Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tiếp cận tín dụng cho các hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.13 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN HỒNG LOAN
Đề tài:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHO CÁC HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC KẠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018



Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN HỒNG LOAN
Đề tài:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHO CÁC HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC KẠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa


: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Kiều Thị Thu Hƣơng
Khoa Kinh tế & PTNT - Trƣờng Đại học Nông Lâm

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại địa phương cũng như ở
trường, nay em đã hồn thành bài khó Na luận tốt nghiệp theo kế hoạch của
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên với tên đề tài: “Phân tích thực trạng
và đề xuất giải pháp tiếp cận tín dụng cho các hợp tác xã nơng nghiệp tại tỉnh
Bắc Kạn”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS
Kiều Thị Thu Hương – Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn – Giáo
viên hướng dẫn em trong q trình thực tập. Cơ đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết
bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình giúp em chỉnh sửa kịp thời
để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Cô luôn động viên,
theo dõi sát sao và cũng là người thúc đẩy em trong mọi công việc để em hồn
thành tốt đợt thực tập của mình đúng theo kế hoạch và thời gian cho phép của
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới UBND, Sở NN&PTNT, liên

minh hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn và chi nhánh Ngân hàng Agribank, các cán bộ
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã của tỉnh Bắc Kạn và giám đốc các hợp tác xã
nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ em tiến hành nghiên cứu
và hồn thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ em về trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày.... tháng .... năm 2018
Học viên

Nguyễn Hồng Loan


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình phát triển về số lượng HTX trên địa bàn tỉnh ................ 30
Bắc Kạn giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................... 30
Bảng 4.2. Số lượng HTX NN phân bổ ở các địa phương trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ........................................................................................................... 31
Bảng 4.3. Phân loại HTX NN trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017............ 32
Bảng 4.4. Doanh thu, lợi nhuận của HTX DVNN điển hình được điều tra
năm 2016 ......................................................................................................... 33
Bảng 4.5. Doanh thu, lợi nhuận của HTX CNNN điển hình được điều tra
năm 2016 ......................................................................................................... 35
Bảng 4.6. Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thống............................. 39
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình cho vay của Agribank chi nhánh Bắc Kạn ............ 41
Bảng 4.7. Lãi suất cho vay và huy động của Agribank tỉnh Bắc Kạn ............ 41
năm 2017 ......................................................................................................... 41
Bảng 4.8. Tài sản của HTX NN được điều tra giai đoạn ................................ 44

2015 – 2017 ..................................................................................................... 44
Bảng 4.9. Nguồn vốn của HTX NN được điều tra giai đoạn.......................... 45
2015 – 2017 ..................................................................................................... 45
Bảng 4.10. Tổng hợp nhu cầu vay vốn của các HTX NN được điều tra ........ 46
năm 2017 ......................................................................................................... 46
Bảng 4.11. Trình độ học vấn, chuyên môn của cán bộ quản lý HTX NN ...... 47
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 ............................................................... 47
Bảng 4.12. Độ tuổi của giám đốc HTX NN được điều tra trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn năm 2017 .......................................................................................... 47
Bảng 4.13. Kinh nghiệm quản lý của giám đốc HTX NN được điều tra trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 ...................................................................... 48


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

HTTD

: Hệ thống tín dụng

HTTDNT


: Hệ thống tín dụng nơng thơn

HTX

: Hợp tác xã

HTX CNNN

: Hợp tác xã chuyên ngành nông nghiệp

HTX DVNN

: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

HTX NN

: Hợp tác xã nông nghiệp

KTTT

: Kinh tế thị trường

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách - xã hội

NHNN

: Ngân hàng nhà nước


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NNNT

: Nơng nghiệp nơng thơn

PCGD

: Phổ cập giáo dục

PCT

: Phi chính thống

QHTPT HTX

: Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDCT


: Tín dụng chính thống


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
Phần 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng ............................................... 3
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ....................................................... 3
2.1.2. Phân loại tín dụng.................................................................................... 4
2.2. Vai trị và chức năng của tín dụng ............................................................. 6
2.2.1. Bản chất của tín dụng .............................................................................. 6
2.2.2. Vai trị của tín dụng ................................................................................. 6
2.2.3. Khả năng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp ................. 7
2.3. Khái niệm và đặc điểm của hợp tác xã ...................................................... 8
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 8
2.3.2. Đặc điểm ................................................................................................. 8
2.3.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã.................................... 9
2.4. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11

