Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tuyen tap de thi hsg hoa hoc 8 hay va kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 134 trang )

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS TTT TẦM VU

KỲ THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2018 - 2019
MƠN : HĨA HỌC

®Ị chÝnh thøc

Thời gian: 60 phút( không kể phát đề)
Ngày thi: 13/9/2018

Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong
hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3.
Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?
1.2 (2,0 điểm) Chọn các cơng thức hóa học thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F để
lập thành dãy biến hóa và viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa đó:
A
6)

B

C
1.3 (1,0 điểm)

 (1)→
(2)
→


(4) +Ca
(5)
(6)
D 
→ E 
→ F 
→ CaCO3

(3)



Biết E là canxi oxit

Cho 11,70 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thốt ra (đktc). Hỏi
M là ngun tố nào?

Câu 2. (2,0 điểm) Hịa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch
muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm cơng thức phân tử oxít.
(Biết MxOy + H2SO4 → Muối và nước)
Câu 3. (2,0 điểm)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dich A và B. Biết nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ
phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng m A : mB = 5 : 2 thì thu được dung
dịch C có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B
Câu 4: (2,0 điểm)
Khử một lượng oxit sắt chưa biết H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H 2SO4 98% thì nồng
độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H 2SO4 lỗng thốt ra 3,36 lít
hiđro (đktc).Tìm cơng thức của oxit sắt nói trên.

Cho: Fe = 56; Mg=24; Al=27; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; C = 12; Cu = 64;Zn=65

Ba=137,N =14; Ca = 40; Mn=55; K=39; Na=23;Pb=207

Hết./.

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS TTT TẦM VU

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8
NĂM HỌC 2018 - 2019


MƠN : HĨA HỌC
®Ị chÝnh thøc

Câu
Câu 1
1.1
(1,0 điểm)
1.2
(2,0 điểm)

Thời gian: 60 phút( không kể phát đề)
Ngày thi: 13 /9/2018

Nội dung
A2B có số hạt mạng điện là 60
Ta có : 4PA + 2PB = 60
PA - PB = 3
=> PA = 11 là natri Na;
CTHH: Na2O là oxit bazo


Điểm
0,25 đ
PB = 8

là Oxi O

0,5 đ
0, 25 đ

A: B, C, là KClO3 KMnO4 ; H2O
D: O2; F: Ca(OH)2
t
(1)2KMnO4 
→ K2 MnO4 + MnO2 + + O2 ↑

0,25 đ
0,25 đ
0, 25 đ

o

3

2

o

t


(2) 2KClO 

2

2

o

(3) 2H O

t



0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ

2KCl + 3O
2

2H + O
to

→ 2CaO
(4) 2Ca + O2 
(5) CaO + H2O → Ca(OH)2
(6) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


1.3
(1 điểm)

Số mol khí = 0,15
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 ↑

0,3
n

0,25 đ
0,25 đ

0,15

Từ PTHH có khối lượng mol của M =

11,7n
= 39n
0,3

0,25 đ

⇒ứng với n = 1 thì M = 39 là K (Kali)
0,25 đ
Câu 2
(2,0 điểm)

Giả sử lấy 1 mol MxOy hòa tan, cần y mol H2SO4.


100 × 98 y
= 400 y (gam)
24,5
2MxOy + 2yH2SO4 → x M2(SO4)2y/x + 2yH2O
xM + 96 y
×100% = 32, 20%
Theo đầu bài ta có :
400 y + xM + 16 y
y
2y
-> M = 56 × = 28 ×
x
x
2y
1
2
x

mdung dịch H

2

M
28
Cơng thức phân tử của oxít là FeO
Câu 3
(2,0 điểm)

0,25 đ


SO4 =

56

0,5 đ
0, 5 đ
0,25 đ
3
64

0,5 đ

Gọi nồng độ 5 của dd B là x%. Nồng độ % của dd A là 3x%


mA 5
= = >m A = 2,5m B . Gọi khối lượng dung dịch B = m (g).
mB 2

Khối lượng dung dịch A = 2,5m (g)

