Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập kinh tế học có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.02 KB, 11 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ HỌC CÓ LỜI GIẢI
1. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho
bởi bảng số liệu sau:
P

10

12

14

16

18

QD

40

36

32

28

24

QS

40


50

60

70

80

a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
* Phương trình đường cầu
Hàm cầu tổng quát có dạng QD = a - bP (a, b 0)
Từ bảng số liệu trên ta có:
Với P = 10 thì QD = 40 => 40 = a – 10b
Với P = 12 thì QD = 36 => 36 = a – 12b
Để xác định được phương trình đường cầu, giải hệ phương trình sau:

=> phương trình đường cầu là QD = 60 – 2P
* Phương trình đường cung
Hàm cung tổng quát: QS = c + dP (d
Với P = 10 thì Qs = 40 => 40 = c + 10d
Với P = 12 thì QS = 50 => 50 = c + 12d
Để xác định được phương trình đường cung, giải hệ phương trình sau

=> phương trình đường cung là QS = -10 + 5P
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị
minh họa. Tính độ co dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi
cho nhận xét.
Thị trường cân bằng khi QD = QS
60 – 2P = -10 + 5P
=> P = 10, Q = 40

Vậy sản lượng cân bằng là 40 và giá cân bằng là 10
* Độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng thị trường:


QD = 60 – 2P => Q’(P) = - 2

Nhận xét: Cầu kém co dãn
Các yếu tố khác không thay đổi, khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm đi 0,5%
và ngược lại.
c) Tính lượng dư thừa hoặc thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15;
P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
Tại mức giá P = 9 => lượng cầu là QD = 60 – 2 x 9 = 42
Lượng cung là QS = - 10 + 5 x 9 = 35
Vì lượng cung nhỏ hơn lượng cầu nên thị trường xảy ra trạng thái thiếu hụt
hàng hóa.
=> Lượng thiếu hụt là 42 – 35 = 7 đơn vị sản phẩm
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh
họa.
Khi chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra thì
mức giá bán trên mỗi đơn vị sản phẩm tăng thêm t đơn vị làm đường cung
dịch chuyển lên trên.
Ta có QS = - 10 + 5P <=> P = 2 + 0,2QS
Pt = P + t = 2 + 0,2QS + 2
Pt = 4 + 0,2QS
=> QS = - 20 + 5P
Thị trường cân bằng sau khi có thuế là:
QD = QS
60 – 2P = - 20 + 5P
P = 11,43

Q = 37,15
Vậy sau khi chính phủ đánh thuế, giá và sản lượng cân bằng mới của thị
trường là P = 11,43; Q = 37,15
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu
dùng đối với người tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là
bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.


f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho
nhà sản xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ
đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
2. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:
QD = 150 - 2P; QS = 30 + 2P
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị
minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính
độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính
được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh
họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu
dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị
minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.

i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
Chi phí cố định TFC = 64
Chi phí biến đổi TVC = Q2 + 2Q

ATC = AVC + AFC = Q + 2 +
MC = TC’(Q) = 2Q + 2
b) Xác định mức giá hịa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
* Giá hòa vốn Phv = ATCmin
<=> ATC = MC


Q + 2 + = 2Q + 2
Q=8
=> ATCmin = 8 + 2 + 64/8 = 18
Vậy giá hòa vốn là Phv = 18
* giá đóng cửa Pđ/c = AVCmin
<=> AVC = MC
Q + 2 = 2Q + 2
Q=0
=> AVCmin = 2
=> giá đóng cửa Pđ/c = 2
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là P =
MC

