Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã ngọc long – yên minh – hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.04 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

NGŨN VĂN TƯỢNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ NGỌC LONG – YÊN MINH
TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh Tế Nơng Nghiệp

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018



Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

NGŨN VĂN TƯỢNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ NGỌC LONG – YÊN MINH–
TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chun ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:


Chính quy
Hướng ứng dụng
Kinh Tế Nông Nghiệp
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018
Th.S Nguyễn Đức Quang

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian thực tập tại xã Ngọc Long, Huyện Yên Minh, Tỉnh
Hà Giang, em đã chấp hành đầy đủ, nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định
của cơ quan.
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “Tìm
hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại
xã Ngọc Long – Yên Minh – Hà Giang” là trung thực và chưa được sử dụng
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào. Em xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Văn Tượng


ii


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, là bước đầu giúp sinh viên tiếp cận với thực tế nhằm củng cố và vận
dụng kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế. Sau một thời gian học tập và
nghiên cứu tại địa phương cũng như ở trường, nay em đã hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái Ngun với
tên đề tài: “Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Ngọc Long – Yên Minh – Hà Giang”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
giáo Th.S Nguyễn Đức Quang - Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn - Giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các
kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình giúp
em chỉnh sửa kịp thời để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả
tốt nhất. Thầy luôn động viên, theo dõi sát sao và cũng là người thúc đẩy em
trong mọi cơng việc để em hồn thành tốt đợt thực tập của mình đúng theo kế
hoạch và thời gian cho phép của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trong thời gian thực tập tại địa phương cho phép em gửi lời cảm ơn
chân thành tới Chủ Tịch UBND xã Ngọc Long cùng các phòng ban, cán bộ
UBND xã Ngọc Long đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và
số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã cịn chỉ
bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong q trình cơng tác, đó là
những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trường. Đã tạo mọi điều
kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn người dân xã Ngọc Long đã tạo điều kiện cho em
trong thời gian thực tập tại địa phương.


iii


Qua đây cho phép em gửi lời chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ, chỉ
bảo, giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa qua của các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tất cả các tập thể, cá nhân, bạn
bè và người thân đã quan tâm giúp đỡ, động viên và khích lệ tơi trong q
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Hà Giang, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

NGUYỄN VĂN TƯỢNG


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp........................................... 6
Bảng 3.1 Tình hình chăn ni của xã qua 2 năm 2016 – 2017....................... 29
Bảng 3.2 Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt qua 2 năm ................................... 31
2016 – 2017 ..................................................................................................... 31
Bảng 3.3: Đánh giá các chương trình tập huấn trên địa bàn xã ...................... 33
Bảng 3.4: Vai trị của cán bộ nơng nghiệp ..................................................... 34
Bảng 3.5: Các lĩnh vực cần thiết trong tập huấn ............................................ 35


v

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức xã Ngọc Long.............................................. 39



vi

DANH MỤC CÁC TỪ,CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Viết tắt

1

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp – Phát triển nông thôn

2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CBKNCX

Cán bộ khuyến nông cấp xã

4


CBNXX

Cán bộ nông nghiệp xã

5

CBPTNNX

Cán bộ phụ trách nơng nghiệp xã

6

CLB

Câu lạc bộ

7

CNH

Cơng nghiệp hóa

8

CTV

Cộng tác viên

9


HĐH

Hiện đại hóa

10

HĐND

Hội đồng nhân dân

11

HTX

Hợp tác xã

12

HTXNN

Hợp tác xã nơng nghiệp

13

KHKT

Khoa học kỹ thuật

14


MTTQ

Mặt trận tổ quốc

15

NTM

Nông thôn mới

16

PTNN

Phát triển nông thôn

17

TNCS

Thanh niên cộng sản

18

TNHH&XD

Trách nhiệm hữu hạn và xây dựng

19


UBND

Ủy ban nhân dân


vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ,CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................. vi
MỤC LỤC ...................................................................................................... vii
1.2. Mục tiêu nghiên cứu,yêu cầu ..................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.2.3 Yêu cầu ..................................................................................................... 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 5
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 5
1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 8
2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 8
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................. 8
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 13
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................. 19

