Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Tổng hợp 500 câu Trắc nghiệm môn Nguyên lý kế toán (có đáp án chi tiết) 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 133 trang )

TRẮC NGHIỆM MƠN
NGUN LÝ KẾ
TỐN (CĨ ĐÁP ÁN)
NĂM 2022



BÀI TẬP CÁ NHÂN
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Kế tốn là:
a. Ngơn ngữ trong kinh doanh
b. Công cụ để quản lý kinh tế
c. Đáp án a và b đúng
d. Đáp án a và b sai
2. Mục đích chủ yếu của kế tốn tài chính là:
a. Lập báo cáo tài chính
b. Ghi chép trên sổ sách tất cả các thông tin về tài sản và vốn của doanh nghiệp
c. Ghi chép mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh một cách độc lập với nhau
d. Cung cấp các thơng tin tài chính cho người sử dụng
3. Thơng tin kế tốn cần đáp ứng được các yêu cầu:
a. Có thể so sánh được
b. Có thể hiểu được
c. Tính thích hợp, tính đáng tin cậy
d. Tất cả các đáp án trên
4. Thơng tin kế tốn được sử dụng nhằm mục đích:
a. Kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị
b. Đưa ra các quyết định tài chính trong đơn vị
c. Đưa ra các quyết định đầu tư
d. Tất cả các đáp án trên
5. Phương pháp kế tốn là:


a. Cơng việc thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin
b. Công việc thu thập và truyền đạt thơng tin
c. Cơng việc thu thập, phân tích thông tin
d. Công việc thu thập và ghi chép thông tin
6. Phương pháp của kế toán nhằm tiến hành kiểm tra thực tế thông qua việc
cân đong, đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị có
thật của tài sản đơn vị là:
a. Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép
b. Phương pháp kiểm kê tài sản


c. Phương pháp tính giá tài sản
d. Phương pháp tính giá thành
7. Phương pháp kế toán để biểu hiện các đối tượng kế tốn dưới hình thức giá
trị là:
a. Phương pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép
b. Phương pháp kiểm kê tài sản
c. Phương pháp tính giá tài sản
d. Phương pháp tính giá thành
8. Phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài sản và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp theo từng thời kỳ nhất định là: a. Phương pháp đối ứng tài
khoản và ghi sổ kép

b. Phương pháp kiểm kê tài sản
c. Phương pháp tính giá tài sản
d. Phương pháp tổng hợp cân đối
9. Thông tin kế tốn gắn liền với trách nhiệm quản lý tồn bộ tổ chức là:
a. Kế toán quản trị
b. Kế toán tài chính
10. Thơng tin chủ yếu của kế tốn tài chính là: khơng có chủ yếu chọn C

a. Cung cấp thông tin trong nội bộ doanh nghiệp
b. Cung cấp thông tin bên ngồi doanh nghiệp
c. Cung cấp thơng tin cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
d. Các đáp án đều sai
11. Ngun tắc phù hợp trong kế tốn địi hỏi:
a. Doanh thu và chi phí ghi nhận khơng cùng một niên độ
b. Doanh thu và chi phí ghi nhận cùng một niên độ
12. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu được trình bày trên:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh báo cáo tài chính


13. Mục đích của bảng cân đối kế tốn là:
a.
Cung cấp những thơng tin tổng qt về tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
b.
Cung cấp những thông tin cho việc đánh giá tình hình tài chính và những
biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp

c.

c. Đáp án a và b là đáp án đúng

d. Đáp án a và b là đáp án sai
14. Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo
cáo tài chính khơng được bù trừ tài sản và cơng nợ mà phải trình bày riêng
biệt tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính doanh

nghiệp tuân thủ:
a. Cơ sở thực tế phát sinh (cơ sở dồn tích)
b. Nguyên tắc hoạt động liên tục
c. Nguyên tắc bù trừ
d. Nguyên tắc có thể so sánh
15. Chỉ công nhận một khoản lãi khi đã có chứng từ minh chứng chắc chắn.
Ngược lại phải cơng nhận một khoản lỗ ngay khi có chứng cứ có thể là thực
hiện theo:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc nhất quán
16. Để theo dõi và đo lường kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị, cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho việc đưa ra quyết định của các
đối tượng sử dụng thông tin, theo định nghĩa của luật kế tốn, kế tốn thực
hiện một q trình gồm có 3 hoạt động chủ yếu:
a. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
b. Xử lý, thu thập và cung cấp thông tin
c. Thu thập, cung cấp thông tin và xử lý
d. Thu thập, điều chỉnh và xử lý thơng tin
17. Theo quy định của Luật kế tốn, đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh
doanh gồm:
a. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.


b. Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập và chi phí khác, thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nước, kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh c.
Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
d. Tất cả các đáp án đều đúng
18. Tài sản của doanh nghiệp là:

a. Nguồn lực do doanh nghiệp quản lý và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai
b. Nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
19. Lợi ích trong tương lai của một tài sản là:
a.
Tiềm năng làm tăng các khoản phải thu của doanh nghiệp, hoặc làm giảm
bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra
b.
Tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh
nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.

c.