10 = 2Q + 2
Q=4
Tổng doanh thu TR = P x Q = 10 x 4 = 40
Tổng chi phí TC = Q2 + 2Q + 64 = 42 + 2 x 4 + 64 = 88
=> lợi nhuận của doanh nghiệp là 40 – 88 = - 48
=> doanh nghiệp nghiệp bị thua lỗ
Nếu doanh nghiệp tiếp tục sản xuất thì doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ 48; nếu
doanh nghiệp ngừng sản xuất thì sẽ thua lỗ tồn bộ chi phí cố định TFC =
64
=> quyết định của doanh nghiệp là tiếp tục sản xuất.
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là P =
MC
35 = 2Q + 2
…….
(tương tự như trên)
4. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q
và hàm tổng chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
MC = TC’(Q) = 4Q + 4
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
Hàm cầu P = 120 - 2Q
⇨ MR = 120 – 4Q
Doanh thu tối đa khi MR = 0


=> 120 – 4Q = 0
Q = 30
=> P = 120 – 2 x 30 = 60
Tổng doanh thu lớn nhất là TRmax = P x Q = 60 x 30 = 1800

c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC
120 – 4Q = 4Q + 4
Q = 14,5
=> P = 120 – 2 x 14,5 = 91
Tổng doanh thu TR = P x Q = 91 x 14,5 =1319,5
Tổng chi phí TC = 2Q2 + 4Q + 16 = 2 x (14,5)2 + 4 x 14,5 + 16 = 494,5
Lợi nhuận lớn nhất của doanh nghiệp là
= TR - TC = 1319,5 – 494,5 = 825
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay
sai? Vì sao?
Khi doanh thu tối đa thì mức sản lượng là Q = 30
Khi lợi nhuận tối đa thì mức sản lượng là Q = 14,5
Hai mức sản lượng này là khác nhau => khi doanh thu tối đa thì lợi nhuận sẽ
khơng đạt tối đa.
=> câu phát biểu trên là sai.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra,
khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
Khi chính phủ đánh thuế thì chi phí sản xuất của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
MCt = MC + t
TCt = TC + tQ
⇨ MCt = 4Q + 4 + 2 = 4Q + 6
⇨ TCt = 2Q2 + 4Q + 16 + 2Q
⇨ TCt = 2Q2 + 6Q + 16
Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MCt
⇨ 120 – 4Q = 4Q + 6
⇨ Q = 14,25
=> P = 120 – 2 x 14,25 = 91,5
⇨ Tổng doanh thu TR = P x Q = 91,5 x 14,25 =1303,875
⇨ Tổng chi phí TCt = 2Q2 + 6Q + 16= 2 x (14,25)2 + 6 x 14,25 + 16 = 507,625

⇨ Lợi nhuận của doanh nghiệp là = TR – TC = 1303,875 – 507,625 =796,25
5. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số


co dãn của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
Tại mức giá P = 18 => QD = 148 – 5 x18 = 58
Tổng doanh thu là TR = P x Q = 18 x 58 = 1044
* độ co dãn của cầu theo giá:

Mà ta có QD 148 – 5P => Q’(P) = - 5
⇨ E = - 5 x 18/58 = - 1,55
Nhận xét: Cầu co dãn
Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm đi 1,55% và ngược lại (giả định các
yếu tố khác không thay đổi)
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự
định đó đúng hay sai, vì sao?
Tại mức giá P = 20 => Q = 148 – 5 x 20 = 48
Độ co dãn của cầu theo giá: E = - 5 x 20/48 =- 2, 083
⇨ Cầu co dãn
⇨ Muốn tăng doanh thu hãng phải giảm giá
⇨ Dự định trên là sai.
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận,
hãng có thực hiện được khơng, vì sao?
Ta có ATC = 20 => TC = ATC x Q = 20Q => MC = TC’(Q) = 20
Ta có Q = 148 – 5P <=> P = 29,6 – 0,2Q
=> MR = 29,6 – 0,4Q
Tại P = 22 => Q = 148 – 5x 22 = 38
=> MR = 29,6 – 0,4 x 38 = 14,4
=> MR < MC => doanh nghiệp phải giảm sản lượng để tăng lợi nhuận =>

tăng giá
=> dự định của doanh nghiệp sẽ thực hiện được
6. Cho hàm tiết kiệm S = - 30 + 0,4YD , đầu tư I = 50.
a. Tính sản lượng cân bằng tiêu dùng (sản lượng vừa đủ)
Ta có: C = YD - S = YD – (-30 + 0,4YD) = 30 + 0,6YD
Vì nền kinh tế giản đơn nên Y = YD
=> C = 30 + 0,6Y
Sản lượng cân bằng tiêu dùng khi C = Y
⬄ 30 + 0,6Y = Y
Y = 75


