Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH THỰC PHẨM MAVIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.62 KB, 33 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN

BÀI TẬP NHĨM
NHĨM 4

GVHD

: Trương Thanh Hằng

MƠN

: Kế tốn tài chính 2

NHĨM SVTH

: Nhóm 4

LỚP

: 20211AA6018002

Hà Nội, 2021

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


2



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN........................................................................................3
BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN NHĨM..............4
THƠNG TIN CƠNG TY..............................................................................................17
CÁC THƠNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN Q TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM VÀ
GIỮ LIỆU GIẢ ĐỊNH..................................................................................................18
1. Quy trình sản xuất..............................................................................................18
a, Mơ tả quy trình sản xuất xúc xích...................................................................18
b, Giải thích quy trình sản xuất xúc xích.............................................................18
2. Yếu tố đầu vào, thành phẩm đầu ra của quá trình sản xuất.................................23
a, Các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất. (xúc xích gà)................................23
b, Các yếu tố thành phẩm đẩu ra.........................................................................24
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................24
4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành..........................................................26
5. Dữ liệu giả định..................................................................................................26

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


3

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn Kiểm tốn

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Họ và tên

MSV

1

Phạm Thị Thanh Huyền (Nhóm trưởng)

2019600487

2

Đặng Thuỳ Linh

2019600364

3

Hồ Thị Thu Hương

2019603257

4


Nguyễn Thị Thu Hương

2019601284

5

Đỗ Thị Trang Hường

2019605682

6

Lê Thanh Huyền

2019603390

7

Nguyễn Thu Huyền

2019600305

8

Nguyễn Thị Hương Lan

2019606269

Nhóm số 3


Báo cáo bài tập nhóm


4

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN NHĨM
Bảng xây dụng kế hoạch hoạt động nhóm
Đánh giá mức đơ
Lần

Thơi gian

Nội dung cơng việc

hồn thành
Hồn
Chưa
thành

hồn
thành

1
2


3
4

06/10/2021

-

Nhận đề tài
Lập nhóm chat Nhóm 4_KTTC2
Cả nhóm biểu quyết bầu nhóm



07/10/2021

-

trưởng: Phạm Thị Thanh Huyền



08/10/2021

-

09/10/2021

công ty
Xác định nhiệm vụ cụ thể và phân công


giao nhiệm

cơng việc

vụ

-

Đọc và tìm hiểu đề tài
Thảo luận và lựa chọn thông tin


Hồ Thị Thu Hương và Nguyễn Thị
Thu Hương: mơ tả và giải thích
quy trình sản xuất

-

Đỗ Thị Trang Hường và Lê Thanh



Huyền: xác định các yếu tố đầu
vào, thành phẩm đầu ra của quá
tình sản xuất.
-

Nguyễn Thu Huyền và Nguyễn Thị
Hương Lan: xác định, biện luận và
giải thích về đối tượng tập hợp chi

phí sản xuất phù hợp với quy trình
sản xuất đã tìm hiểu.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


5

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

-

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Phạm Thị Thanh Huyền và Đặng
Thùy Linh: xác định, biện luận và
giải thích về đối tượng tính giá
thành và phương pháp tính giá
thành của quy trình sản xuất đã tìm
hiểu. Tìm hiểu thơng tin cơng ty.

5

17/10/2021

-

Các thành viên gửi bản hồn thiện

nhiệm vụ của mình được giao.

-

Chỉnh sửa và hồn thiện thông ty
khái quát về công ty.

-

Phân chia nghiệp vụ cho các thành
viên:
 Hồ Thị Thu Hương và Nguyễn
Thị Thu Hương:




Giả định nghiệp vụ xuất
kho/mua dùng trực tiếp
nguyên vật liệu chính/phụ cho
sản xuất và phục vụ bộ phận
quản lý phân xưởng sản xuất.
 Giả định nghiệp vụ Xuất
kho/phân bổ công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất sản phẩm.

 Đỗ Thị Trang Hường và Lê
Thanh Huyền:
 Giả định nghiệp vụ tính
lương phải trả cơng nghiên


Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


6

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

viên thược bộ phận sản xuất


Giả định nghiệp vụ tính các
khoản trích theo lương theo
quy định hiện hành.