0,25 đ


x.m
(g)
100
2,5m.3 x. 7,5mx
=
(g)

Khối lượng NaOH có trong dung dịch A là:
100
100
Khối lượng NaOH có trong dung dịch B là:

Tổng khối lượng NaOH có trong dung dịch C là:

x.m
7,5mx
8,5mx
(g) +
(g) =
(g)
100
100
100
8,5mx
Theo đề:
100 ⋅ 100% = 20% .
m + 2,5m

0, 25 đ

Nồng độ % của dung dịch A = 3.8,235% = 24,705%
o

FexOy

t


→ xFe + yH2O

+ H2

0, 5 đ
0, 5 đ

Giải ra ta được: x = 8,235%
Đáp số: Nồng độ % của dung dịch B = 8,235%

Câu 4
(2,0 điểm)

0, 25 đ

(1)

0,25 đ
0,25 đ

0,2
Sản phẩm hơi là nước.
Theo giả thiết
Hay

C% H

2 SO4

còn 98% - 3,405% = 94,595%


98
= 0,94595
100 + m H 2O

Giải ra ta được: Khối lượng H2O = 3,6 g
Số mol H2O = 0,2 mol
Theo (1) số mol oxi trong FexOy = số mol H2O = 0,2 mol
Sản phẩm rắn là Fe:
Số mol H2 thoát ra = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Fe + H2SO4 
→ FeSO4 +H2
0,15
0,15

nFe / nO =0,15/0,2=3/4
CTHH Fe3O4

0,25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ
0, 25 đ

*Lưu ý:
- Mỗi PTHH hoàn chỉnh đạt 0,25 điểm; thiếu điều kiện -0,25/2 pthh.
-Các bài tốn có nhiều cách giải, học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn được trọn điểm



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MƠN: HĨA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm).
Xác định cơng thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hồn thành
chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
KMnO4 
→ A 
→ Fe3O4 
→ B 
→ H2SO4 
→ C 
→ HCl
Câu 2. (2,0 điểm)

Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon.
Câu 3. (1,5 điểm)
Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở
800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g).
Câu 4. (2 điểm)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của
nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 5. (2,5 điểm)
Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)

Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy cịn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
(Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 )
--------------- HẾT ---------------


UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MƠN: HĨA HỌC 8

Đáp án
A là O2
B : H 2O
C : H2
- HS viết đầy đủ phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện: 0,25đ/pt

Điểm
0,5

- Khơng cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số điểm.
o

t

→ K2MnO4 + MnO2 + O2


2 KMnO4
1
(2đ)

o

t

3 Fe + 2 O2 

Fe3O4

to

→ 3 Fe
Fe3O4 + 4 H2 

SO3

+ Cl2

(2đ)

4 H2O


→ MgSO4

as




+ H2

2HCl

23

4,5.10
= 0, 75mol ⇒ mO2 = 0, 75 × 32 = 24 gam
6.1023
7,5.10 23
nCO2 =
= 1, 25mol ⇒ mCO2 = 1, 25 × 44 = 55 gam
6.1023
0,12.10 23
nO3 =
= 0, 02mol ⇒ mO3 = 0, 02 × 48 = 0,96 gam
6.1023
nO2 =

2

+

+ H2O 
→ H2SO4

H2SO4 loãng + Mg
H2


1,5

Khối lượng của hợp chất là: 24 + 55 + 0,96 = 79,96 gam

0, 5
0,5
0,5
0,5

Độ tan của KCl ở 800C = 51(g)
604g.....................x(g)


x=

604.51
= 204 (g)
151

Khối lượng chất tan KCl trong 604 gam dung dịch là: 204 (gam)
Khối lượng nước còn lại là: 604 - 204 = 400 (gam)
Độ tan của KCl ở 200C = 34 (g)