2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương. .............................................. 22
Phần 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP................................................................... 25
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập. ..................................................................... 25


viii

3.1.1. Điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội (hoặc quá trình hình thành và phát
triển) của cơ sở thực tập. ................................................................................. 25
3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ................................. 28
3.1.3 Vai trò của cán bộ nông nghiệp trong việc mở và triển khai các lớp
tập huấn. .......................................................................................................... 33
3.1.4. Mức độ cần thiết của các lĩnh vực trong sản xuất nông nghiệp mà người
dân mong muốn được triển khai tập huấn....................................................... 35
3.1.5. Những thuận lợi, khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ................ 36
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 37
3.2.1. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập .......... 37
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 39
3.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 41
3.2.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 44
Phần 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 49
4.1. Kết luận .................................................................................................... 49
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
4.2.1. Về phía chính quyền địa phương .......................................................... 50
4.2.2 Đối với người dân .................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp nhiều
loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh
tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho phát triển đất nước.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nông nghiệp đóng vai trị lớn trong
phát triển kinh tế. Hầu hết các nước đều dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản
lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để ni sống dân tộc mình và tạo nền
tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế phát triển.
Trong thời đại xu thế hội nhập là tất yếu như hiện nay sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành với bên ngoài khá gay gắt. Để nông nghiệp Việt Nam
ngày một phát triển, có khả năng cạnh tranh với hàng hóa các nước thì u
cầu đặt ra là người dân phải có kiến thức về sản xuất, chăm sóc cây trồng, vật
ni, nắm được yêu cầu và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn, thông tin thị
trường… Một trong những kênh thông tin giúp người dân có được những điều
đó là hệ thống các cán bộ nông nghiệp. Không chỉ là bạn của riêng nhà nơng,
cán bộ nơng nghiệp cịn góp phần đảm bảo cho nhu cầu cơ bản mà vô cùng
quan trọng trong cuộc sống của tất cả mọi người, lương thực, thực phẩm.
Chinh phục khoa học và trực tiếp đưa những thành quả đó vào cuộc sống, vào
từng vụ mùa, vào từng bữa ăn hàng ngày của mọi người đó là niềm kiêu hãnh
của cán bộ kỹ thuật nông nghiệp. Một ý tưởng đột phá trong nghề, một
nghiên cứu ứng dụng hồn hảo cho khí hậu Việt Nam có thể đem đến tương
lai khởi sắc cho người nông dân, nâng cao năng lực và phát huy vai trò của
các cán bộ nơng nghiệp chính là góp phần cho sự phát triển thêm bền vững
của nền nông nghiệp đất nước.


2


Sản xuất nơng nghiệp có được những thành cơng như vậy khơng thể
khơng nói tới vai trị tích cự của cán bộ phụ trách nông nghiệp. Cán bộ phụ
trách nông nghiệp đóng vai trị quan trọng vào q trình đào tạo rèn luyện tay
nghề cho nông dân, tư vấn giúp nơng dân nắm bắt được các chủ trương, chính
sách về nông lâm nghiệp của đảng và nhà nước mang lại nhiều kiến thức và
kỹ thuật, thông tin về thị trường.. để thúc đẩy sản xuất cải thiện, đời sống, góp
phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.
Nhận thức vai trị quan trọng của cán bộ phụ trách nơng nghiệp chính
phủ đã ban hành một số nghị định như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối
với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn
xã Nghị định số 13/NĐ-CP ra đời 2/3/1993, nghị định số 56/NĐ- CP ra đời
ngày 26/4/2005, và mới nhất là nghị định số 02/2010NĐ-CP ban hành ngày
8/1/2010 góp phần hồn thiện hệ thống khuyến nơng từ trung ương đến địa
phương, giúp nơng dân có cơ hộ tiếp cận với nhưng tiến bộ khoa học kỹ thuật
mới nâng cao chất lượng, và khả năng cạnh tranh nhờ đó tăng thu nhập và cải
hiện đời sống của dân cư vùng nông thôn.
Ngọc Long là một xã thuần nơng mà sản xuất nơng nghiệp đóng vai trị
chủ đạo trong nên kinh tế xã và chủ yếu bao gôm: trồng trọt, chăn ni và lâm
nghiệp..., trong đó cán bộ phụ trách nơng nghiệp, ln được chính quyền xã
quan tâm đầu tư hỗ trợ, thơng qua các trương trình hỗi trợ giống, tập huấn kỹ
thuật cho nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất. Xuất phát từ những vấn