Giả định nghiệp vụ trích
khấu hao TSCĐ thuộc bộ
phận sản xuất.



Giả định nghiệp vụ các chi
phí dịch vụ mua ngồi phục
vụ hoạt đơ €ng sản xuất (điê €n,

nước, điên€ thoại, văn phòng
phẩm…)

 Nguyễn Thu Huyền và Nguyễn
Thị Hương Lan: Giả định
nghiệp vụ các trường hợp giảm
chi phí sản xuất như: vật liệu sử
dụng khơng hết nhập lại kho/ chi
phí nhân cơng trực tiếp vượt
định mức/ chi phí nguyên vâ €t
liê €u trực tiếp vượt định mức/
máy móc, thiết bị hoạt đơ n€ g
dưới công suất thiết kế.
 Phạm Thị Thanh Huyền và
Đặng Thùy Linh:
 Giả định nghiệp vụ đánh
giá sản phẩm dở dang
(nếu có)

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


7

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn


 Giả định nghiệp vụ tính
giá thành thành phẩm
 Giả định nghiệp vụ thành
phẩm nhâ €p kho/tiêu thu
6

24/10/2021

-

€/gửi bán
Các thành viên gửi bản hồn thiện
nhiệm vụ của mình được giao.

-

Cùng nhau đưa ra nhận xét và góp
ý cho các thành viên khác.

-

Phân chia nghiệp vụ cho các thành
viên:
 Hồ Thị Thu Hương và Nguyễn
Thị Thu Hương:



Định khoản nghiệp vụ xuất




kho/mua dùng trực tiếp
nguyên vật liệu chính/phụ cho
sản xuất và phục vụ bộ phận
quản lý phân xưởng sản xuất.
 Định khoản nghiệp vụ Xuất
kho/phân bổ công cụ dụng cụ
phục vụ sản xuất sản phẩm.
 Đỗ Thị Trang Hường và Lê
Thanh Huyền:
 Định khoản nghiệp vụ tính
lương phải trả cơng nghiên
viên thược bộ phận sản xuất


Nhóm số 3

Định khoản nghiệp vụ tính

Báo cáo bài tập nhóm


8

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

các khoản trích theo lương

theo quy định hiện hành.


Định khoản nghiệp vụ trích
khấu hao TSCĐ thuộc bộ
phận sản xuất.



Định khoản nghiệp vụ các
chi phí dịch vụ mua ngồi
phục vụ hoạt đơ €ng sản xuất
(điê €n, nước, điê €n thoại, văn
phịng phẩm…)

 Nguyễn Thu Huyền và Nguyễn
Thị Hương Lan: Định khoản
nghiệp vụ các trường hợp giảm
chi phí sản xuất như: vật liệu sử
dụng khơng hết nhập lại kho/ chi
phí nhân cơng trực tiếp vượt
định mức/ chi phí nguyên vâ €t
liê €u trực tiếp vượt định mức/
máy móc, thiết bị hoạt đơ n€ g
dưới công suất thiết kế.
 Phạm Thị Thanh Huyền và
Đặng Thùy Linh:
 Định khoản nghiệp vụ
đánh giá sản phẩm dở
dang (nếu có)

 Định khoản nghiệp vụ
tính giá thành thành

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


9

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

phẩm
 Định khoản nghiệp vụ
thành phẩm nhâ €p kho/tiêu
7

31/10/2021

-

thụ/gửi bán
Các thành viên gửi bản hồn thiện
nhiệm vụ của mình được giao.

-

Cùng nhau đưa ra nhận xét và góp

ý cho các thành viên khác.