0,5
0,25

400(g) H2O .........................y (g)
3
(1,5đ)




y=

400.34
= 136 (g)
100

0,5

Khối lượng chất tan KCl trong 400 gam dung môi H2O là 136 (gam)

Vậy khối lượng KCl kết tinh được khi làm lạnh 604g KCl từ 800C
xuống 200C là 204 - 136 = 68 (gam)

0,25


Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p
Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: n
Lập hệ phương trình:
2 p + n = 40

2 p − n = 12

0,5

giải ra ta được: p=13, n=14
Nguyên tử khối của nguyên tố X là: 13+14= 27

⇒ Là ngun tố nhơm, kí hiệu hố học là Al
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:

0,25
0,5
0,25

4
(2đ)

0,5

+13

to

→ 2CuO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng = 15,04 - 8,56 = 6,48 (gam)
Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: a mol
5

=> m NO2 + m O2 = 2a . 46 + a/2 . 32 = 6,48
=> a = 0,06 (mol)

Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là 0,06 mol
(2,5đ)
Khối lượng Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: 0,06 . 188 = 11,28 (gam)

11, 28
.100 = 75(%)
% Cu(NO3)2 bị phân huỷ =
15, 04
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: NO2: 0,12 (mol) và O2: 0,03 (mol)

0,12.46 + 0, 03.32
= 43, 2
0,12 + 0, 03
Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là:
M hh =

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

0,25
43, 2
= 21, 6
2
Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt

d hh / H 2 =

chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.

- Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng
hoặc cân bằng sai: cho 1/2 số điểm.
--------------- HẾT --------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN


ĐỀ SỐ: 01

MƠN: HĨA HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có cơng thức sau: Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, CO.
Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ?
Gọi tên các oxit. Viết công thức của các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hồn thành các phương trình hóa học sau:
0
0
t
t
e, C2H6O + O2 →CO2 + H2O
a, Fe + Cl2 →FeCl3
t
b, Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
g, Fe3O4 + CO →Fe + CO2
0
t
c, Na + H2O → NaOH
+ H2
h, Cu(NO3)2 →CuO + NO2 + O2

0
0
t
t
+
H
O
i,
Fe
O
d, CxHy + O2 →CO2
2
x y + Al →FeO + Al2O3
Câu 3: (2,0 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng
nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu
hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Câu 4: (2,0 điểm) Tính:
← Số mol N2 có trong 4,48 lit N2 (đktc).
23
phân tử O2
← Thể tích O2 (đktc) của 9.10
Số
ngun
tử
oxi

trong
15,2
gam FeSO 4


← Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lit H2 và 8,96 lit SO2 (đktc).
Câu 5: (2,0 điểm)
← Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được
dung dịch NaCl 40%.
←Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu
được dung dịch CuSO4 15%.
Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ
bị mất nhãn riêng biệt sau: BaO, P2O5, Na2O, CuO.
Câu 7: (2,0 điểm): Cho hỗn hợp khí X gồm CO và H 2. Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X
cần dùng vừa đủ 2,24 lit O2. Cho V2 lit hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 24g CuO nung
nóng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
← Tính tỉ lệ thể tích V1/ V2 ?
← Nếu cho V2 lit X tác dụng vừa đủ với khí oxi thì cần dùng bao nhiêu lit oxi?
0
0
Câu 8: (2,0 điểm) Độ tan của CuSO4 ở 80 C và
20 C lần 0lượt là 87,7g và 35,5g. Khi làm
0
lạnh 1877 gam dung dịch CuSO4 bão hịa từ 80 C xuống 20 C thì có bao nhiêu gam tinh thể
CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Câu 9: (2,0 điểm) Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
1, Tìm CTHH của oxit sắt
2, Tính phần trăm về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
Câu 10: (2,0 điểm) Hịa tan hồn tồn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư
thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 gam chất rắn khan. Xác định kim
loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
(Cho biết: H=1; O=16; K=39; Cu=64; C=12; Ca=40; Fe=56; S=32; N=14; Cl=35,5; Na=23)
------------------------Hết---------------------0