Đáp án a và b đều là đáp án đúng

d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
20. Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong 1 kỳ kế toán năm là thực hiện theo:
a. Nguyên tắc giá gốc

b. Nguyên tắc thận trọng
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc nhất quán
21. Khách hàng điện thoại thơng báo đã chuyển khoản thanh tốn cho Doanh
nghiệp A số tiền 500 triệu đồng. Nhưng tài thời điểm 31/12/200X, vẫn chưa
nhận được tiền trong tài khoản do khác hệ thống ngân hàng. Kế tốn doanh
nghiệp A sẽ:

a. Khơng ghi nhận nghiệp vụ thu tiền
b. Ghi tăng tiền đang chuyển và ghi giảm khoản phải thu khách hàng
c. Ghi giảm nợ phải thu khách hàng và ghi tăng khoản phải thu khác
d. Ghi tăng TGNH và ghi giảm Nợ phải thu khách hàng
22. Nghiệp vụ nào dưới đây được ghi nhận là chi phí phát sinh trong tháng 3:
a. Mua thiết bị về vào giữa tháng 3, đầu tháng 4 mới nghiệm thu và đưa vào sử dụng
b. Xuất văn phòng phẩm cho các bộ phận sử dụng. Số văn phòng phẩm này được
mua và nhập kho từ tháng trước.


c. Ngày 5/3 thanh toán lương cho người lao động những ngày công họ đã làm trong
tháng 2.
d. Cuối tháng 3, cơng ty thanh tốn tiền th văn phịng của quý II.

B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1: Tình hình tài sản của 1 cơng ty tính đến ngày 1/1/2010 như sau:
Đơn vị: đồng
Stt
Chỉ tiêu
Số tiền
1

Quỹ khen thưởng phúc lợi

10,000,000

2

Vay ngắn hạn ngân hàng


200,000,000

3

Trả trước cho người bán

5,000,000

4

Người mua trả tiền trước

7,000,000

5

Thế chấp, ký quỹ dài hạn

10,000,000

6

Hàng đang đi trên đường

13,000,000

7

Tạm ứng


12,000,000

8

Phải trả cơng nhân viên

30,000,000

9

Chi phí trả trước

10

Thành phẩm

13,000,000

11

Tiền mặt

25,000,000

12

Máy móc thiết bị

13


Quyền sử dụng đất

420,000,000

14

Hao mòn tài sản cố định

(10,000,000)

15

Lãi chưa phân phối

10,000,000

16

Nguồn vốn kinh doanh

17

Nguyên vật liệu

58,000,000

18

Công cụ dụng cụ


4,000,000

19

Tiền gửi ngân hàng

5,000,000

1,540,000,000

y

15,000,000


20

Nợ người bán

160,000,000

21

Nợ ngân sách

5,000,000

22

Tài sản thiếu chờ xử lý


1,000,000

23

Tài sản thừa chờ xử lý

2,000,000

24

Nhận thế chấp, ký quỹ dài hạn

3,000,000

25

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

14,000,000

26

Người mua nợ

40,000,000

27

Khoản phải thu khác


15,000,000

28

Khoản phải trả khác

8,000,000

29

Qũy đầu tư phát triển

25,000,000

30

Nguồn vốn đầu tư cơ bản

200,000,000

Y/C: (i) phân biệt tài sản, nguồn vốn của cơng ty, (ii) Tính nguồn vốn
kinh doanh? Bài 2:
Ngày 1/9/2010, cơng ty A thanh tốn chi phí tiền thuê văn phòng 1 năm là
120.000.000 đồng. Hợp đồng th nhà có giá trị từ 1/10/2010 đến 30/9/2011). Chi
phí thuê nhà 120.000.000 đồng liên quan đến việc tạo ra doanh thu của công ty.
Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí thuê nhà của năm 2010 và 2011 là bao nhiêu?
CHƯƠNG II: CÁC BÁO CÁO KẾ TOÁN
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Phương pháp thu thập thông tin và kiểm tra sự phát sinh và hoàn

thành của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là:
a. Phương pháp kiểm kê tài sản
b. Phương pháp chứng từ kế toán
c. Phương pháp ghi sổ kép
d. Phương pháp kê khai thường xuyên

2. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu được trình bày trên báo cáo:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
3. Mục đích của bảng cân đối kế toán là:


a. Cung cấp những thơng tin tổng qt về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
b. Cung cấp những thông tin cho việc đánh giá tình hình tài chính và những biến
động về tình hình tài chính của doanh nghiệp
c. Cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp
d. Cung cấp thơng tin về dịng tiền của Doanh nghiệp
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp gián tiếp là:
a. Bắt đầu từ doanh thu và chi phí
b. Dịng cuối cùng trên báo cáo thu nhập
c. Bắt đầu từ số dư đầu kỳ của tiền gửi ngân hàng
d. Bắt đầu từ số dư đầu kỳ của tiền mặt
5. Báo cáo tài chính thường được lập dựa trên:
a. Cơ sở thực tế phát sinh và nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Các hợp đồng chuẩn bị thực hiện
c. Các giao dịch sẽ hoàn thành trong tương lai
d. Cơ sở thực tế phát sinh và nguyên tắc nhất qn

6. Lợi nhuận kế tốn được hình thành đã:
a. Trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Khơng trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Trừ chi phí và thu nhập khác
d. Khơng trừ chi phí và thu nhập khác
7. Sự kiện nào không phải là đối tượng theo dõi của kế tốn:
a. Khách hàng trả nợ cơng ty bằng tiền mặt
b. Xuất hàng trong kho bán chưa thu tiền
c. Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
d. Nhân viên công ty xin nghỉ việc
8. Sự kiện nào khơng phải là đối tượng theo dõi của kế tốn:
a. Tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất
b. Họp ban giám đốc thống nhất cách thức phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp
c. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định
d. Thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền mặt
9. Sự kiện nào không phải là đối tượng theo dõi của kế toán:


a. Nhân viên A vay nợ ngân hàng
b. Nộp ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
c. Kỹ quỹ để nhập nguyên vật liệu
d. Các khoản chi phí phát sinh tại công ty
10. Đâu không phải là tài sản:
a. Kho tàng
b. Nợ dài hạn
c. Nhà xưởng
d. Thuế GTGT được khấu trừ
11. Đâu không phải là tài sản:
a. Bất động sản đầu tư
b. Nhà máy

c. Quỹ khen thưởng phúc lợi
d. Xe du lịch 4 chỗ
12. Đâu không phải là tài sản:
a. Tiền gửi ngân hàng
b. Máy vi tính
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán
d. Vay dài hạn đến hạn trả
13. Đâu là nguồn hình thành tài sản
a. Dự phịng trợ cấp mất việc làm
b. Phải trả cho người cung cấp
c. Tiền mặt
d. Công cụ dụng cụ
14. Đâu không phải là nguồn hình thành tài sản:
a. Bảo hiểm xã hội phải trả
b. Tiền lương phải trả cho người lao động
c. Thuế GTGT phải nộp
d. Thuế GTGT được khấu trừ

15. Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm:
a. Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn


b. Nợ phải trả ngắn hạn
c. Nợ phải trả dài hạn
d. Phải trả người bán
16. Phương trình kế tốn chi tiết thành bảng cân đối kế toán là:
a. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
b. Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
c. Tài sản ngắn hạn = Tài sản –Tài sản dài hạn
d. Các đáp án đều sai

16. Doanh thu thuần được xác định trên cơ sở Doanh thu trừ đi
a. Các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu
c. Đáp án a và b là đáp án đúng
d. Đáp án a và b là đáp án sai
17. Những tài sản có kỳ luân chuyển ngắn là:
a. Tài sản cố định
b. Các khoản đầu tư ngắn hạn
c. Tài sản ngắn hạn
d. Tiền
18. Tài sản mà bên cho thuê tài sản có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê là:
a. Tài sản cố định hữu hình

b. Tài sản cố định vơ hình
c. Tài sản th tài chính
d. Các đáp án đều đúng
19. Tài sản cố định là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
hoặc do doanh nghiệp kiểm sốt có kỳ ln chuyển dài thường trên 1 năm là:
a. Tài sản cố định hữu hình

b. Tài sản cố định vơ hình
c. Tài sản th tài chính
d. Các đáp án đều đúng


20. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trên:
a. Bảng cân đối kế tốn
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

d. Đáp án a và b là đáp án đúng
21. Đầu kỳ tổng tài sản của Doanh nghiệp là 13,000; Vốn chủ sở hữu 8,000;
Cuối kỳ kế toán tổng tài sản tăng lên 18,000, tổng Nợ phải trả tăng lên
12,000 thì vốn chủ sở hữu là:
a. Giảm đi 7,000
b. Giảm đi 2,000
c. Tăng lên 6,000
d. Không đổi
22. Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào ảnh hưởng đến số tổng cộng trên
bảng cân đối kế toán:
a. Chuyển khoản trả nợ gốc vay 500 triệu đồng
b. Trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận của doanh nghiệp 300 triệu đồng
c. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 300 triệu đồng
d. Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 300 triệu đồng