-



Đặng Thùy Linh và Phạm Thị
Thanh Huyền hoàn thành bản word

8

02/11/2021

-

Đặng Thùy Linh hoàn thiện bản

-

powerpoint.
Đặng Thùy Linh và Phạm Thị
Thanh Huyền gửi bản word đã
hoàn thành

9

05/11/2021




-

Đặng Thùy Linh gửi bản

-

powerpoint đã hoàn thiện.
Gửi bản mền cho giảng viên hướng
dẫn



Bảng phân cơng nhiệm vụ

ST

HỌ VÀ

T

TÊN

Nhóm số 3

CƠNG VIỆC

THỜI GIAN

THỜI GIAN


GIAO

NỘP BÀI

Báo cáo bài tập nhóm


10

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

NV1: xác định, biện luận và giải

Phạm Thị

thích về đối tượng tính giá thành

Thanh

và phương pháp tính giá thành

Huyền

của quy trình sản xuất đã tìm
hiểu.
-

Khoa Kế tốn Kiểm tốn


- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

NV2: Giả định nghiệp vụ đánh
giá sản phẩm dở dang (nếu có) ;
Giả định nghiệp vụ tính giá
thành thành phẩm; Giả định

- NV2: 24/10
- NV2: 17/10

nghiệp vụ thành phẩm nhâp€
kho/tiêu thụ/gửi bán
-

NV3: Định khoản nghiệp vụ
đánh giá sản phẩm dở dang (nếu
có); Định khoản nghiệp vụ tính
giá thành thành phẩm ; Định
khoản nghiệp vụ thành phẩm
nhâp€ kho/tiêu thụ/gửi bán

-

NV4: hoàn thành bản word
- NV3: 31/10

- NV3: 24/10


Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


11

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

- NV4: 02/11

- NV4: 31/10
2

NV1: xác định, biện luận và giải

Đặng

thích về đối tượng tính giá thành

Thuỳ

và phương pháp tính giá thành

Linh

của quy trình sản xuất đã tìm


- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

- NV3: 24/10

- NV3: 31/10

hiểu.
-

NV2: Giả định nghiệp vụ đánh
giá sản phẩm dở dang (nếu có) ;
Giả định nghiệp vụ tính giá thành
thành phẩm; Giả định nghiệp vụ
thành phẩm nhâp€ kho/tiêu thụ/gửi
bán

-

NV3: Định khoản nghiệp vụ đánh
giá sản phẩm dở dang (nếu có) ;
Định khoản nghiệp vụ tính giá
thành thành phẩm; Định khoản
nghiệp vụ thành phẩm nhâp€

kho/tiêu thụ/gửi bán

-

NV4: hồn thành bản word;
powerpoint.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


12

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

- NV4: 31/10
3

Hồ Thị
Thu

NV1: mơ tả và giải thích quy
trình sản xuất

-

Hương


- NV4: 02/11

- NV1: 09/10

NV2: Giả định nghiệp vụ xuất
kho/mua dùng trực tiếp nguyên

- NV1: 17/10
- NV2: 24/10

- NV2: 17/1

vật liệu chính/phụ cho sản xuất và
phục vụ bộ phận quản lý phân
xưởng sản xuất; Giả định nghiệp
vụ Xuất kho/phân bổ công cụ
dụng cụ phục vụ sản xuất sản
phẩm
-

- NV3: 31/10

NV3: Định khoản nghiệp vụ xuất
kho/mua dùng trực tiếp nguyên
vật liệu chính/phụ cho sản xuất và
phục vụ bộ phận quản lý phân
xưởng sản xuất. Định khoản
nghiệp vụ Xuất kho/phân bổ công
cụ dụng cụ phục vụ sản xuất sản


- NV3: 24/10

phẩm.
4

Nguyễn
Thị Thu

Nhóm số 3

NV1: mơ tả và giải thích quy

- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

trình sản xuất
-

NV2: Giả định nghiệp vụ xuất

Báo cáo bài tập nhóm


13

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

kho/mua dùng trực tiếp nguyên

Hương

Khoa Kế toán Kiểm toán

- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

vật liệu chính/phụ cho sản xuất và
phục vụ bộ phận quản lý phân
xưởng sản xuất; Giả định nghiệp
vụ Xuất kho/phân bổ công cụ
dụng cụ phục vụ sản xuất sản
phẩm
-

NV3: Định khoản nghiệp vụ xuất

- NV3: 31/10

kho/mua dùng trực tiếp nguyên
vật liệu chính/phụ cho sản xuất và

- NV3: 24/10

phục vụ bộ phận quản lý phân
xưởng sản xuất. Định khoản
nghiệp vụ Xuất kho/phân bổ công
cụ dụng cụ phục vụ sản xuất sản
5


phẩm.
NV1: xác định các yếu tố đầu

Đỗ Thị

vào, thành phẩm đầu ra của q

Trang

tình sản xuất.