1


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01
Nội dung

Câu

Oxit bazơ: Fe2O3, K2O; Oxit axit: N2O5, Mn2O7
Tên gọi: Fe2O3 sắt (III) oxit; K2O kali oxit; N2O5 đinitơ pentaoxit Mn2O7

mangan
← (VII) oxit; CO cacbon oxit.
CTHH của bazơ tương ứng: Fe(OH)3, KOH

CTHH của axit tương ứng: HNO3; HMnO4

a, 2Fe + 3Cl2 t0→ 2FeCl3
b, 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
c, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
e, C2H6O + 3O2 →t0 2CO2 + 3H2O
t0
← g, Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2




h, 2Cu(NO3)2 t0→ 2CuO + 4NO2 + O2 d,
CxHy + (x+y/4)O2 t0→ xCO2 + y/2H2O

i, 3FexOy + 2(y-x)Al t0→ 3xFeO + (y-x)Al2O3
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của X tương ứng là p, n, e
Ta có: 2p + n = 58 và p + n < 40 => p < 19,33
Vậy chỉ có p = 19 thỏa mãn
=> n = 20, e = p = 19
Vậy X là Kali, kí hiệu hóa học là K
←Ta có: nN2 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol).
23
23
← nO2 = 9.10 : 6. 10 = 1,5 (mol); VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l).

23
23
← 3. nFeSO4 = 15,2: 152 = 0,1 (mol); nO = 4.0,1 = 0,4(mol); NO = 0,4.6. 10 =2,4.10

← nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 (mol) -> mH2 = 0,3.2 = 0,6 (g).

nSO2 = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) -> mSO2 = 0,4.64 = 25,6 (g).
mhhX = 0,6+25,6 = 31,2 (g).
1. Gọi số mol NaCl cần lấy là x ( x>0).
Ta có: 58,5x +120 = 40 → x= 200 mol
600 + 58,5x 100
58,5

Điểm

0,5
1,0
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0

200

5

→ mNaCl = 58,5 .

= 200 g

2. Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là a ( a>0)
Ta có: 160a + 40 = 15 → a= 2 mol
250a + 500 100

7
2
← mCuSO 4 .5H 2 O= 250 x = 71,43 g
7




Trích mẫu thử.
Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước.
← Mẫu thử nào không tác dụng và khơng tan trong nước là CuO.

mẫu thử cịn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch.
6 PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O →
2H3PO4
Na2O + H2O →
2NaOH
- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dd axit => Chất ban đầu là

1,0

0,25
0,25

← Những

2


0,25
0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
P2O5

Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd
bazơ. - Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ:

Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là BaO

Dung dịch cịn lại khơng có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O
PTHH: Ba(OH)2

2NaOH

+CO2→

BaCO3 ↓ + H2O

+CO2→

Na2CO3 + H2O

←Gọi x, y lần lượt là số mol CO, H2 có trong V1 lit hhX.
Gọi kx, ky lần lượt là số mol CO, H2 có trong V2 lit hhX.
nO2 = 2,24;22,4= 0,1 mol; nCuO = 24:80 = 0,3 mol.
2CO + O2 t0→ 2CO2 (1)
Mol: x

0,5x 0
2H2 + O →2H Ot (2)
Mol: y
0,5y
0
2

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2

t
CO + CuO →Cu + CO2

0,25

kx

7 Mol: kx

H2 + CuO →t Cu+ H O
Mol: ky
ky
Ta có hệ pt: 0,5x + 0,5y = 0,1 (1)

kx + ky = 0,3 (2)
Lấy (2) : (1) ta được: k = 3/2. Vậy V1/V2 = 2/3.
←Theo PTHH (1,2) ta có:
Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,24 lit O2
-> Đốt cháy hoàn toàn V2 = 3/2V1 lit hhợp X cần dùng vừa đủ 3/2.2,24 = 3,36 lit O2
0