2.4.1. Tình hình phát triển các hợp tác xã nông nghiệp tại Việt Nam hiện nay .... 11
2.4.2. Tình hình phát triển các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh


v

Bắc Kạn ........................................................................................................... 13
2.5. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp nông thôn
hiện nay ........................................................................................................... 14
2.5.1. Hiện trạng tín dụng nơng thơn ở Việt Nam .......................................... 14
2.5.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp nông thôn
hiện nay. .......................................................................................................... 15
Phần 3 ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 17
3.3.2. Phân tích và xử lý số liệu ...................................................................... 19
3.3.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 20
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 21
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................... 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ..................................................................... 26
4.2. Thực trạng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn. .......................................................................................................... 29
4.2.1. Thông tin chung .................................................................................... 29
4.2.2. Thông tin về HTX nơng nghiệp ............................................................ 31

4.2.3. Những thuận lợi, khó khăn của HTX NN trong địa bàn tỉnh ............... 36
4.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hợp tác xã
nông nghiệp ..................................................................................................... 37


vi

4.3.1. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa bàn
nghiên cứu ....................................................................................................... 37
4.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận nguồn vốn của HTX......... 46
4.3.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các HTX NN ......... 49
4.4. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của các hợp tác xã nơng nghiệp ............................................................ 50
4.4.1. Nguyên nhân từ phía HTX NN ............................................................. 50
4.4.2. Nguyên nhân từ phía TCTD.................................................................. 51
4.4.3. Về phía cơ quan Chính phủ, Nhà nước ................................................. 51
4.5. Giải pháp nhằm tháo gỡ những nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hợp tác xã nơng nghiệp ............... 52
4.5.1. Về phía các HTX NN ............................................................................ 52
4.5.2. Về phía các TCTD ................................................................................ 53
4.5.3. Về phía cơ quan Chính phủ, Nhà nước ................................................. 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 56
5.1. Kết Luận ................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58


1

Phần 1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn, HTX có vai trị hết sức quan
trọng. Bởi vì thành phần kinh tế này khơng chỉ góp phần nâng cao thu nhập
cho nơng dân, mà còn từng bước làm thay đổi diện mạo nơng thơn trong thời
kỳ hội nhập, góp phần thực hiện thành cơng chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nơng thôn mới.
Thời gian qua, Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, đề
án đối với lĩnh vực phát triển nơng nghiệp, trong đó có nhiều chính sách về hỗ
trợ vay vốn tín dụng đối với các loại hình kinh tế thuộc lĩnh vực nơng nghiệp
nói chung, HTX và tổ hợp tác nói riêng.
Bắc Kạn là một tỉnh thuộc vùng Đơng Bắc Việt Nam, phía bắc giáp tỉnh
Cao Bằng, phía đơng giáp tỉnh Lạng Sơn, phía nam giáp tỉnh Thái Ngun,
phía tây giáp tỉnh Tun Quang. Có điều kiện và vị trí địa lý thuận lợi để phát
triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên vấn đề tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng cho các hợp tác xã nơng nghiệp vẫn đặc biệt khó khăn.
Mặc dù hiện tại trên địa bàn tỉnh đã có nhiều tổ chức tín dụng như ngân hàng
NN&PTNT, NHCSXH, các ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng, các tổ
chức tín dụng, nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu vốn của hợp tác xã, các
hoạt động tín dụng đang gặp nhiều bất cập cả từ các tổ chức và từ phía hợp tác
xã. Do vậy, để tìm hiểu rõ hơn về các tổ chức tín dụng và khả năng tiếp cận
nguồn vốn của các hợp tác xã nông nghiệp, em chọn đề tài: “Phân tích thực
trạng và đề xuất giải pháp tiếp cận tín dụng cho các hợp tác xã nông
nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn” để nghiên cứu nhằm hiểu rõ những thuận lợi và khó
khăn khi tiếp cận nguồn vốn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tiếp cận vốn tín dụng cho hợp tác xã để phát triển kinh tế, mở rộng sản
xuất và xóa đói giảm nghèo.