Hường

-

NV2: Giả định nghiệp vụ tính

- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

lương phải trả công nghiên viên
thược bộ phận sản xuất; Giả định
nghiệp vụ tính các khoản trích
theo lương theo quy định hiện

hành; Giả định nghiệp vụ trích
khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận
sản xuất; Giả định nghiệp vụ các
chi phí dịch vụ mua ngồi phục

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


14

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

vụ hoạt đơng
€ sản xuất (điê n€ ,
nước, điên€ thoại, văn phòng
phẩm…)
-

- NV3: 24/10

- NV3: 31/10

- NV1: 09/10

- NV1: 17/10


- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

NV3: Định khoản nghiệp vụ tính
lương phải trả công nghiên viên
thược bộ phận sản xuất; Định
khoản nghiệp vụ tính các khoản
trích theo lương theo quy định
hiện hành; Định khoản nghiệp vụ
trích khấu hao TSCĐ thuộc bộ
phận sản xuất; Định khoản nghiệp
vụ các chi phí dịch vụ mua ngồi
phục vụ hoạt đơng
€ sản xuất (điê n€ ,
nước, điên€ thoại, văn phòng

6

phẩm…)
NV1: xác định các yếu tố đầu

Lê Thanh

vào, thành phẩm đầu ra của quá

Huyền

tình sản xuất.
-


NV2: Giả định nghiệp vụ tính
lương phải trả cơng nghiên viên
thược bộ phận sản xuất; Giả định
nghiệp vụ tính các khoản trích
theo lương theo quy định hiện
hành; Giả định nghiệp vụ trích
khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận
sản xuất; Giả định nghiệp vụ các
chi phí dịch vụ mua ngồi phục

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


15

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

vụ hoạt đơng
€ sản xuất (điê n€ ,
nước, điên€ thoại, văn phòng
phẩm…)
-

- NV3: 24/10


- NV3: 31/10

- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

NV3: Định khoản nghiệp vụ tính
lương phải trả công nghiên viên
thược bộ phận sản xuất; Định
khoản nghiệp vụ tính các khoản
trích theo lương theo quy định
hiện hành; Định khoản nghiệp vụ
trích khấu hao TSCĐ thuộc bộ
phận sản xuất; Định khoản nghiệp
vụ các chi phí dịch vụ mua ngồi
phục vụ hoạt đơng
€ sản xuất (điê n€ ,
nước, điên€ thoại, văn phịng

7

phẩm…)
NV1: xác định, biện luận và giải

Nguyễn


thích về đối tượng tập hợp chi phí

Thu

sản xuất phù hợp với quy trình

Huyền

sản xuất đã tìm hiểu.
-

NV2: Giả định nghiệp vụ các
trường hợp giảm chi phí sản xuất
như: vật liệu sử dụng khơng hết
nhập lại kho/ chi phí nhân cơng
trực tiếp vượt định mức/ chi phí
nguyên vât€ liê €u trực tiếp vượt
định mức/ máy móc, thiết bị hoạt
đơ €ng dưới cơng suất thiết kế.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


16

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-


NV3: Định khoản nghiệp vụ các

Khoa Kế toán Kiểm toán

- NV3: 24/10

- NV3: 31/10

- NV1: 09/10

- NV1: 17/10

- NV2: 17/10

- NV2: 24/10

- NV3: 24/10

- NV3: 31/10

trường hợp giảm chi phí sản xuất
như: vật liệu sử dụng khơng hết
nhập lại kho/ chi phí nhân cơng
trực tiếp vượt định mức/ chi phí
nguyên vât€ liê €u trực tiếp vượt
định mức/ máy móc, thiết bị hoạt
8

đơ €ng dưới cơng suất thiết kế.

NV1: xác định, biện luận và giải

Nguyễn

thích về đối tượng tập hợp chi phí

Thị

sản xuất phù hợp với quy trình

Hương

sản xuất đã tìm hiểu.