2

0,25
0,25
0,25
0,25

0

← Ở 80 C độ tan của CuSO4 là 87,7 g tức là:

Cứ 187,7 g dd CuSO4 bão hòa hòa tan được 87,7 g CuSO4 và 100g H2O

Vậy 1877 g dd CuSO4 bão hòa, hòa tan được 877g CuSO4 và 1000g H2O
0
← Ở 20 C độ tan của CuSO4 là 35,5 gam:

Gọi x là số mol CuSO4 .5H2O tách ra
← - Khối lượng H2O còn lại là: (1000 - 90x) gam

Khối lượng CuSO4 còn lại là: (877 - 160x) gam

Ta có: S = 877 −160x = 35, 5

1000 − 90x
100
← Giải phương trình ta có: x = 4,08 mol

Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh tách ra là: 250 . 4,08 =1020 gam

PTHH: FexOy + yCO t0→ xFe +
yCO2, nCO = 6,72:22,4 = 0,3 mol
Ta có M = 40 → gồm 2 khí CO
và CO dư
n 2
CO

2

9
- Suy ra:

n

n
CO

n

CO

2

=3

1

44

12

40
CO

28

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

4

→ %V = 75%.

0,25


CO2

- Mặt khác:nCO2 = 75%.0,3 = 0,225 mol = nCOpư → nCO dư = 0,075 mol.
⇒ nO(trong oxit) = nCO = 0,225 mol → mO = 0,225× 16 = 3,6 gam

3

0,25
0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
← mFe = 13,05 − 3,6 = 9,45 gam → nFe = 0,16875 mol.
Theo phương trình phản ứng ta có: nFe: nO = x : y = 0,16875 : 0,225 = 3:4
←Vậy CTHH cần tìm là: Fe3O4

Giả sử hỗn hợp chỉ gồm có kim loại A.
2A + 2H2O → 2AOH + H2 (1)
Theo phương trình (1) ta có: 25,8 = 33,6 → A= 56,2


A

A +17

- Giả sử hỗn hợp chỉ gồm A2O
A2O + H2O → 2AOH (2)
Theo phương trình (2) ta có: 2. 25,8 = 33,6 → A= 21,77
2A +16 A +17
← Vậy 21,77 < A< 56,2

← Kim loại A là Na ( M=23), Hoặc K( M=39).

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

10

Gọi x, y lần lượt là số mol của A và A2O ( x,y
>0) TH1: A là Na Theo bài ra ta có hệ phương trình:
23x + 62 y = 25,8
x = 0,03
→ 


0,25

mNa = 0,03 .23 = 0,69 g → mNa 2 O= 25,11g
TH2: A là K Theo bài ra ta có hệ phương trình:

0,25

(x + y).56 = 33,6

0,25

(x + y).40 = 33,6


0,25

y = 0,405

39x + 94 y = 25,8
x = 0,3
→ 

y = 0,15

mK = 0,3 .39 = 11,7 g → mK 2 O = 14,1g
Chú ý:
← Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
← Nếu học sinh viết PTHH khơng ghi điều kiện, khơng cân bằng trừ ½ số điểm của
PTHH đó
← Nếu bài tốn tính theo PTHH mà PTHH viết sai thì khơng tính điểm.
------------------------Hết----------------------

4


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MƠN: HĨA HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 02