B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
Anh (chị ) cho ví dụ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(NVKT PS) theo các tình huống sau:
* NVKT PS tác động đến 2 đối tượng kế toán theo
hướng:
1
Một nguồn vốn tăng đối ứng với một nguồn vốn khác giảm
2
Tài sản giảm đối ứng với nguồn vốn giảm
3
Một nguồn vốn giảm đối ứng với 1 tài sản giảm
4
Tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn tăng
5

Tài sản tăng đối ứng với một tài sản khác giảm
6
Tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn giảm
* NVKT PS tác động đến 3 đối tượng kế toán theo
hướng:
7
2 tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn giảm
8
1 tài sản tăng đối ứng với 2 nguồn vốn tăng
9
2 nguồn vốn giảm đối ứng với 1 nguồn vốn tăng


10
11
12
13
14

2 tài sản giảm đối ứng với 1 nguồn vốn giảm
2 tài sản tăng đối ứng với nguồn vốn tăng
2 tài sản tăng đối ứng với 1 tài sản giảm
2 nguồn vốn tăng đối ứng với nguồn vốn giảm
1 tài sản giảm đối ứng với 2 nguồn vốn giảm

Bài 2: Cơng ty có các dữ liệu kế tốn như sau:
I
Số dư đầu kỳ
1 Tiền mặt 800 000 000 đồng
2 Vốn chủ sở hữu đầu tư ban đầu bằng tiền mặt: 800 000 000 đồng


II
1
2
3

5
6
III

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Mua một văn phịng cơng ty trị giá 500 000 000 đồng, thanh tốn
20% bằng tiền mặt, số cịn lại nợ chưa thanh toán
Nhập kho 100 000 000 đồng hàng hóa thanh tốn bằng tiền mặt
Vay 200 000 000 đồng để thanh toán cho người bán 4 Nộp 200 000
000 đồng tiền mặt vào ngân hàng
Thanh toán cho người bán 100 000 000 đồng bằng tiền gửi ngân
hàng
Tạm ứng cho nhân viên mua vật tư 20 000 000 đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu
Định khoản và lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

CHƯƠNG III: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Chỉ tiêu “Nguyên giá tài sản cố định hữu hình” trên bảng cân đối kế toán
căn cứ vào:
a. Số phát sinh bên Nợ của TK 211
b. Số phát sinh bên Có của TK 211
c. Số dự bên Nợ của TK 211
d. Số dư bên Có của TK 211

2. Ghi vào bên Nợ của TK 131 chỉ có thể là:
a. Hàng bán bị khách hàng trả lại
b. Bán hàng chưa thu tiền khách hàng


c. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
d. Vay ngân hàng trả nợ người bán
3. Khi doanh nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp vì đã mua chịu hàng hóa trước
đó, nghiệp vụ này làm cho:
a. Tài sản giảm xuống

b. Tài sản tăng lên
c. Tài sản không thay đổi
d. Nợ phải trả tăng lên
4. Tài khoản chi phí là tài khoản có kết cấu:
a. Giống tài khoản nguồn vốn nhưng khơng có số dư
b. Giống tài khoản tài sản nhưng khơng có số dư
c. Giống tài khoản nguồn vốn nhưng có số dư
d. Giống tài khoản tài sản nhưng có số dư
5. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
a. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
b. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
6. Nhập kho nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán thuộc trường
hợp:
a. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
b. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
c. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
d. Một tài sản tăng, một tài sản khác tăng

7. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán thuộc trường hợp:
a. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
b. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn khác giảm
c. Một tài sản tăng, một tài sản khác giảm
d. Một tài sản giảm, một tài sản khác giảm
8. Nghiệp vụ kinh tế “Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng, đã thanh
toán 100% bằng tiền gửi ngân hàng”. Nghiệp vụ này thuộc quan hệ đối
ứng: a. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng


b. Tài sản tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
d. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
9. Nghiệp vụ nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà không ảnh
hưởng đến phần nguồn vốn:
a. Dùng tiền mặt thanh toán nợ vay 200 triệu đồng
b. Mua tài sản cố định chưa trả tiền cho người bán 400 triệu đồng
c. Thu nợ khách hàng 40 triệu đồng
d. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng
10. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản thuế GTGT được khấu trừ
4 triệu đồng sang phần thuế GTGT phải nộp. Sai sót này sẽ làm cho: a. Tài
sản lớn hơn nguồn vốn 4 triệu đồng
b. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 8 triệu đồng
c. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 4 triệu đồng
d. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 8 triệu đồng
11. Tài khoản nào sẽ được ghi vào bên Có từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Doanh nghiệp được khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản:
a. Tiền mặt
b. Phải trả người bán
c. Phải thu khách hàng