Vậy mức sản lượng cân bằng tiêu dùng là 75
b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
Tổng chi tiêu trong nền kinh tế: AE = C + I
AE = 30 + 0,6Y + 50
⇨ AE = 80 + 0,6Y
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là AE = Y
80 + 0,6Y = Y
Y = 200
Vậy sản lượng cân bằng trong nền kinh tế là 200
c. Giả sử bây giờ đầu tư tăng thêm 20 thì sản lượng cân bằng và tiêu dùng tăng
thêm bao nhiêu.
Đầu tư I = 70
Tổng chi tiêu trong nền kinh tế AE = C + I = 30 + 0,6Y + 70
AE = 100 + 0,6Y
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là AE = Y
100 + 0,6Y = Y
Y = 250
Sản lượng cân bằng tăng lên là 250 - 200 = 50

* Tiêu dùng
Tại mức sản lượng Y = 200 thì C = 30 + 0,6Y= 30 + 0,6 x 200 = 150
Tại mức sản lượng Y = 250 thì C = 30 + 0,6 x 250 = 180
Tiêu dùng tăng lên từ 150 lên 180 tức là tiêu dùng tăng thêm 30 đơn vị.
d. Dùng đồ thị tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn để minh họa sự thay đổi của
tổng cầu (do tác động của sự gia tăng dầu tư) và do đó làm thay đổi sản lượng
cân bằng.


7. Giả sử có số liệu của một nền kinh tế giản đơn như sau:
C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820
a. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị đường tổng cầu.
b. Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu?
c. Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức
tiêu dùng của dân cư thay đổi như thế nào?
d. Với C và I không đổi, nếu mức sản lượng thực tế là 6000 thì có hiện tượng
ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra? Mức cụ thể là bao nhiêu.
8. Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng sau: C = 100 + 0,8YD; I = 450; G =
600; T = 15 + 0,25Y
a. Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và chi tiêu cho tiêu dùng của
dân cư.
Ta có C = 100 + 0,8YD = 100 + 0,8 ( Y – T)
Mà T = 15 + 0,25Y
⇨ C = 100 + 0,8 (Y – 15 – 0,25Y)
C = 100 + 0,6Y – 12
C = 88 + 0,6Y
Hàm tổng chi tiêu AE = C + I + G = 88 + 0,6Y + 450 + 600


AE = 1138 + 0,6Y

Thu nhập/sản lượng cân bằng: AE = Y
1138 + 0,6Y = Y
Y = 2845
Vậy mức sản lương/thu nhập cân bằng của nền kinh tế là Y = 2845
Chi tiêu cho tiêu dùng của dân cư: C = 88 + 0,6Y = 88 + 0,6 x 2845 =
b. Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
Ngân sách chính B = T – G
Tại mức sản lượng cân bằng Y = 2845
T = 15 + 0,25Y = 15 + 0,25x2845 =
G = 600
B=T–G=
c. Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So sánh với số nhân của nền kinh
tế giản đơn (giả sử nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng C = 100 + 0,8Y)
và giải thích kết quả.
9. Giả sử có số liệu về một nền kinh tế mở như sau, giả sử các yếu tố khác là không
đổi: MPC = 0,65; t = 0,24; MPM = 0,18
a. Tính số nhân của nền kinh tế mở đã cho.
b. Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi
thế nào? c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu khác khơng đổi thì sản
lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi như thế nào, so sánh với kết quả
tính được ở câu trên.
10. Trong một nền kinh tế mở có số liệu như sau, giả sử các yếu tố khác là không
đổi giả sử các yếu tố khác là không đổi: C = 30 + 0,8YD ; I = 180; X = 170; T =
0,2Y; IM = 20 + 0,2Y. Mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000.
a. Hãy tính mức sản lượng cân bằng đảm bảo ngân sách cân bằng. Hãy bình
luận về trạng thái cân bằng của ngân sách.
b. Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230, cho biết mức sản lượng cân
bằng và ngân sách của Chính phủ. Hãy bình luận về chính sách tài khóa
trong trường hợp này.
c. Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định cán cân thương mại của nền kinh tế.