ĐỀ BÀI

.Bài 1 (2,0 điểm)
Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 → O2 → CuO → H2O→ H2 → HCl → H2 → H2O → H2SO4
Bài 2 (2,0 điểm)
Tổng số hạt trong hạt trong hai nguyên tử của hai nguyên tố hoá học A và B là 142,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang
điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 12. Xác định hai nguyên tố A, B
Bài 3 (2,0 điểm)
Cho các oxit có cơng thức hóa học sau: CuO, MgO, CO 2, Fe2O3, P2O5, MnO, Mn2O7,
CO, N2O5, NO. Hãy cho biết oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit và viết cơng thức hóa
học các bazơ hoặc axit tương ứng của các oxit đó. Gọi tên tất cả các chất có cơng thức hóa
học cho sẵn và vừa viết mới.
Bài 4 (2,0 điểm)
Cho luồng khí Hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit nung nóng.
Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn A.
← Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
←Tính hiệu suất phản ứng.
←Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Bài 5 (2,0 điểm )
Trình bày cách nhận biết các rắn màu trắng sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất
nhãn: Na2O, MgO, NaCl , P2O5.
Bài 6 (2,0 điểm)
Hoà tan 16,2 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm R(hoá trị I) và oxit của nó tan hết vào
nước thu được dung dich B có chứa 0,6 mol một bazơ tan . Hỏi R là kim loại nào? Tính khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 7 (2,0 điểm)
Hoàn thành các PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ FexOy
+ H2SO4
Fe2(SO4)3 + H2O

+ SO2
Cu(NO3)2 + H2O + NO + H2SO4
b/ CuS + HNO3
c/ FexOy + CO
CO2
FeO +
+ HNO3
Mg(NO3)2 + H2O
+ N2
d/ Mg
Bài 8 (2,0 điểm)
3
3
Đốt cháy hồn tồn khí A cần dùng hết 8,96 dm khí oxi thu được 4,48 dm khí CO2
và 7,2g hơi nước.( Thể tích các khí đo ở ĐKTC)
← A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
←Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Bài 9 (2,0 điểm)
Cho các chất sau : K ,Ag, MgO, H2, O2, S, Cl2 ,BaO, N2O5, Fe2O3 ,SiO2,
CaCO3 , H2S, CuO, C, Fe, SO3.
←Những chất nào phản ứng được với O2 ? Viết PTHH.
←Những chất nào phản ứng được với H2 ? Viết PTHH
←Những chất nào phản ứng được với H2O ? Viết PTHH

5


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
Bài 10 (2,0 điểm)
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp

trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp mới gồm N 2, H2 và NH3 có tỉ khối so với
hidro là 4,5.
a/ Tính % về thể tích của hỗn hơp trước và sau phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ở trên.
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi )
------------------------ HẾT---------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02
Bài
Bài 1

Nội dung
Viết đúng 1 PTHH được 0,25 điểm
0

t

2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2
0
t
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + H2 →Cu + H2O
dp
2H2O
2H2 + O2
→
0
t
H2 + Cl2 → 2HCl
2HCl + Zn → ZnCl
2 + H2
0


Điểm
2,0
+ O2
2,0

t0

2H2 + O2 →2H2O

H2O + SO3
Bài 2

t

→H2SO4

Gọi số hạt p, n, e của A và B lần lượt là pA, nA, eA, pB, nB, eB

Ta có: 2pA + nA + 2pB + nB = 142
2pA - nA + 2pB - nB = 42
→ 4pA + 4pA = 184 → pA + pB = 46 (*)
Lại có: 2pA - 2pB = 12 → pA - pB = 6 (**)
Từ (*) và (**) ta có: pA = 26 → A là Fe
pB = 20 → B là Ca

0,5
0,5

Bài 3

Oxit bazơ và các bazơ tương ứng:(1đ)
Oxit
Tên
CuO
Đồng(II) oxit
MgO
Magie oxit
Fe2O3
Sắt(III) oxit
MnO
Mangan(II) oxit
Oxit axit và các axit tương ứng(1đ)
Oxit
Tên
CO2
Cacbon đioxit
PO
2 5
điphotpho pentaoxit
Mn2O7
Mangan(VII) oxit
N2O5
đinitơ pentaoxit
Bài 4

