm.
Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngơn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình
biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngơn ngữ lập trình,
cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C,
C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C#
(thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby.
Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng
Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc
cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu
và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn
ngữ Visual Basic


Microsoft SQL Server 2014 Express
Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows.
3


Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy
khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu
có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản
12.0 (SQL server 2014, Hekaton).

 T - SQL: là ngơn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của
Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của
SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm
vào.
 SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ
liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL
Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs
(Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong
việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng
trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu
Ưu điểm của Microsoft SQL Server là:
- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng
- Được tối ưu hóa với những cơng nghệ mới
- Có tính năng bảo mật cao
Tất cả các yêu cầu phức tạp của cơng việc đều có thể thực hiện được
Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho
đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự
tích hợp tốt với các ngơn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C#
xây dựng Winform.
Các phiên bản của Microsoft SQL Server:
- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server
- Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các chức
năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều so với
phiên bản Enterprise
-

-

Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo

đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc
Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng
dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển khai.

4


Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc tả u cầu hệ thống
Phịng tài chính là phịng chun quản lý các thơng tin về tài chính chung của
Bộ, và gồm tiền lương cá nhân cán bộ trong nội bộ. Khi có sự thay đổi thơng tin cá
nhân cán bộ như cấp – bậc, chức vụ, tiền thưởng hoặc chính sách tiền lương của nhà
nước, cán bộ tài chính sẽ phải thực hiện cập nhật thông tin lại.
Các công thức tính tốn gồm hai phần là khoản tiền lương và khoản trừ:
 Tiền lương theo cấp – bậc:
Cấp – bậc của cán bộ cơng chức là dựa vào trình độ học vấn, chức vụ quản lý,
hoặc chức vụ học thuật. Các tính tốn tiền lương theo cấp – bậc có cơng thức
như sau:
𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 − 𝑏ậ𝑐 = ℎệ 𝑠ố 𝑙ươ𝑛𝑔 ∗ 7,200
Trong đó, hệ số lương của cán bộ dựa theo bảng sau:
bảng 2.1: hệ số lương cơ sở của cán bộ nhà nước Lào
bậc

cấp

1

1


hệ số
lương
135

bậc

cấp

2

1

hệ số
lương
147

1

2

136

2

2

150

1


3

137

2

3

153

1

4

138

2

4

156

1

5

139

2


5

159

1

6

140

2

6

162

1

7

141

2

7

165

1


8

144

2

8

170

1

9

147

2

9

175

1

10

150

2


10

180

1

11

153

2

11

185

1

12

156

2

12

190

1


13

159

2

13

195

1

14

162

2

14

200

1

15

165

2


15

205

3

1

175

4

1

219

3

2

180

4

2

226

3


3

185

4

3

233

3

4

190

4

4

240
5


3

5

195


4

5

247

3

6

200

4

6

254

3

7

205

4

7

261


3

8

212

4

8

270

3

9

219

4

9

279

3

10

226


4

10

288

3

11

233

4

11

297

3

12

240

4

12

306


3

13

247

4

13

315

3

14

254

4

14

324

3

15

261


4

15

333

5

1

279

6

1

425

5

2

288

6

2

450


5

3

297

6

3

485

5

4

306

6

4

530

5

5

315


6

5

585

5

6

324

6

6

650

5

7

333

6

7

700


5

8

344

5

9

355

5

10

366

5

11

377

5

12

388


5

13

399

5

14

410

5

15

421

 Tiền thưởng theo chức vụ: tiền thưởng chức vụ của từng cá nhân là quy định
chính sách tài chính nhà nước của Bộ tài chính đưa ra
 Tiền hỗ trợ chức vụ: tiền hỗ trợ chức vụ của cán bộ sẽ là 96% của tiền thưởng
theo chức vụ. Có cơng thức tính tốn như sau:
𝑇𝑖ề𝑛 ℎỗ 𝑡𝑟ợ 𝑐ℎứ𝑐 𝑣ụ = tiền thưởng theo chức vụ ∗ 0.96

6


 Tiền thưởng theo năm làm việc: tiền thưởng theo năm làm việc sẽ dựa theo
chính sách chung của nhà nước, sẽ bắt đầu tính sau một năm làm việc và đến
tối đa 50 năm làm việc, chi tiết theo bảng sau:

bảng 2.2: mức lương thưởng theo năm làm việc của cán bộ nhà nước Lào
Năm làm việc
1