d. Tiền gửi ngân hàng
12. Bên Nợ của một tài khoản dùng để ghi nhận
a. Sự tăng lên hay giảm đi của đối tượng kế toán tùy thuộc vào loại tài khoản
b. Sự giảm đi của các đối tượng kế toán
c. Sự tăng lên của các đối tượng kế toán
d. Số dư của tất cả các tài khoản
13. Khi thu hồi khoản ký quỹ bằng tiền mặt, kế toán ghi Nợ TK 111, đối ứng
với:
a. Bên Có TK 141 có tk 244
b. Bên Có TK 142
c. Bên Có TK 144
d. Bên Có TK 242
14. Định khoản kế tốn giản đơn liên quan đến:


a. Một tài khoản
b. Hai tài khoản
c. Ba tài khoản
d. Bốn tài khoản
15. Đâu khơng phải là tính chất của các định khoản:
a. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán liên quan
b. Khi ghi nợ tài khoản này thì phải ghi có vào tai khoản kia và ngược lại
c. Số tiền ghi bên nợ và bên có của mỗi định khoản phải bằng nhau
d. Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán phải là đồng Việt nam
16. Đầu kỳ, cơng ty cịn phải trả người bán số dư là 60 triệu đồng. Trong kỳ
phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này như sau: Nghiệp vụ 1
phát sinh bên Có: 20 triệu đồng; Nghiệp vụ 2 phát sinh bên Nợ: 30 triệu
đồng; Nghiệp vụ 3 phát sinh bên Có: 20 triệu đồng. Số dư cuối kỳ của tài
khoản Phải trả người bán là:
a. Số dư bên Nợ: 70 triệu đồng

b. Số dư bên Nợ: 50 triệu đồng
c. Số dư bên Có: 70 triệu đồng
d. Số dư bên Có: 50 triệu đồng
17. Đầu kỳ, tài khoản Vay ngắn hạn của cơng ty có số dư là 120 triệu đồng.
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này như sau:
Nghiệp vụ 1 phát sinh bên Có: 20 triệu đồng; Nghiệp vụ 2 phát sinh bên Nợ:
30 triệu đồng; Nghiệp vụ 3 phát sinh bên Có: 40 triệu đồng. Số dư cuối kỳ của
tài khoản này là:

a. Số dư bên Nợ: 90 triệu đồng
b. Số dư bên Nợ: 150 triệu đồng
c. Số dư bên Có: 90 triệu đồng
d. Số dư bên Có: 150 triệu đồng
18. Đầu kỳ, tài khoản Phải thu khác của cơng ty có số dư là 10 triệu đồng.
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này như sau:
Nghiệp vụ 1 phát sinh bên Nợ: 2 triệu đồng; Nghiệp vụ 2 phát sinh bên Có: 3
triệu đồng; Nghiệp vụ 3 phát sinh bên Có: 4 triệu đồng. Số dư cuối kỳ của tài
khoản này là:
a. Số dư bên Nợ: 5 triệu đồng


b. Số dư bên Nợ: 15 triệu đồng
c. Số dư bên Có: 5 triệu đồng
d. Số dư bên Có: 15 triệu đồng
B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
Trong tháng 2/2013, công ty A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
Đơn vị: triệu đồng
1) Ngày 1/2 công ty nhận 200 tiền mặt góp vốn từ ơng A (2đ)
2) Ngày 8/2 ngân hàng BIDV giải ngân vào tài khoản công ty A số tiền 500 từ

nguồn vốn vay dài hạn (2đ)
3) Ngày 5/2 công ty mua NVL 300 trả bằng tiền mặt 200 và nợ lại nhà cung cấp
100 (2đ)
Em hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T cho nghiệp vụ 1 và 2 (4đ)
Bài 2:
Trong tháng 2/2013, công ty A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
Đơn vị: triệu đồng
1) Ngày 15/2 bán 800 hàng hóa, khách hàng trả 400 qua ngân hàng và 400 trả
chậm. Giá vốn hàng bán là 500. (3đ)
2) Ngày 20/2 mua xe hơi giá 600, 200 trả ngay qua ngân hàng, phần còn lại nợ
người bán (3đ)
Em hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T cho các nghiệp vụ trên (4đ)
Bài 3:
Trong tháng 2/2013, công ty A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
Đơn vị: triệu đồng
1) Ngày 14/2 bán 500 hàng hóa, khách hàng trả 250 qua ngân hàng và 250 trả
bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán là 300. (3đ)
2) Ngày 12/2 mua xe hơi giá 600, 200 trả ngay qua ngân hàng, phần còn lại nợ
người bán (3đ)
Em hãy định khoản và phản ánh vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ trên (4đ)