2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng trong tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đề xuất một số giải pháp nhằm
tháo gỡ những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các HTX
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
– Nghiên cứu thực trạng hoạt động của một số HTX nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
– Nghiên cứu thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của HTX nơng nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
– Phân tích những những nguyên nhân ảnh hưởng đến các HTX nông
nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng.
– Đề xuất một số giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn trong việc tiếp
cận nguồn vốn tín dụng của các HTX nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài chỉ ra mối quan hệ giữa các hợp tác xã nông nghiệp với các tổ
chức tín dụng trong hệ thống tín dụng chính thống, từ đó cho thấy sự khác
biệt về khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các HTX nơng nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đề tài có thể là cơ sở để có những định hướng nhằm nâng cao năng lực
tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các HTX nông nghiệp, đồng thời
làm cơ sở cho việc quy hoạch và sắp xếp mạng lưới hệ thống tín dụng nơng
thơn nhằm đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của các tổ chức, cá nhân, các hợp tác
xã nơng nghiệp. Kết quả nghiên cứu cịn làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp
theo về thị trường tín dụng nơng thơn tại tỉnh Bắc Kạn nói riêng và cả nước
nói chung.



3

Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng
* Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan
hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một giá trị hay hiện vật
theo những điều kiện mà hai bên thỏa thuận, hết thời hạn thì người đi vay phải
trả cho người cho vay số tài sản kèm theo một số lợi tức.
Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế
tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu
hiện như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm
sự hồn trả. Chính sự hồn trả là đặc trưng thuộc bản chất của tín dụng, là dấu
ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp phát tài chính khác. [3]
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba ngun tắc:
Có hồn trả, có thời hạn và có đền bù.
Đối tượng của tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý
(hàng hóa, vật tư) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử
dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và
tổ chức hợp pháp đóng vai trị đi vay hoặc bên cho vay.
Tóm lại, tín dụng khơng chỉ là một hình thức vận động của tiền tệ (vốn
vay), bên cạnh đó còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết dựa vào lịng tin. Khi
một tổ chức tín dụng cấp một khoản tín dụng cho khách hàng, trước hết là họ tin
tưởng khách hàng có khả năng trả nợ món nợ đó. Tín dụng từ xa xưa dựa vào
lịng tin là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín dụng biểu hiện các



4

mối liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại vốn tiền tệ theo
ngun tắc hồn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa. [3]
* Đặc điểm của tín dụng
– Chủ thể thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn
tín dụng.
– Thời gian tín dụng được xác định do thỏa thuận người cho vay và người đi
vay vốn.
– Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức. [2]
* Khái niệm tín dụng nơng thơn
– Tín dụng nơng thơn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay,
nhằm mục đích tác động đến một số cư dân nơng thơn. Tùy theo tính chất của
tín dụng nơng thơn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng,
đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi,
đổi mới hoặc cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nơng thơn được mở rộng dưới sự bảo trợ của
chương trình chính phủ. Thơng thường, các chương trình này tập trung vào
việc tăng cường các nỗ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương
tiện nhằm củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nơng dân và chủ
trang trại thường xun có được nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó
hồn trả khoản vay khi vật nuôi và cây trồng được bán. Tín dụng được mở
rộng như một phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất
khẩu, bằng cách đảm bảo một phần trăm nhất định của cây trồng và các sản
phẩm nông nghiệp khác được sản xuất trong nước. [3]
2.1.2. Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy vào góc độ xem xét,
tuy vậy cách phân loại dựa theo thời gian, mục đích, tính chất và nguồn gốc



5

cung cấp tín dụng là những cách phân loại tín dụng phổ biến nhất đặc biệt là
trong tín dụng nơng thơn.
– Phân loại theo thời gian tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng <1 năm.
+ Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 đến 5 năm.
+ Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng >5 năm.
– Phân loại tín dụng theo biểu hiện vốn vay:
+ Tín dụng bằng tiền.
+ Tín dụng bằng hiện vật.
– Phân loại tín dụng theo phương diện tổ chức pháp luật:
+ Tín dụng chính thức: Là các tổ chức tài chính, tín dụng có đăng ký
hoạt động cơng khai theo pháp luật, chịu sự giám sát, quản lý của các cấp
chính quyền nhà nước. Tín dụng chính thức giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống
tín dụng quốc gia.
+ Tín dụng khơng chính thức: Là các tổ chức tín dụng năm ngồi các
đối tượng chính thức nói trên, hoạt động của nó khơng chịu sự quản lý và
kiểm sốt của các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động tín dụng nhưng vẫn
có ngun tắc nhất định giữa những người đi vay và người cho vay để tránh
rủi ro.
– Các giai đoạn của một nghiệp vụ tín dụng:
+ Giai đoạn cấp tín dụng: Là giai đoạn mà bên cho vay chuyển giá trị
tín dụng cho bên đi vay.
+ Giai đoạn ưu đãi: Là giai đoạn bên đi vay được sử dụng toàn bộ giá
trị vốn vay như tài sản của mình.
+ Giai đoạn hồn trả: Là giai đoạn vốn gốc và tiền mặt được hoàn trả
cho bên cho vay.