Tiền thưởng
2,500

Năm làm việc
26

Tiền thưởng
147,500

2

5,000

27

157,500

3

7,500

28

167,500

4


10,000

29

177,500

5

12,500

30

187,500

6

17,500

31

197,500

7

22,500

32

207,500


8

27,500

33

217,500

9

32,500

34

227,500

10

37,500

35

237,500

11

42,500

36


247,500

12

47,500

37

257,500

13

52,500

38

267,500

14

57,500

39

277,500

15

62,500


40

287,500

16

70,000

41

297,500

17

77,500

42

307,500

18

85,000

43

317,500

19


92,500

44

327,500

20

100,000

45

337,500

21

107,500

46

347,500

22

115,000

47

357,500


23
24

122,500
130,000

48
49

367,500
377,500

25

137,500

50

387,500

 Tiền hỗ trợ xăng: tiền hỗ trợ tiền xăng là do cục tài chính nội bộ của Bộ đưa
ra để hỗ trợ cán bộ trong việc đi lại nơi làm việc.
 Khấu trừ An ninh xã hội (bảo hiểm y tế): Khấu trừ An ninh xã hội là phần
khấu trừ nhà nước thu 8% của tiền lương thu nhập cán bộ (không gồm tiền hỗ

7


trợ xăng), để hỗ trợ cán bộ khi xảy ra vấn đề về sức khỏe, tai nạn, ... Có cơng

thức tính tốn như sau:
𝐾ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑎𝑛 𝑛𝑖𝑛ℎ 𝑥ã ℎộ𝑖 = (𝑎 + 𝑏 + 𝑐 + 𝑑 ) ∗ 0.08
Trong đó:
-

a: Tiền lương theo cấp – bậc

-

b: Tiền thưởng theo chức vụ

-

c: Tiền hỗ trợ chức vụ

- d: Tiền thưởng theo năm làm việc
 Khấu trừ thuế: tiền thuế sẽ được tính chia thành 3 cấp tùy theo tổng tiền lương
thu nhập từng cán bộ (sẽ không gồm tiền hỗ trợ xăng). Các chi tiết như sau:
-

Tổng dượi 1 triệu: cán bộ có mức lương dưới 1 triệu sẽ khơng có khấu
trừ thuế (miễn thuế tiền lương)

-

Tổng dưới 3 triệu: cán bộ có mức lương từ 1 triệu đến 3 triệu sẽ có khấu
trừ thuế như sau:
𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑡ℎ𝑢ế = (𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 − 1,000,000) ∗ 5%

-


Tổng trên 3 triệu: cán bộ có mức lương trên 3 triệu sẽ có khấu trừ thuế
như sau:
𝑘ℎấ𝑢 𝑡𝑟ừ 𝑡ℎ𝑢ế = (𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ươ𝑛𝑔 − 3,000,000) ∗ 10% − 100,000

2.1.1 Yêu cầu phi chức năng
Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây
dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi
chức năng như sau:
- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng
-

Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác
Cấp quyền chi tiết cho người dùng
Tính bảo mật và an toàn

2.1.2 Yêu cầu chức năng
Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:
- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng
- Hỗ trợ tạo tài khoản mới cho người sử dụng
- Hỗ trợ việc nhập thông tin cán bộ mới
- Hỗ trợ việc nhập thơng tin tiền thưởng khác
-

Tính tốn các mức lương theo chính sách nhà nước

8


-


Hỗ trợ quản lý thăng cấp cho cán bộ theo quy định nhà nước, có lưu quy định
dưới dạng tập tin đính kèm

2.2 Mơ hình hóa chức năng
2.2.1 Cây phân cấp chức năng
Theo u cầu trên tơi đã mơ hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức
năng như sau:

Hệ thống Quản lý tiền
lương

Quản lý
người dùng

Quản lý nhân
viên

Quản lý phịng
ban

Tạo tài
khoản mới

Thêm, sửa,
xóa thơng
tin nhân viên

Thêm, sửa,
xóa thơng

tin phịng
ban

Sửa thơng
tin tài khoản
xóa tài
khoản
Đăng nhập
tài khoản

Tìm kiếm
thơng tin
nhân viên

Quản lý lương

Quản lý cấp –
bậc

Tính tiền
lương

Cập nhật
cấp – bậc

Tính tiền
thưởng

Báo cáo
thơng tin

tăng
cấp – bậc

Báo cáo
lương

Lọc thơng
tin nhân viên

hình 2-1: cây phân cấp chức năng hệ thống

9


2.2.2 Use Case
2.2.2.1. Khái niệm Use Case
Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm
nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc
trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu
cầu đối với hệ thống.
Mỗi Use Case sẽ mơ tả cách thức người dùng bên ngồi tương tác với hệ thống
dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra
từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó.
Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng ngơn ngữ
của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case, cần phải có
sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối.
Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối
tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ trong
hệ thống.
Các thành phần của Use Case gồm

- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngồi có tương
tác với hệ thống
- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng
2.2.2.2. Xác định Actor
Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm
2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:
 Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là
người quản lý.
 Cán bộ công quản lý thông tin cán bộ, cập nhật thông tin thăng cấp, quản lý
thông tin tiền lương được gọi là cán bộ tài chính.
2.2.2.3. Xác định Use Case
Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:
 Actor người quản lý:
o Đăng nhập tài khoản
o Thêm người dùng mới
o Xóa người dùng
 Actor cán bộ tài chính:
o Đăng nhập tài khoản
o Sửa thông tin tài khoản
o Quản lý thông tin cán bộ
o Quản lý thông tin thăng cấp
o Quản lý phịng ban
o Quản lý thơng tin mức lương, hệ số lương
o In báo cáo thông tin cá nhân cán bộ
o In báo cáo thông tin tiền lương
10


o Báo cáo thăng cấp
2.2.3 Bản vẽ Use Case

2.2.3.1. Use Case Quản trị viên
uc admin
Login

«include»
add new user

admin
«extend»

Manage User
«extend»

delete user

«extend»

view user info

hình 2-2:biểu đồ Use Case Quản trị viên

11


2.2.3.2. Use Case Cán bộ tài chính
uc Actors
add new
employee

edit

calculator

edit
employee
info

calculate
salary

«extend»
«extend»

«extend»

delete
employee

«extend»
edit bonus
money

edit account
«extend»
manage employee
info

«extend»
manage
salary
«extend»


view salary
info

add new
department

Accountant
«extend»

manage level
degree
update level
& degree

«extend»

manage
department

«extend»

«extend»
«extend»

view update
info

edit
department


delete
department

hình 2-3: biểu đồ Use Case cán bộ tài chính

12


2.2.4 Đặc tả Use Case
2.2.4.1. Đăng nhập (Log in)
bảng 2.3: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng nhập
Tên Use Case
Mơ tả

Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Log in
Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để
sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng
viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản
lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên
Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant)
Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống
Người dùng đã có tài khoản
Đăng nhập thành cơng

 Hiển thị form đăng nhập
 Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu
 Kiểm tra thông tin đăng nhập

Luồng sự kiện phụ

 Trả về form các chức năng theo từng Actor
Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:
 Hiển thị thông báo lỗi
 Quay lại Use case đăng nhập

2.2.4.2. Đăng ký người dùng (Add new user)
bảng 2.4: bảng đặc tả Use Case chức năng đăng ký người dùng
Tên Use Case
Mô tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Add New User
Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới
Quản trị viên (Admin)
Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao
diện
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trị quản trị
viên
Đăng ký thành cơng tài khoản mới
 Hiển thị form đăng ký

 Nhập thông tin tài khoản

Luồng sự kiện phụ

 Thực hiện đăng ký
Nếu tài khoản đã tồn tại:
 Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này
 Quay lại use case đăng ký

13


2.2.4.3. Xem thông tin người dùng (View user info)
bảng 2.5: bảng đặc tả Use Case chức năng xem thông tin người dùng
Tên Use Case
Mơ tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

View user info
Use case cho phép người dùng là quản trị viên xem thông
tin tất cả người dùng trong hệ thống
Quản trị viên (Admin)
Người dùng chọn chức năng xem thông tin người dùng
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trị quản trị
viên
Đưa ra thơng tin tất cả người dùng

 Hiển thị form quản lý người dùng
 Người dùng chọn chức năng xem thông tin tất cả
người dùng hoặc tìm kiếm người dùng theo tên,
phịng ban.