CHƯƠNG IV: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Khoản nào sau đây khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho:
a. Chi phí vận chuyển trong q trình mua hàng
b. Chi phí bán hàng


c. Các loại thuế khơng được hồn lại
d. Chi phí mua hàng

2. Việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho sẽ làm tăng:
a. Chi phí giá vốn hàng bán
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí bán hàng
d. Chi phí sản xuất chung
3. Giá gốc của hàng tồn kho khơng bao gồm chi phí nào:
a. Chi phí nhân viên thu mua
b. Chi phí bảo quản hàng hóa tại kho
c. Tiền mua hàng
d. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng về kho
4. Ghi nhận tiền lương, tiền công phải trả cho quản đốc phân xưởng tại
xưởng sản xuất, kế tốn ghi:
a. Nợ TK 622 / Có TK 334
b. Nợ TK 623 / Có TK 334
c. Nợ TK 627 / Có TK 334
d. Nợ TK 642 / Có TK 334
5. Doanh nghiệp thanh tốn lơ hàng trước hạn nên được hưởng chiết
khấu thanh toán, kế toán ghi nhận:
a. Tăng doanh thu tài chính
b. Giảm giá trị hàng mua
c. Tăng thu nhập khác
d. Giảm chi phí bán hàng
6. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ kê khai
thường xuyên, trong kỳ mua CCDC có giá trị lớn, dự định phân bổ trong
vòng 12 tháng, kế tốn ghi:
a. Nợ TK 142 / Có TK 153
b. Nợ TK 242 / Có TK 153
c. Nợ TK 242 / Có TK 611
d. Nợ TK 142 / Có TK 152



7. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong
kỳ mua CCDC có giá trị lớn, dự định phân bổ trong vòng 12 tháng, kế tốn
ghi:
a. Nợ TK 142/ Có TK 153
b. Nợ TK 142 / Có TK 611
c. Nợ TK 214 / Có TK 153
d. Khơng có đáp án nào đúng
8. Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ đơn vị mua
tài sản cố định có giá mua là 472,000,000 đ chưa gồm 10% thuế GTGT, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển lắp đặt là 8,800,000 đ gồm
10% thuế GTGT được thanh toán bằng tài khoản ngân hàng. Thời gian sử
dụng là 5 năm, đơn vị trích khấu hao hàng năm theo phương pháp đường
thẳng là:
a. 96,000,000 đ = (472,000,000 + 8,800,000/ 1,1)/ 5 = 480 000 000/5
b. 94,400,000 đ
c. 103,840,000 đ
d. 96,160,000 đ
9. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 110,000,000 đ, gồm 10% thuế GTGT
chưa thanh toán cho người bán, thuế GTGT được khấu trừ là:
a. 11,000,000 đ
b. 10,000,000 đ
c. 5 500 000 đ
d. 5 000 000 đ
10. Giá trị hao mòn của tài sản cố định được chuyển dần vào sản phẩm dưới:
a. Hình thức khấu hao
b. Hình thức phân bổ chi phí
c. Trích trước chi phí
d. Dự phịng chi phí
11. Khi nhập NVL thiếu 2,000,000 đ chưa rõ nguyên nhân, kế toán hạch tốn:

a. Nợ TK 152 / Có TK 3381
b. Nợ TK 3381 / Có TK 152
c. Nợ TK 1381 / Có TK 152
d. Nợ Tk 811 / Có TK 152


12. Khi nhập khi NVL thừa 2,000,000 đ chưa rõ ngun nhân, kế tốn hạch
tốn:
a. Nợ TK 152 / Có TK 3381
b. Nợ TK 3381 / Có TK 152
c. Nợ TK 1381 / Có TK 152
d. Nợ TK 152 / Có TK 711
13. Mua TSCĐ giá mua 280,000,000 đ, chi phí lắp đặt chạy thử là 20 triệu
đồng chưa gồm 10% thuế GTGT được khấu trừ. Nguyên giá TSCĐ là:
a. 280,000,000 đ
b. 300,000,000 đ
c. 330,000,000 đ
d. 302,000,000 đ
14. Mua TSCĐ giá mua 300,000,000 đ đã bao gồm 5% thuế Giá trị gia
tăng được khấu trừ. Kế toán ghi nhận nguyên giá tài sản cố định là:
a. 300,000,000 đồng
b. 315,000,000 đồng
c. 285,714,286 đồng = 300 – 300x 5%
d. 272,727,273 đồng
15. Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ trên giá bán:
a. Do khách hàng mua với số lượng lớn
b. Do khách hàng thanh toán sớm trong thời hạn được hưởng chiết khấu
c. Do sản phẩm không đủ quy cách phẩm chất như thỏa thuận
d. Do hàng kém chất lượng bị giảm giá bán
16. Công ty mua 1 tài sản cố định (TSCĐ) trị giá 226 800 000 đồng, đã bao