6

2.2. Vai trị và chức năng của tín dụng
2.2.1. Bản chất của tín dụng
Về mặt hình thức, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một
lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn
nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng
phải hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị
dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng. [9]
2.2.2. Vai trị của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trị sau
Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ
nền kinh tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn
là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng
thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những
nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của HTX NN, vì vậy tín
dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hố đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình sản xuất.
Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập chung sản xuất. Hoạt
động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở
đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp
kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các HTX NN.



7

Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các HTX NN khi sử dụng vốn tín dụng
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của HTX NN.
Thứ tư: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
2.2.3. Khả năng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nơng nghiệp
Khả năng tiếp cận tín dụng của HTX nơng nghiệp: Là các hợp tác xã có
đủ các điều kiện để được vay vốn từ một TCTD cụ thể nào đó. Một HTX
nơng nghiệp có khả năng tiếp cận tín dụng từ một nguồn cụ thể nào đó nếu có
thể vay vốn từ nguồn đó, thoả mãn được các điều kiện để có thể được vay vốn
từ một tổ chức tín dụng mà họ muốn vay, ví dụ như có tài sản thế chấp, có dự
án sản xuất, có khả năng hồn trả nợ. Các điều kiện mà các TCTD đưa ra
càng chặt chẽ thì khả năng tiếp cận vốn tín dụng của hộ càng khó.
Tham gia tín dụng: Là số hợp tác xã nơng nghiệp đã được vay vốn từ
nguồn tín dụng nào đó. Hợp tác xã nơng nghiệp tham gia tín dụng nếu họ thực
sự vay từ nguồn tín dụng đó. Có khả năng tiếp cận tín dụng nhưng có thể lựa
chọn khơng tham gia tín dụng.
Nhu cầu tiếp cận tín dụng: Hợp tác xã nơng nghiệp có nhu cầu vay vốn
từ một nguồn tín dụng nào đó. Thực tế họ có nhu cầu có thể được vay hoặc
khơng được vay vốn từ nguồn đó.
Hạn chế tín dụng: Một số hợp tác xã nơng nghiệp bị hạn chế tín dụng
nếu khơng có năng lực tiếp cận tín dụng hay khơng thể vay được số lượng
như họ yêu cầu.



8

2.3. Khái niệm và đặc điểm của hợp tác xã
2.3.1. Khái niệm
– Khái niệm Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2003: "Hợp tác xã là tổ
chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập
ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên
tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn
điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của
pháp luật”. [7]
– Theo Luật hợp tác xã 2012 thì khái niệm này đã được thay đổi như
sau: "Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu
cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng
và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách
pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ
lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng
và dân chủ trong quản lý Liên hiệp hợp tác xã". [8]
2.3.2. Đặc điểm
Thứ nhất, xét về góc độ kinh tế, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang
tính xã hội. Tính xã hội của HTX thể hiện ở chỗ:



9

Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Một phần lợi nhuận trong hợp tác xã
dùng để trích lập các quỹ, được phân chia cho việc đáp ứng nhu cầu giáo dục,
huấn luyện, thông tin cho xã viên, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa – xã hội
chung của cộng đồng dân cư địa phương. Một phần lợi nhuận khác cần được
phân phối lại cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ. Do vậy mà kể cả
những thành viên góp vốn ít nhưng vẫn có cơ hội được nhiều lợi nhuận hơn
người góp nhiều.
Tổ chức quản lí: Thành viên hợp tác xã có quyền biểu quyết ngang nhau.
Hợp tác xã được thành lập để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ nhằm tạo việc làm cho các thành viên, thúc đẩy sự phát triển và góp
phần hạn chế thất nghiệp trong xã hội.
Thứ hai, có số lượng thành viên tối thiểu là 7.
Thứ ba, xét về góc độ pháp lý HTX có tư cách pháp nhân và chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn của mình.
Thứ tư, thành viên hợp tác xã góp vốn đồng thời cam kết sử dụng sản
phẩm dịch vụ của hợp tác xã hoặc người lao động trong hợp tác xã. Nếu
không sử dụng sản phẩm dịch vụ trong thời gian 3 năm trở lên hoặc không
làm việc trong hợp tác xã quá 2 năm thì mất tư các thành viên. [8]
2.3.3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
Đối với việc tổ chức hoạt động của HTX nhiều quan điểm của các nhà
kinh tế và chính trị đều tập trung vào một số nguyên tắc cơ bản như sau:
Đầu tiên, là nguyên tắc dân chủ và tự nguyện, đây là nguyên tắc quan
trọng nhất vì dựa trên tinh thần tự nguyện các HTX NN, cá thể nhận thấy lợi
ích của việc gia nhập vào các HTX họ sẽ quyết định tham gia và nhiệt tình
đóng góp để xây dựng phát triển HTX, khơng chỉ vì lợi ích cá nhân mà cịn vì
lợi ích của các thành viên khác. Vì thế Các Mác, Ăng-ghen cũng như Lê-nin