11. Giả sử có số liệu của thị trường tiền tệ như sau, giả sử các yếu tố khác là
khơng đổi: (Lãi suất tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế: LP = 2700 – 250r, mức cung tiền thực tế M1 = 1750.
a. Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.


Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực
LP = MS/P
2700 – 250r = 1750
r = 3,8
lãi suất cân bằng là 3,8%
b. Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M 1 = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là
bao nhiêu? Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào?
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực
LP = MS/P
2700 – 250r = 1850
r = 3,4
lãi suất cân bằng là 3,4%
Khi mức cung tiền tăng lên thì mức lãi suất cân bằng giảm xuống => chi phí
vốn vay của các doanh nghiệp sẽ giảm => tăng đầu tư.
c. Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 4,5% thì cần có mức cung tiền
là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực
LP = MS/P = 2700 – 250r
Với mức lãi suất r = 4,5 => LP = MS/P = 2700 – 250 x 4,5 = 1575
Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 4,5% thì cần có mức cung tiền
1575 tỷ USD
12. Giả sử có số liệu của một thị trường tiền tệ như sau, giả sử các yếu
tố khác là không đổi: Hàm cầu tiền thực tế là LP = kY - hr (trong
đó: k = 0,2; Y = 2.500 tỷ USD; h = 10).

Mức cung tiền thực tế là M1 = 440 tỷ USD.
a. Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
Hàm cầu tiền LP = 0,2 x 2500 – 10r
LP = 500 – 10r
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực
LP = MS/P
500 – 10r = 440
r=
b. Giả sử thu nhập giảm 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy
mô tả sự biến động này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.
Thu nhập Y = 2500 – 50 = 2450 tỷ USD
Hàm cầu tiền LP = 0,2 x 2450 – 10r
Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực


LP = MS/P
……
c. Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền
thực tế là bao nhiêu?
13. Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 81.000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là s = 0,5 .
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTW đề ra .
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2. (mM )
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
Lượng tiền giao dịch chính là mức cung tiền danh nghĩa MS = M 1 = 81.000 tỷ
đồng
Mà ta có MS = mM x MB
=> MB = MS/mM = 81.000/2 = 40500
Vậy lượng tiền cơ sở ban đầu là 40.500 tỷ đồng.

b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
Số nhân tiền => ra = (s + 1)/mM – s
Do các ngân hàng thương mại dữ trữ bằng mức dự trữ bắt buộc của NHTW nên
ra = rb = (s + 1)/mM – s = (0,5 + 1)/2 – 0,5 = 0,25
Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương là 25%.
c. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông M 0 và lượng tiền gửi được tạo ra trong
hệ thống ngân hàng thương mại (D)
Ta có MS = M0 + D = 81.000 (1)
s = M0/D = 0,5 => M0 = 0,5D (2)
Từ (1) và (2) => 0,5D + D = 81.000
1,5D = 81.000 => D = 54000
⇨ M0 = 0,25D = 0,5 x 54000 = 27000
⇨ Vậy tiền mặt trong lưu thông là M0 = 27000 tỷ đồng và tiền gửi được tạo ra
trong hệ thống ngân hàng thương mại là D = 54000 tỷ đồng



×