Luồng sự kiện phụ

 Hiển thị danh sách người dùng
Nếu không tồn tại nhân viên có tên theo người dùng
nhập vào hoặc phịng ban chưa có thơng tin cán bộ nào
 Khơng hiển thị kết quả gì

2.2.4.4. Xóa người dùng (Delete user)
bảng 2.6: bảng đặc tả Use Case chức năng xóa người dùng
Tên Use Case
Mơ tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Delete user
Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người
dùng
Quản trị viên (Admin)
Người dùng chọn chức năng xóa người dùng
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trị quản trị
viên
Xóa thành cơng

 Trên form quản lý người dùng
 Người dùng chọn một tài khoản cần xóa
 Chọn chức năng xóa người dùng
 Hiển thị thơng báo kiểm tra trước khi xóa
 Hiển thị thơng báo xóa thành cơng

Luồng sự kiện phụ

Nếu người dùng khơng chọn một tài khoản nào trước khi
xóa
 Hiển thị thơng báo chọn một tài khoản nào đó trước
khi thực hiện xóa

14


2.2.4.5. Sửa thông tin người dùng (Edit user info)
bảng 2.7: bảng đặc tả Use Case chức năng sửa thông tin người dùng
Tên Use Case
Mơ tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Edit user info
Use case cho phép người dùng sửa đổi thông tin tài khoản
của bản thân
Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant)

Người dùng chọn chức năng sửa thông tin tài khoản
Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
Sửa đổi thông tin thành công
 Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản
 Hiển thị form thông tin tài khoản
 Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản
 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
 Hiển thị thông báo sửa đổi thành công

Luồng sự kiện phụ

Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ
 Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ
 Người dùng nhập thông tin lại
 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin

2.2.4.6. Quản lý thông tin cán bộ (Manage employee info)
bảng 2.8: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý thông tin cán bộ
Tên Use Case
Mô tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Manage employee info
Use case cho phép người dùng quản lý thông tin cá nhân
của cán bộ
Cán bộ kế toán (Accountant)

Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin cán bộ
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán
bộ kế tốn
Quản lý thơng tin cán bộ
 Hiển thị form quản lý thông tin cán bộ
 Hiển thị danh sách cán bộ
 Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng
sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thơng tin cá
nhân của cán bộ mới chưa có trong hệ thống
 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

Luồng sự kiện phụ

 Thành công sẽ trở về form quản lý thơng tin cán bộ
Có lỗi khi thực hiện:
 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các
thao tác
15


 Quay lại Use case Quản lý thông tin cán bộ
2.2.4.7. Quản lý tiền lương (Manage salary)
bảng 2.9: bảng đặc tả Use Case chức năng quản lý tiền lương
Tên Use Case
Mơ tả
Actor
Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện


Manage salary
Use case cho phép người dùng quản lý thông tin tiền lương
của cán bộ
Cán bộ kế toán (Accountant)
Người dùng chọn chức năng Quản lý tiền lương
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trị người cán
bộ kế tốn
Quản lý tiền lương
 Hiển thị form Quản lý tiền lương
 Hiển thị danh sách cán bộ và các chức năng về quản
lý tiền lương
 Cán bộ kế toán chọn các chức năng tính tiền lương,
chức năng sửa đổi tiền thưởng, sửa đổi hệ số lương,
xem thông tin tiền lương
 Hệ thống trả về kết quả tương ứng

Luồng sự kiện phụ

 Thành cơng sẽ trở về form quản lý tiền lương
Có lỗi khi thực hiện:
 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các
thao tác
 Quay lại Use case Quản lý tiền lương

2.2.4.8. Quản lý cấp – bậc cán bộ (Manage level – degree)
bảng 2.10: bảng đặc tả Use Case quản lý cấp – bậc
Tên Use Case
Mô tả
Actor

Điều kiện kích hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện

Manage level – degree
Use case cho phép người dùng Quản lý cấp – bậc cán bộ
Cán bộ kế toán (Accountant)
Người dùng chọn chức năng Quản lý cấp – bậc cán bộ
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán
bộ kế toán
Quản lý cấp – bậc cán bộ
 Hiển thị form Quản lý cấp – bậc cán bộ
 Hiển thị danh sách cán bộ
 Cán bộ kế toán chọn cán bộ để sử dụng chức năng
chọn chức năng thăng cấp cán bộ
 Người dùng nhập thông tin cấp – bậc mới và thêm
ảnh quyết định thăng cấp đính kèm
16


×