Lan

-

NV2: Giả định nghiệp vụ các
trường hợp giảm chi phí sản xuất
như: vật liệu sử dụng khơng hết
nhập lại kho/ chi phí nhân cơng
trực tiếp vượt định mức/ chi phí
nguyên vât€ liê €u trực tiếp vượt
định mức/ máy móc, thiết bị hoạt
đơ €ng dưới công suất thiết kế.

-

NV3: Định khoản nghiệp vụ các

trường hợp giảm chi phí sản xuất
như: vật liệu sử dụng khơng hết
nhập lại kho/ chi phí nhân cơng
trực tiếp vượt định mức/ chi phí
nguyên vât€ liê €u trực tiếp vượt
định mức/ máy móc, thiết bị hoạt

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


17

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

đơ €ng dưới cơng suất thiết kế.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


18

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn


THƠNG TIN CƠNG TY
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH LIÊN DOANH THỰC PHẨM MAVIN
Tên quốc tế: MAVIN FOODS JOINT VENTURE COMPANY
Tên viết tắt: MAVIN FOODS
Mã số thuế: 0700631628
Địa chỉ: Lô E6, Khu công nghiệp Đồng Văn II, Phường Duy Minh, Thị xã Duy Tiên,
Tỉnh Hà Nam, Việt Nam
Người đại diện: NGUYỄN ANH TUẤN
Điện thoại: 03513582889/583880/5
Ngày hoạt động: 26/11/2012
Quản lý bởi: Cục thuế Tỉnh Hà Nam
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
Ngành nghề kinh doanh: chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; sản xuất 2 loại
xúc xích gà: 1 loại nhỏ 30g/ chiếc (loại I) với 90 calo, 1 loại lớn 50g/ chiếc (loại II) với
150 calo.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


19

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

CÁC THƠNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN Q TRÌNH SẢN XUẤT SẢN
PHẨM VÀ GIỮ LIỆU GIẢ ĐỊNH

1. Quy trình sản xuất
a, Mơ tả quy trình sản xuất xúc xích

Thịt đơng
lạnh


đơng

Rửa thịt

Xay thơ

Xay
nhuyễễn

Đùn định
Tiệt trùng
lượng

Để nguội

Đóng
gói

Trữ lạnh

Sản
phẩm


b, Giải thích quy trình sản xuất xúc xích

Cơng đoạn 1: Cơng đoạn chuẩn bị:
-

Thịt gà đã được làm sạch đưa vào cấp đông, trữ đông ở nhiệt độ (-2°C) để
chuẩn bị đưa vào để chế biến.

 Mục đích:
Bảo quản nguồn nguyên liệu, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật đồng thời ức
chế các hoạt động sinh hố, giúp cho q trình bảo quản thịt được lâu. Đảm bảo cho
việc sản xuất diễn ra liên tục, ổn định nguồn ngun liệu.
-

Tiến trình cấp đơng:

Thịt sau khi mổ, trước khi đưa vào hệ thống cấp đơng thì được đưa qua phịng
lạnh nhiệt độ khoảng 0 – 5 0C, thời gian khoảng 4 – 5h, sau đó đưa vào hệ thống cấp
đơng. Ở đây ta thực hiện chế độ lạnh đông theo phương pháp gián tiếp và tiến hành
lạnh đơng nhanh trong mơi trường có nhiệt độ khoảng -30 0C, thời gian cấp đông
khoảng vài chục phút, tốc độ khơng khí từ 3 – 5 m/s. Khi nhiệt độ tâm thịt đến -180C

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


20

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn Kiểm tốn

thì vào phịng bảo quản, nhiệt độ mơi trường trong phịng bảo quản tmt=-18 0C. Thời
gian bảo quản có thể đến 6 tháng.
Công đoạn 2: Giai đoạn Rã đông