đã nhấn mạnh rằng: “Tuyệt đối không được cưỡng ép nông dân mà phải để


10

cho người nông dân tự suy nghĩ, thấy rõ lợi ích thiết thực của mình và tự
nguyện hợp tác với nhau”. Tuy vậy, để đảm bảo duy trì nguyên tắc này thì
điều cần thiết là phải thực hiện dân chủ trong quản lý và phân chia lợi ích. [8]
Thứ hai, việc xây dựng và phát triển HTX: Theo quan điểm của Các
Mác và Ăng-ghen thì “Hợp tác xã phải tiến hành từng bước, có tính đến bước
đi và sự chờ đợi và cần phải lôi cuốn được nông dân, cùng với giai cấp công
nhân đi lên chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh đó, việc xây dựng các hợp tác xã phải
có sự giúp đỡ của Nhà nước chun chính vơ sản để đảm bảo tính pháp lý cho
sự ra đời của kinh tế hợp tác xã. Đồng thời, Nhà nước sẽ giúp đỡ các hợp tác
xã về tài chính, khoa học kỹ thuật, lao động,… thơng qua các chính sách phát
triển kinh tế, xã hội”.
Thực tiễn hiện nay cho thấy, địa phương nào được cấp ủy quan tâm lãnh
đạo, chính quyền quan tâm hỗ trợ, cán bộ HTX nhiệt tình, có tâm huyết, có năng
lực quản lý, các nguyên tắc tự nguyện dân chủ trong HTX được phát huy thì địa
phương đó có phong trào HTX phát triển mạnh và có hiệu quả rõ rệt.
Thứ ba, về cách thức tổ chức sản xuất kinh doanh: Theo quan điểm của
Các Mác và Ăng-ghen thì “Hình thức và biện pháp thực hiện hợp tác phải
thiết thực cụ thể, hết sức tránh những biện pháp và hình thức thiếu thực tế, mơ
hồ. Hợp tác được thực hiện ở nhiều lĩnh vực, hình thức và biện pháp, trong
mỗi lĩnh vực lại khác nhau. Trong lĩnh vực nơng nghiệp, loại hình đất đai
khác nhau, cây trồng, vật nuôi khác nhau, quan hệ thị trường khác nhau...
ngồi ra phải tính đến nhiều yếu tố khác như phong tục, tập quán của mỗi
vùng”. Vì vậy, biện pháp và hình thức hợp tác phải thiết thực, cụ thể phù hợp
với điều kiện cụ thể. [6]