3

đề trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức
năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Ngọc Long huyện Yên Minh
tỉnh Hà Giang” để từ đó có những những giải pháp nhằm giải quyết các vấn
đề khó khăn và đưa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về những người cán
bộ sống và làm việc cùng dân.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu,u cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của cán bộ phụ trách nông nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố được kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm
việc trực tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đơi với hành”.
- Tìm hiểu được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực,
thuận lợi khó khăn trong q trình phát triển nơng nghiệp của xã
- Tìm hiểu được vai trị,chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách
nông nghiệp tại xã Ngọc Long huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang.
- Tìm hiểu được mức độ thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ
phụ trách nông nghiệp tại xã
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của cán bộ phụ trách nông nghiệp trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
1.2.3 Yêu cầu
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ:
- Biết xác định những thơng tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn
được phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thơng tin đúng hướng và
chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá,
tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm được.



4

- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thơng tin tìm được phục vụ cho
cơng tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp các thơng tin tìm kiếm được. Sử
dụng thơng tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thơng tin tìm được vào
giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:
- Hoàn thành tốt công việc được giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của UBND xã.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
Yêu cầu về tác phong, ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Yêu cầu về kết quả đạt được
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.

- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
- Khơng được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.


5

- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phịng mang virus vào máy tính
u cầu khác:
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ngọc Long.
- Thực trạng sản xuất nông nghiệp xã Ngọc Long.
- Tìm hiểu vai trị của cán bộ phụ trách nơng nghiệp xã Ngọc Long.
- Tìm hiểu chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Ngọc Long.
- Tìm hiểu nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nơng nghiệp xã Ngọc Long.
- Mô tả những công việc cụ thể của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã
Ngọc Long.
- Giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng thực tập của sinh viên.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Để thu thập được thơng tin sơ cấp vai trị, nhiệm vụ, chức năng thì :
chọn 3 xóm để tìm hiểu hoạt động của hội phụ nữ: phỏng vấn 45 hộ trên 3
xóm là xóm Bản Án, xóm Noong Khắt, xóm Pác Ngoa với mỗi xóm được
chọn sẽ tiến hành phỏng vấn bằng phương pháp sử dụng bảng hỏi có sẵn,
nhằm thu thập ý kiến của họ về công tác của cán bộ nông nghiệp địa phương
đối với phát triển kinh tế xã hội nông thôn.
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin sơ cấp: Các thông tin thứ cấp
được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, Internet, báo cáo của các khu
vực nghiên cứu.



6

Bảng 1.1: Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp.
STT

Loại thông tin

Nguồn thu thập

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội,
1

tình hình dân số lao động của Xã

Văn phịng xã Ngọc Long

Ngọc Long
2
3
4

Các vai trò, nhiệm vụ, chức năng
của cán bộ phụ trách nơng nghiệp.
Kết quả hồn thành nhiệm vụ.
Các khái niệm liên quan đến Nông
nghiệp

Cán bộ Nông nghiệp xã Ngọc Long

Cán bộ Nông nghiệp xã Ngọc Long
Nguồn Internet, giáo trình, bài giảng

- Tổng hợp và phân tích thơng tin: Những thông tin, số liệu thu thập
được chúng tôi tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thơng tin cần thiết
cho đề tài.
- Cách tiếp nhận các văn bản, nghị quyết và cách xử lí vấn đề của cán
bộ nông nghiệp xã đối với các văn bản, nghị quyết.
- Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và
xử lí cơng việc của các cán bộ, công chức.
- Phương pháp tổng hợp và sử lí số liệu: Dùng word và excel để tổng
hợp lại các số liệu và viết báo cáo hoàn chỉnh.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: [15/01/2018 đến 30/05/2018]
- Địa điểm thực tập: Ngọc Long, huyệnYên Minh, tỉnh Hà Giang.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp
hành mọi phân cơng của nơi thực tập
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.


7

- Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an tồn giao thơng, phịng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp

luật và của cơ sở thực tập.
- Nhận thức đúng đắn đường lối, chủ chương chính sách của Đảng và
Nhà nước. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn
thực tập để có thể hồn thành các cơng việc chung, tự khẳng định năng lực
của bản thân .