gồm 5% thuế GTGT được khấu trừ; Chi phí lắp đặt chạy thử là 19 800 000
đã bao gồm 10% thuế GTGT được khấu trừ. TSCĐ được khấu hao trong 3
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị khấu hao 1 tháng là: phải là giá
trị trước thuế
a. 6 000 000 đồng
b. 6 500 000đồng = ((226 800 000 - 226 800 000/100 x 5) + 19 800 000/ 1.1)/3/12
c. 6 850 000đồng
d. 6 550 000 đồng


17. Công ty mua 1 tài sản cố định (TSCĐ) trị giá 139 387 500 đồng, đã bao
gồm 5% thuế GTGT được khấu trừ; Chi phí lắp đặt chạy thử là 11 812 500
đã bao gồm 5% thuế GTGT được khấu trừ. TSCĐ được khấu hao trong 3
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị khấu hao 1 tháng là: phải là giá
trị trước thuế
a. 4 200 000 đồng
b. 4 015 625 đồng
c. 4 000 000 đồng = ((139 387 500- 139 387 500/100x 5) + (11 812 500 - 11 812
500/100x 5))/ 3nam/ 12
d. 3 687 500 đồng
18. Công ty mua 1 tài sản cố định (TSCĐ) trị giá 264 000 000 đồng, đã bao
gồm 10% thuế GTGT được khấu trừ; Chi phí lắp đặt chạy thử là 13 200
000 đã bao gồm 10% thuế GTGT được khấu trừ. TSCĐ được khấu hao
trong 3 năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị khấu hao 1 tháng là:
phải là giá trị trước thuế
a. 6 666 667 đồng
b. 7 000 000 đồng = (264 000 000/ 1.1 + 13 200 000/ 1.1)/3 năm/ 12
c. 7 033 333 đồng
d. 7 700 000 đồng


B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
DDK
TK 152
TK 154
PP tính giá BQGQ
NVKTPS
1
Xuất kho CCDC 16 tr, phân bổ đều trong 10 kỳ
Nhập kho NVL 5 500 kg x 5 600 kg (đã gồm thuế GTGT
2
5%) chua thanh toán
3
Xuất kho NVL 5 000 kg cho phân xưởng sản xuất
Phế liệu thu hồi: 1 triệu bằng tiền mặt
Lương QL 10 tr; BH 15tr; QLPX 12tr; NCTT 20 tr thực nhận
4
bằng tiền mặt
Các khoản trích nộp theo lương cơng ty hạch tốn theo quy
5
định hiện hành
6
Nhập kho 1000 thành phầm
Số dư cuối kỳ của sản phẩm dở dang: 5 tr
Xuất bán 800 sp; giá 100 000 đ / sp chưa gồm 10% thuế


GTGT
YC


Định khoản các NVKT phát sinh
Xác định kết quả kình doanh

Bài 2:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế tốn sau:
1 Số dư đầu kỳ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 5tr
2 Số dư đầu kỳ tài khoản nguyên vật liệu: số lượng 800 kg, đơn giá 25,000 đ/kg
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán, số lượng 1,200kg;
đơn giá 24,000đ/kg; chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt: 1,5trd
2. Trong vòng 3 ngày sau khi nhập kho NVL, DN thanh toán 100% bằng
nguồn vốn vay ngắn hạn ngân hàng và được chiết khấu thanh toán 5% bằng
tiền mặt
3. DN xuất kho 1,500kg nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh
4. Các chi phí điện, nước tại phân xưởng sản xuất phát sinh 4 tr đ, thuế
GTGT 10%; Các chi phí khác 5 tr đ, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán
người bán
5. Tiền lương bộ phận sản xuất trực tiếp là 15 tr đ; bộ phận quản lý phân
xưởng là 6 tr đ; Các khoản công ty phải nộp trên quỹ lương BHXH: 18%;
BHYT 3%; BHTN 1%
Cơng ty thanh tốn cho người lao động bằng tiền mặt và trích các khoản
phải nộp do người lao động đóng: BHXH 8%; BHYT 1.5%; BHTN 1%
6. Tiền thuê mặt bằng 20 tr / tháng được phân bổ theo số lượng nhân
cơng:
2 nhân viên văn phịng ; 3 nhân viên bán hàng, 1 quản lý phân xưởng; 4
nhân công sản xuất trực tiếp. Cơng ty thanh tốn qua ngân hàng
7. Cơng ty chuyển khoản thanh tốn cho người bán 50% giá trị (phần cơng
nợ cịn lại) 1 TSCD của phân xưởng sản xuất tương đương 120 tr đ phát
sinh trong tháng trước. Khấu hao đều trong 10 năm
8. Nhập kho 500 sản phẩm hồn thành. Chi phí dở dang cuối kỳ 4 tr đ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho bình qn gia
quyền sau mỗi lần nhập và tính giá thành theo phương pháp giản đơn