11

2.4. Cơ sở thực tiễn
2.4.1. Tình hình phát triển các hợp tác xã nông nghiệp tại Việt Nam hiện nay
Phát triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã là một tất yếu khách
quan. Điều đó đã được khẳng định trong đường lối phát triển kinh tế – xã hội của
Đảng và Nhà nước ta. Các hình thức hợp tác xã cũng đã ra đời từ rất sớm ở nước
ta. Trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp, điển hình có hợp tác xã
Dân Chủ ở Thái Nguyên, cách nay đã gần 60 năm. Quá trình phát triển kinh tế
hợp tác xã trải qua các giai đoạn cách mạng đã có những đóng góp to lớn vào sự
nghiệp giải phóng dân tộc, vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Bước vào thời kỳ đổi mới, từ năm 1986 đến cuối những năm 90 của thế
kỷ XX, do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là chuyển đổi cơ chế quản lý, thay
đổi cơ cấu tổ chức quản lý của hệ thống hợp tác xã, những yếu kém, khuyết tật
và bất cập của mơ hình cũ trong điều kiện mới nên khu vực hợp tác xã đã lâm
vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc, nhiều hợp tác xã tan rã. Đến tháng 12/1996,
trước khi thực hiện Luật hợp tác xã, cả nước chỉ còn lại 17.462 hợp tác xã (so
với trên 79.000 hợp tác xã thời điểm trước năm 1986). Trong đó, giảm nhiều
nhất là các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, hợp tác xã tín dụng, số hợp tác xã
mua bán cịn lại khơng đáng kể.
Luật Hợp tác xã được ban hành và có hiệu lực từ năm 1997, sau đó đã
qua 2 lần sửa đổi bổ sung năm 2003 và mới nhất là năm 2012. Việc chuyển
đổi mơ hình HTX kiểu cũ sang hoạt động theo Luật HTX năm 2012 hứa hẹn
mang lại nhiều lợi ích đối với hoạt động của các HTX, đảm bảo nguyên tắc tự
nguyện, quản lý dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi dựa
trên sở hữu của các thành viên và sở hữu của HTX.
Theo ông Ma Quang Trung, Cục trưởng Cục HTX và PTNT, đến hết năm
2016, cả nước có 19 liên hiệp HTX nông nghiệp, 10.756 HTX nông nghiệp,
62.697 THT, 31.717 trang trại.



12

Trong năm 2016, số HTX thành lập mới là 1.100 HTX, nhưng số HTX
giải thể, sáp nhập là 1.285 HTX. Do đó, đến hết năm 2016, đã giảm 185 HTX so
với năm 2015. Tuy nhiên, đây là dấu hiệu tích cực, bởi 1.285 HTX đã giải thể
hoặc sáp nhập trong năm 2016 đều là những HTX yếu kém. Nhờ vậy, mặc dù
tổng số HTX có giảm nhưng chất lượng nói chung lại tăng lên.
Chất lượng của các HTX bắt đầu được chuyển biến mạnh từ 2015 và đặc
biệt năm 2016. Cộng với nhiều HTX yếu kém đã bị giải thể, sáp nhập, nên đã
nâng tỷ lệ HTX hoạt động có hiệu quả từ 10% năm 2014 lên trên 30% năm
2016. Doanh thu bình quân 1,1 tỷ đồng/HTX, lợi nhuận bình quân 200 triệu
đồng/HTX, thu nhập bình quân của thành viên và người lao động 1,5 triệu
đồng/người/tháng.
Dầu vậy, tình hình phát triển HTX nông nghiệp trên cả nước vẫn chưa
được như mong đợi. Số HTX tham gia liên kết chưa nhiều. Hiệu quả hoạt động
của nhiều HTX còn thấp, doanh số và thu nhập của HTX và người lao động
chưa cao. Hiện mới có khoảng trên 20% HTX tham gia tiêu thụ nông sản cho xã
viên và nông dân, và mới chỉ có khoảng trên 10% sản lượng nơng sản được tiêu
thụ thông qua các HTX.
– Đến nay theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến ngày 5/12/2017, cả nước
đã có 20.768 HTX thuộc các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, trong đó có hơn
6.378 HTX được thành lập mới kể từ khi có Luật HTX năm 2012 ra đời. Riêng
năm 2017 đã có gần 2.500 HTX mới được ra đời, chiếm hơn 1/3 tổng số HTX
thành lập mới kể từ khi Luật HTX được triển khai, trong đó phần lớn là các HTX
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Điều này cho thấy bên cạnh chất lượng
các HTX ngày càng tốt hơn, tốc độ phát triển HTX đang ngày càng nhanh hơn
và đang bước vào giai đoạn chín muồi. Về chất lượng hoạt động, tỉ lệ HTX hoạt
động có hiệu quả mặc dù còn khiếm tốn, tuy nhiên tốc độ phát triển cũng khá