8

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
Khái niệm nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi , khai thác cây trồng và vật nuôi làm
tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và
một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn,
bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn ni, sơ chế nơng sản; theo
nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. [3]
- Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được
chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt chăn ni hoặc trong q trình chế biến sản
phẩm nơng nghiệp.
- Nơng nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao gồm cả
việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo giống,
nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra chủ
yếu dùng vào mục đích, thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay
xuất khẩu các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng

tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất. [3]
Nơng nghiệp cịn là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỉ trước đây khi cơng nghiệp chưa
phát triển.
Trong nơng nghiệp có 2 loại chính việc xác định sản xuất nơng nghiệp
vụ thuộc dạng nào cũng quan trọng :
Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực có đầu
vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi
người dân, khơng có cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh thái.


9

Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chun
mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt chăn ni hoặc trong iq trình chế biến sản phẩm
nơng nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao
gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích, thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường
hay xuất khẩu các hoạt động trong sản xuất nơng nghiệp chun sâu là sự cố
gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất. [3]
Nơng dân là địa bàn sinh sống chủ yếu của hộ gia đình, nơng dân có
chức năng quan trọng là sản xuất và cung ứng nông sản cho xã hội. Phát triển
nơng thơn là một vấn đề phức tạp vì nó sẽ liên quan đến nhiều ngành nghề,
nhiều chính sách và hoạt động trực tiếp và gián tiếp đến khu vực nơng thơn và
đời sống của nguời dân nơng thơn.
Chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn có tác động mạnh mẽ, tạo
ra những điều kiện về đất đai, vốn, khoa học học công nghệ và thị trường …
Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa, đa

canh với những cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao. Đẩy mạnh phát triển
chăn nuôi từng bước phát triển cân đối với trồng trọt. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng mở rộng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ nông thôn, tạo nên diện mạo mới trong phát triển kinh tế nông thơn
theo hướng xây dựng nơng thơn mới.
Chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn có vai trị hết sức quan
trọng không chỉ đến sự phát triển của nông nghiệp, nông thơn mà cịn tác
động đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các
nước trên thế giới , là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của
các quốc gia. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát


10

triển trong quá trình theo đuổi mục tiêu tiến kịp và hội nhập với các nước
đang phát triển.
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
việt nam được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong thường trực HĐND,
UBND, bí thư, Phó bí thư đảng ủy người đứng đầu tổ chức chính trị xã hội,
công chức cấp xã là công dân việt nam được tuyển dụng giữ một chức danh,
chuyên môn nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
 Khái niệm về cán bộ, cán bộ phụ trách nông nghiệp
- Cán bộ, công chức là 2 phạm trù khác nhau.Theo điều 4 luật cán bộ
công chức 2008:
 Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành

phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước. . [5]
 Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân
chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập


11

thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật. [4]
 Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng
đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Cán bộ phụ trách nông nghiệp là những người làm công tác nhiệm vụ
chuyên môn trong một cơ quan hay một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản
xuất và các ngành kĩ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp xã là người trực tiếp chỉ đạo hay trực tiếp
làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã.Đây là người trực
tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt động

nông nghiệp của nông dân.
Ở đây cán bộ phụ trách nông nghiệp xã chia là 2 loại: cán bộ lãnh đạo,
quản lý; cán bộ chuyên môn nông nghiệp xã( địa chính xã, cán bộ khuyến
nơng xã, cán bộ thú y xã)
 Vai trị của cán bộ phụ trách nơng nghiệp.
CBPTNNX phải có trách nhiệm cung cấp thơng tin để giúp người dân
hiểu biết được và đưa ra quyết định một cách cụ thể( ví dụ một cách làm ăn
mới hay gieo trồng một loại giống mới).Khi nông dân quyết định làm theo
CBPTNNX chuyển giao kiến thức kinh nghiệm cần thiết để họ áp dụng thành
cơng cách làm đó.
CBPTNNX phải biết giúp người nông dân phát triển sản xuất trên
những điều kiện, nguồn lực có sẵn của họ. Muốn vậy CBPTNNX phải thường
xuyên hỗ trợ và động viên nông dân phát huy những tiềm năng và sáng kiến
của họ để chủ động giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. [2]


12

Một CBPTNNX thực sự sẽ thể hiện những vai trò đối với nơng dân ở
12 mặt sau:

12.Trọ
ng tài

1.Đào
tạo

2. Tổ
chức


11.Hà
nh
động

4.
Quản


10.Th
ơng
tin

3.
Lãnh
đạo

CBPTNNX

9.
Cung
cấp

5. Cố
vấn
8.Mơ
giới

7.Tạo
điều
kiên


6.
Người
bạn

Hình 2.1: Vai trị của cán bộ nơng nghiệp đối với nông dân
* Những nhiệm vụ cơ bản của CBPTNNX:
- Cung cấp kiến thức KHKT và huấn luyện nông dân, biến những kiến
thức, kỹ năng đó thành những kết quả cụ thể trong sản xuất đời sống.
- Thúc đẩy các ý tưởng, sáng kiến mới trong sản xuất và tư vấn, hỗ trợ
giúp nông dân thực hiện thành công các ý tưởng sáng kiến đó.
- Truyền thơng: Tìm kiếm, xử lý lựa chọn các thông tin cần thiết, phù
hợp từ nhiều nguồn khác nhau để phổ biến cho nơng dân, giúp họ cùng nhau
chia sẻ và học tập.


13

- Hỗ trợ nông dân giải quyết các vấn đề khó khăn: gặp gỡ, trao đổi với
nơng dân giúp họ phát hiện nhận biết và phân tích được các vấn đề khó khăn
trong sản xuất và đời sống, từ đó tìm ra biện pháp giải quyết phù hợp.
- Hỗ trợ nông dân, cộng đồng thành lập các tổ chức của nông dân như
tổ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất phát
triển, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Xây dựng, giám sát đánh giá hoạt động nơng nghiệp: Phối hợp với
chính quyền địa phương, các tổ chức, đoàn thể triển khai các hoạt động nơng
nghiệp; theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệp, đánh giá kết quả và hiệu quả các hoạt động nông nghiệp, từ đó
khuyến cáo phát triển, nhân rộng ra sản xuất. Trong q trình thực hiện,
CBPTNNX cần khuyến khích người dân tham gia một cách chủ động, tự

nguyện, các hoạt động nông nghiệp cần được cộng đồng hưởng ứng, ủng hộ
và làm theo, phát huy tinh thần dân chủ cơ sở.
Ngoài những nhiệm vụ nêu trên, CBPTNNX thường phải tham gia các
nhiệm vụ khác như chỉ đạo sản xuất, phòng chống các dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuôi, theo dõi, thống kê tình hình sản xuất tại địa phương... Do đó cơng việc
của một CBPTNNX là khá nặng nề vất vả, địi hỏi phải có sự cố gắng cũng như
“lịng u nghề” mới có thể hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Nhiệm vụ cụ thể của CBPTNNX
- Tham gia chỉ đạo sản xuất cho các xóm.
- Thường xuyên thăm đồng ruộng, biết được tình hình sâu bệnh.
- Phịng chống các dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, theo dõi
- Thống kê tình hình sản xuất tại địa phương, báo cáo cho cấp trên
- Ln có ý tưởng mới sáng tạo và tìm ra giống lúa mới nâng cao năng
suất. [5]
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
Cán bộ phụ trách Nông nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả thì rất cần
đến các quy định của nhà nước, sau đây là một số văn bản pháp lý liên quan
đến nội dung học tập:


14

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ : Hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
- Thông tư 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/03/2015 về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân
cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị định 92/2009/nđ-cp về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, cơng chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Công văn số 14/CV-KN của huyện phịng nơng nghiệp n Minh về
việc chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng vụ mùa năm 2016.
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương đảng khóa X “về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn” .
Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật về
nông thơn của các cấp; các ngành có liên quan :
-Thơng tư số 04/2009 TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệpvà phát triển nơng thơn cơng
tác trên địa bàn cấp xã có nội dung như sau: [4]
- Trực tiếp triển khai nhiệm vụ chương trình khuyến nơng theo sự chỉ
đạo của Phịng Nông nghiệp & PTNT huyện Yên Minh;
- Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích
phát triển cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;


15

- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ
về trồng trọt, bảo vệ thực vật;
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng
dẫn nơng dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông
nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;

- Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng;
đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế
hoạch, hướng dẫn của Trạm khuyến nông huyện;
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc
phối hợp thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm khuyến nông huyện;
- Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ
thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực
vật theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn
xã theo quy định;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch
bệnh cây trồng và cơng tác phịng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ
trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và
công nghệ, thơng tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất
nông lâm ngư nghiệp;
- Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng
cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát,
học tập cho người sản xuất;
- Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mơ
hình trình diễn ra diện rộng;


×