CHƯƠNG V:
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Giả sử trị giá hàng hóa mua vào trong kỳ là 270 triệu đồng, hàng tồn kho
cuối kỳ có giá trị lớn hơn hàng tồn kho đầu kỳ 8 triệu đồng. Giá vốn hàng bán
trong kỳ là:
a. 262 triệu đồng
b. 278 triệu đồng
c. 270 triệu đồng
d. 286 triệu đồng
2. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua nguyên vật liệu (phát
hiện khi kiểm nhận, nhập kho) sẽ được hạch toán vào:
a. Giá trị nguyên vật liệu

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ
c. Chi phí khác
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Hạch tốn lương nhân viên đứng máy thi cơng trong kỳ, kế tốn ghi:
a. Nợ TK 621
b. Nợ TK 622
c. Nợ TK 623
d. Nợ TK 642
4. Hạch toán lương bộ phận quản lý hoạt động dịch vụ du lịch trong kỳ kế
toán ghi:
a. Nợ TK 621

b. Nợ TK 622
c. Nợ Tk 627
d. Nợ TK 642
5. Công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch, hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp. Ngày 10/1 kế toán nhận được bộ chứng từ thanh toán
gồm hợp đồng mua bán và hóa đơn mua 1000 khăn lạnh, đơn giá 2,000 đ /
cái, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
a. Nợ TK 621: 22,000,000 đ


b. Nợ TK 621 20,000,000 đ / Nợ TK 133: 2,000,000 đ
c. Nợ TK 621: 20 000 000 đ / Có TK 133: 2 000 000 đ
d. Các đáp án đều sai
6. Ghi vào bên Nợ của tài khoản Thành phẩm sẽ đối ứng với:
a. Tài khoản 621
b. Tài khoản 154
c. Tài khoản 622
d. Tài khoản 627
7. Ghi vào bên Nợ của tài khoản Thành phẩm sẽ đối ứng với:
a. Tài khoản 621
b. Tài khoản 622
c. Tài khoản 627
d. Tài khoản 632
8. Nếu phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm A & B, thì chi phí sản
xuất chung có thể phân bổ cho 2 loại sản phẩm này theo tiêu thức:
a. Chi phí nhân cơng trực tiếp
b. Số lượng nhân cơng trực tiếp
c. Tỷ lệ chi phí ngun vật liệu trực tiếp
d. Các đáp án đều đúng
9. Chi phí khấu hao Tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là:

a. Chi phí NVL trực tiếp
b. Chi phí quản lý
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
10. Giá thành đơn vị sản phẩm bằng:
a. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng hàng nhập kho bán ra trong kỳ
b. Tổng giá vốn hàng bán chia số tổng số lượng hàng bán ra trong kỳ
c. Tổng giá thành chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ
d. Tổng giá vốn hàng bán chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
trong kỳ.
11. Nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất nhưng không dùng hết,
nhập lại kho được kế toán phản ánh vào:
a. Bên Nợ của TK 621


b. Bên Có của TK 621
c. Bên Nợ của TK 811
d. Bên Có của TK 711
12. Tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
hạch tốn vào bên Có của TK 334 và bên Nợ của: a. Tài khoản 621
b. Tài khoản 622
c. Tài khoản 623
d. Tài khoản 627
13. Tiền lương trả cho quản đốc phân xưởng sản xuất được hạch tốn vào
bên Có của TK 334 và bên Nợ của: a. Tài khoản 621
b. Tài khoản 622
c. Tài khoản 623
d. Tài khoản 627
14. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trước là:
a. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ cộng với chi phí sản phẩm dở dang phát

sinh trong kỳ trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
b. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ này
c. Giá trị sản phẩm dở dang phát sinh trong kỳ này
d. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ này

B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1:
Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế
toán ghi nhận trong các tài liệu năm 201X như sau:
Đơn vị tính: đồng Việt nam
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản
Số tiền
- Chi phí dở dang đầu kỳ
5,000,000
- Nguyên vật liệu 2.000 kg
100,000,000
- Chi phí chờ phân bổ
10,000,000
- Tiền mặt
150,000,000
- Tiền gửi ngân hàng
640,000,000
- Phải trả người bán
50,000,000



×