nhanh. Cụ thể, tỉ lệ HTX hoạt động có hiệu quả đã tăng từ 10% năm 2012 lên


13

gấp 3 lần (khoảng 30%) vào cuối năm 2016. Sau hơn 4 năm triển khai Luật
HTX, doanh thu của HTX đã tăng trung bình 19,8%, lợi nhuận tăng hơn 26%,
thu nhập bình quân lao động của HTX tăng khoảng trên 37%, đóng góp vào
GDP cả nước bình qn xấp xỉ 4 %/năm. [13]
Tuy có những chuyển biến tích cực, nhưng cũng phải thừa nhận rằng hợp
tác xã vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém, cịn nhiều khó khăn và bất cập
lớn. Cụ thể là:
– Phần lớn các HTX đều thiếu vốn, thiếu đội ngũ cán bộ có trình độ. Việc
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chưa đáp ứng u cầu. Số HTX liên kết
cịn ít. Việc chủ động tìm thị trường, doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm còn yếu,
nhiều doanh nghiệp vẫn phải liên hệ trực tiếp với các chủ trang trại, hộ nơng dân
để tìm nguồn cung hàng hóa.
– Bên cạnh đó, nhiều HTX có số thành viên quá lớn, sự liên kết giữa
thành viên với HTX và các thành viên với nhau còn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ nên
hiệu quả hoạt động thấp. Các HTX hoạt động còn manh mún, nhỏ lẻ. Một số
HTX đã đăng ký lại theo luật HTX năm 2012 nhưng chưa thực sự tổ chức và
hoạt động đúng các quy định của Luật HTX. Các HTX ngừng hoạt động không
thực hiện giải thể, do vướng mắc về nợ công, tài sản hoặc thất lạc hồ sơ, con dấu.
2.4.2. Tình hình phát triển các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn
Tồn tỉnh có 212 HTX. Đến nay có 89 HTX hoạt động theo đúng luật
HTX. Trong đó
Lĩnh vực Nơng nghiệp có 131 HTX (trong đó: Chăn ni có 17 HTX;
chế biến nơng, lâm sản có 51 HTX; chun ngành nơng nghiệp, dịch vụ nơng
nghiệp có 63 HTX ).



14

Lĩnh vực phi nơng nghiệp có 71 HTX (trong đó: HTX công nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp 7 HTX; xây dựng 33 HTX; giao thông vận tải 2 HTX;
thương mại, dịch vụ 11 HTX và hoạt động trong lĩnh vực khác 18 HTX).
Thành viên các HTX nông nghiệp là: 1.007 thành viên, bình quân 9
thành viên/01 HTX.
Thành viên các HTX phi nơng nghiệp là: 977 thành viên, bình qn 10
thành viên/01HTX.
Về vốn điều lệ: Tổng số vốn là 150.946 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn điều lệ các HTX nơng nghiệp là: 61.079 tỷ đồng, bình quân 540
triệu đồng/01 HTX.
+ Vốn điều lệ của các HTX phi nông nghiệp: 89.867 tỷ đồng, bình quân
908 triệu đồng/01 HTX.
+ Thu nhập bình quân là 3,2 triệu đồng/người/ tháng.
Các HTX dịch vụ nông nghiệp điển hình là: HTX nơng nghiệp Thành
Đạt – huyện Chợ Mới; HTX nông nghiệp Nà Tu – huyện Bạch Thông, HTX
nông nghiệp Mạc Sâm – huyện Pác Nặm. [4]
2.5. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nơng nghiệp nơng
thơn hiện nay
2.5.1. Hiện trạng tín dụng nơng thôn ở Việt Nam
Báo cáo “Tổng quan thị trường tài chính 2017” vừa được Ủy ban Giám
sát Tài chính Quốc gia công bố cho thấy, đến cuối năm 2017, hệ thống các tổ
chức tín dụng Việt Nam đang có tổng cộng 121 tổ chức tín dụng thành viên,
chia làm 4 nhóm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại
cổ phần; Ngân hàng liên doanh và Ngân hàng nước ngồi; Cơng ty tài chính;
Ngân hàng hợp tác xã (quỹ tín dụng nhân dân).
Chiếm số lượng lớn nhất trong số đó là nhóm Ngân hàng liên doanh và