 Mục đích
Q trình rã đơng là q trình ngược lại với q trình cấp đơng, nhằm mục đích
phực hồi những tính chất ban đầu của thịt chuẩn bị cho quá trình chế biến.
-Tiến trình rã đơng
Có 2 phương pháp rã đơng:
-Phương pháp 1: Ngâm thịt trong nước nóng cho tới khi tinh thể đá tan hoàn
toàn. nhiệt độ nước từ 6 – 800C, thời gian rã đông từ 10 – 12 giờ.
-Phương pháp 2: Rã đơng trong khơng khí là q trình để thịt lạnh đơng tan
trong mơi trường khơng khí, có phịng rã đơng. nếu rã đơng nhanh, nhiệt độ phòng
bằng 160C, thời gian tan giá 24 – 36h. Nếu rã đơng chậm thì nhiệt độ phịng là 6 – 8 0C
rồi dừng lại cho đến khi thịt rã đông hoàn toàn (3 – 5 ngày). Sau khi tan giá, người ta
phải làm khơ thịt bằng khơng khí tuần hồn có nhiệt độ 00C, độ ẩm 75%.
Cơng đoạn 3: Cơng đoạn rửa thịt:
=> Mục đích
- Ngun liệu khi rã đơng thường có lớp màng nhờn bao phủ bên ngồi, khi gặp
điều kiện thích hợp vi khuẩn sẽ phát triển mạnh. Vì thế ta phải rửa và làm sạch nguyên
liệu để loại trừ vi khuẩn phát triển trong quá trình chế biến. Q trình được thực hiện
trong phịng chuẩn bị, rửa bằng vòi nước áp lực mạnh thịt sau khi rửa được làm ráo
bằng cách thơng gió tự nhiên hay nhân tạo.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm



21

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Cơng đoạn 4: Cơng đoạn xay thơ:

 Mục đích
Q trình xay thơ nhằm giảm kích thước của khối thịt lạnh đông, xuống từ 3 – 5
mm để tạo điều kiện cho quá trình xay nhuyễn, phối trộn về sau trên máy cutter.
-

Nguyên liệu sau khi cấp đông bỏ ra để chuẩn bị đưa vào sản xuất sẽ được xay
với một mức độ nhất định để dễ dàng hơn cho công đoạn xay nhuyễn và chế
biến.

-

ở giai đoạn này ta sẽ bổ sung thêm chất tạo kết dính, tăng dai giịn.

Cơng đoạn 5: Cơng đoạn xay nhuyễn:
-

Q trình xay nhuyễn đóng vai trị hết sức quan trọng trong quy trình sản
xuất xúc xích. Nếu như q trình xay nhuyễn khơng được tốt thì sẽ rất khó
khăn cho q trình nhồi. Ngược lại, nếu khi xay nhuyễn nhiệt độ khối thịt
tăng làm cho hệ nhũ tương tạo thành khơng bền thì cũng sẽ ảnh hưởng đến

quá trình hấp và tiệt trùng sau này.

-

Ở giai đoạn này tất cả các gia vị hương vị cịn lại sẽ được cho vào.

máy xay thịt.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


22

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Cơng đoạn 6: Cơng đoạn nhồi và định lượng :
Hỗn hợp nhũ tương sau khi xay nhuyễn sẽ được chuyển qua máy nhồi. Tại đây,
hỗn hợp sẽ được đưa qua một hệ thống đường ống và được đóng gói. Một hệ thống cân
điện tử sẽ lập chương trình sẵn để điều khiển lưỡi dao cắt sản phẩm vớí những khoảng
bằng nhau.
- Sản phẩm loại nhỏ (loại I): hệ thống cân điện tử sẽ được thiết lập ở mức độ của
sản phẩm nhỏ
- Sản phẩm loại to (loại II): hệ thống cân điện tử sẽ được thiết lập ở mức độ của
sản phẩm to .
Sau đó, sản phẩm sẽ được đóng clip nhôm ở 2 đầu và được đưa ra khỏi máy nhồi
để chuẩn bị cho q trình tiệt trùng. Tồn bộ q trình được thực hiện ở chế độ chân

khơng nhằm hạn chế tối đa sự nhiễm khuẩn cho sản phẩm.

máy nhồi xúc xích.
Cơng đoạn 7: Cơng đoạn tiệt trùng
Xúc xích sau khi đóng gói sẽ được đưa vào máy tiệt trùng với nhiệt độ 125 độ C.
Hệ thống điều khiển hiện đại cho phép điều khiển nhiệt độ tiệt trùng và áp suất một
cách chính xác.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


23

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

máy tiệt trùng
Cơng đoạn 8: Cơng đoạn để nguội
Sự kết hợp giữa thiết bị rửa và sấy trong cùng một hệ thống, giúp tiết kiệm diện
tích nhà xưởng, rút ngắn đường đi của dây chuyền đồng thời hạn chế sự hư hỏng của
sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản.