Ngân hàng nước ngồi với 60 tổ chức; kế đến nhóm các Cơng ty tài chính với


15

27 tổ chức; nhóm các NHTM cổ phần có 28 tổ chức; nhóm các NHTM Nhà
nước là 4 tổ chức; và có duy nhất 1 ngân hàng HTX.
Trong số này, nhóm các NHTM cổ phần biến động mạnh nhất, giảm từ con
số 34 tổ chức vào năm 2014 xuống 31 tổ chức trong năm 2015 và 2016; đến cuối
2017, giảm mạnh về mức 26 tổ chức.
Trong năm 2017, nhóm NHTM Nhà nước có bốn tổ chức. [15]
2.5.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nơng nghiệp nơng
thơn hiện nay.
Sau khi Luật HTX có hiệu lực, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách
hỗ trợ các HTX nơng nghiệp. Trong đó, các chính sách hỗ trợ chung cho HTX
gồm có: Bồi dưỡng nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường,
ứng dụng khoa học – kỹ thuật và công nghệ mới, thành lập mới, tổ chức lại
hoạt động của HTX. Riêng đối với các HTX nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp cịn
được hưởng các chính sách: Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; hỗ trợ
vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; hỗ trợ chế biến sản
phẩm; hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tuy nhiên, kết quả thực hiện các chính sách cịn nhiều hạn chế. Bộ
NN&PTNT cho biết, tổng kinh phí hỗ trợ các HTX trong 4 năm (2014 –
2017) khoảng 1.069 tỉ đồng (bình qn 4,2 tỉ đồng/tỉnh/năm). Kinh phí hỗ trợ
tập trung chủ yếu cho công tác đào tạo, bồi dưỡng (468,1 tỉ đồng, chiếm
43,7%), cịn các chính sách khác chiếm tỉ lệ rất thấp. Tiếp cận tín dụng vẫn là
nội dung khó khăn nhất của HTX nơng nghiệp.
Hầu hết các HTX đều đang rất khát vốn để mở rộng sản xuất, nhưng
khơng thể tiếp cận được chính sách hỗ trợ vay vốn từ các tổ chức tín dụng, do
khơng có tài sản thế chấp.

Theo đánh giá của Bộ NN&PTNT, rất ít HTX nông nghiệp được vay vốn
từ các tổ chức tín dụng. Từ năm 2014 – 2017, có hơn 2.300 HTX nông nghiệp


16

được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX, với số tiền 169 tỉ đồng. Tuy
nhiên, mới có 40/63 tỉnh, thành đã thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX.
Ngoại trừ 2 thành phố có nguồn quỹ lớn là TP Hồ Chí Minh (580 tỉ đồng), Hà
Nội (130 tỉ đồng) và 4 tỉnh có thành lập quỹ nhưng chưa bố trí vốn (Sơn La,
Đà Nẵng, Khánh Hịa, Bình Phước), thì bình qn vốn của mỗi tỉnh chỉ có
12,16 tỉ đồng.
Điều này cho thấy, nguồn vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX còn rất hạn
hẹp. Thiết nghĩ, HTX là một mơ hình đặc thù, vì vậy các tổ chức tín dụng cần
tạo thuận lợi và có cơ chế linh hoạt về thủ tục vay vốn cho các HTX, cho
phép được dùng tài sản làm thế chấp có nguồn gốc hình thành từ vốn vay
bằng tín chấp, vay vốn theo dự án sản xuất, kinh doanh.
Ngân sách Trung ương chỉ hỗ trợ một phần, song nguồn hỗ trợ từ Trung
ương cịn q ít so với nhu cầu thực tế của các HTX, nên trong bối cảnh ngân
sách địa phương còn hạn hẹp thì việc cân đối ngân sách để thực hiện hỗ trợ rất
khó khăn. Ngồi ra, chính sách hỗ trợ liên kết tiêu thụ sản phẩm với doanh
nghiệp chưa cịn tính đến tính đa dạng của các mơ hình liên kết ở các vùng,
miền, lĩnh vực khác nhau (lúa, rau, cây ăn quả,…). Thủ tục hành chính để
thực hiện chính sách cịn rườm rà, phức tạp cũng là một trong những vấn đề
khó khăn mà các HTX đang gặp phải. [16]


17

Phần 3

ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hợp tác xã nơng nghiệp và các tổ
chức tín dụng chính thống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như: Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn (Agribank), Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
– Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
– Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Khóa luận thu thập số liệu thứ cấp về hoạt động tiếp
cận tín dụng của các HTX NN tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 – 2017.
+ Số liệu sơ cấp: Khóa luận thu thập số liệu sơ cấp về hoạt động tiếp
cận tín dụng của một số HTX NN tỉnh Bắc Kạn trong năm 2017.
3.2. Nội dung nghiên cứu
– Thực trạng hoạt động của các HTX NN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
– Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của HTX NN trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
– Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng chính thống của các HTX NN.
– Đề xuất giải pháp tháo gỡ nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn tín dụng của các HTX NN.
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu thứ cấp: Bao gồm các thông tin về sản xuất nông nghiệp, kinh
tế nông thôn, kinh tế hợp tác xã, các tài liệu liên quan đến chính sách nơng


×