Băng tải rửa sấy xúc xích

Cơng đoạn 9: Cơng đoạn hồn thiện sản phẩm
Sau khi sấy khô, sản phẩm được dán nhãn, đóng thùng.


Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


24

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Cơng đoạn 10: Cơng đoạn trữ lạnh
Sau khi hồn thiện sản phẩm, có thể chưa cung cấp ngay cho khách hàng nên sản
phẩm được trữ lạnh để đảm bảo chất lượng sản phẩm một cách tốt nhất. Sau đó sẽ được
cung cấp tới khách hàng khi có các đơn đặt hàng.
2. Yếu tố đầu vào, thành phẩm đầu ra của quá trình sản xuất
a, Các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất. (xúc xích gà)

-

Ngun vật liệu thơ: Thịt gà, mỡ gà, da gà. Phụ liệu: nước, protein đậu nành, tinh
bột. Gia vị: muối tinh, bột ngọt (chất điều vị), đường, bột tiêu, và còn một số phụ
gia khác.

-

Nguồn nhân lực của công ty.

-


Công nghệ sản xuất: Quy trình hiện đại và tiệt trùng, điều kiện bảo quản khắt khe.
Quy trình sản xuất: cấp đơng=> xay thơ=> đùn định lượng=> tiệt trùng=> để
nguội=> vào bao bì hút chân khơng=> trữ lạnh=> sản phẩm. Với cơng nghệ châu
Âu

-

Máy móc thiết bị: Máy xay thịt, máy nhồi xúc xích, nồi tiệt trùng, băng tải rửa
sấy xúc xích.

-

Tiền vốn: Ln chủ động trong quá trình sản xuất kinh doanh với quy mơ được
quản lý chặt chẽ. Mơ hình kinh doanh phát triển thu hút đầu tư.

-

Yếu tố thị trường: Công ty đã nắm bắt được xu hướng xúc xích là một trong
những mặt hàng tiềm năng nhất hiện nay được nhiều người tiêu dùng quan tâm và
lựa chọn.
Hiện nay xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh trong nước như: Đức Việt, Saigon

Nutri Food, Việt Hương...tuy nhiên công ty với sự đa dạng về mẫu mã chủng loại và
luôn chú trọng về chất lượng đã khẳng định vị trí của mính.

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm



25

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

b, Các yếu tố thành phẩm đầu ra.

-

Sản phẩm được sản xuất từ hệ thống là sản phẩm trực tiếp. Thành phẩm xúc
xích gà được đóng gói và tiêu thụ.

-

Một số lớn sản phẩm (trực tiếp) được sản xuất hàng ngày và các sản phẩm
(không trực tiếp) được phát sinh ra từ hệ thống được công ty xử lý đảm bảo
đúng theo quy định.

-

Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm thoả mãn như cầu đa dạng của mọi
người, được cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng
lớn. Từ nhà máy đến các nhà bán lẻ cuối cùng là người tiêu dùng

3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
 Đối tượng tập hợp chi phí.
-

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp

chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.

-

Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc
điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là nơi
phát sinh chi phí như giai đoạn sản xuất, tồn bộ quy trình cơng nghệ, phân
xưởng sản xuất,… hoặc đối tượng chịu chi phí như loại sản phẩm, nhóm sản
phẩm, đơn đặt hàng.

=>Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sản xuất hai sản phẩm là xúc xích gà khối lượng tinh
300 gram/gói và xúc xích gà khối lượng tịnh 500 gram/gói trong cùng 1 phân xưởng.
Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phân xưởng sản xuất.
 Tập hợp chi phí sản xuất
Tập hợp chi phí nguyên vật , vật liệu trực tiếp.
A. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp trong sản xuất xúc xích là thịt gà mua
sẵn đã làm sạch--> xay nhuyễn

Nhóm số 3

Báo cáo bài tập nhóm


×