0

400 C
H2  → Cu + H2O


Bazơ
Cu(OH)2
Mg(OH)2
Fe(OH)3
Mn(OH)2
Axit
H2CO3
H3PO4
HMnO4
HNO3

Tên
Đồng(II) hidroxit
Magie hidroxit
Sắt(III) hidroxit
Mangan(II) hidroxit
Tên
Axit cacbonic
Axit photphoric
Axit pemanganic
Axit nitric

PTPƯ: CuO +
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang

6

2,0
0,5


0,5
2,0
Phân
loại,
đọc tên
đúng
mỗi
chất
được
0,125đ

2,0
0,25
0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Giả sử pứ xảy ra hoàn toàn ( H= 100%)  16,8 gam chất rắn A là Cu
Theo PTHH nCu = nCuO = 20/80 = 0,25 mol
← mCu = 0,25.64 = 16 (g) < 16,8(g)
← Giả sử sai, H <100%  Chất rắn A gồm Cu và CuO chưa pứ.
Gọi số mol CuO đã pứ là x mol  nCuOdư = 0,25 – x
Theo PTHH nCu = nCuO = x mol  mCu = 64x
← 80(0,25 - x) + 64x = 16,8  x = 0,2 ( mol)
← H = (0,2: 0,25). 100% = 80%
Theo PTHH nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Bài 5 Lấy mẫu thử để làm thí nghiệm
Cho nước vào các mẫu thử lắc đều
← Có một chất rắn khơng tan trong nước là MgO

chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch.
← Dùng giấy quỳ tím cho vào 3 dd vừa thu được
← Có một dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ → có đựng P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Có một dd làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh →
Na2O Na2O + H2O → 2NaOH

Còn lại khơng làm quỳ tím dhuyển màu → ống nghiệm có đựng
NaCl Bài 6 Cơng thức oxit của k/loại R hố trị I là R2O
Ta có các PTHH:

0,5

0,5
0,5
0,25
0,5

←3

2R + 2H2O → 2ROH +

H2 (1)

R2O + H2O → 2ROH
(2)
← nROH tạo ra ở (1) và (2) là : 0,6 mol
Gọi số mol của R là a mol, số mol của R2O là b mol
Theo (1)(2) tac có : a + 2b = 0,6 (*)

Mặt khác theo đề bài: a.MR + b.(2MR + 16) = 16,2 (**)
Từ (*): a + 2b = 0,6 , vì a > 0 ⇒ 0 < 2b < 0,6 ⇔ 0 < b < 0,3

0,5
0,5
0,25

0,5

0,5

Từ (**) MR(a + 2b) + 16b = 16,2 ⇔ MR. 0,6
+ 16b = 16,2
16,2−0,6M
⇒b =

R

- Với b > 0 ⇒ 16,2 – 0,6 MR > 0 ⇒ MR > 27

Với b < 0,3 ⇒ 16,2 – 0,6 MR < 4,8 ⇒ MR >
19 ⇒ 19 < MR < 27 ⇒ R là Na
← Thay MR = 23 vào (**) ta có : 23a + 62b = 16,2 (***)
← Từ (*) và (***) ta được a = 0,3 mol; b = 0,15 mol
← mNa = 0,3. 23 = 6,9 (g) ; mNa 2 O = 0,15.62 = 9,3(g)
Bài 7

Cân bằng đúng mỗi PTHH 0,5 đ

0,5

0,5
2,0

0

t

a/2FexOy+(6x-2y)H2SO4 →xFe2(SO4)3+(6x-2y)H2O+(3x-2y)SO2

b/ 3CuS+14HNO3 →3 Cu(NO
3)2 + 4H2O + 8NO + 3H2SO4
0
t
c/ FexOy + (y-x)CO
xFeO + (y-x) CO2
→
→ 5Mg(NO3)2 + 6H2O + N2
d/ 5Mg + 12HNO3
Bài 8
Sơ đồ PƯ cháy: A +

O2  CO2 +H2O;

7

2,0
0,25đ


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)

8,96

(
.2).16 = 12,8 g
mO trong O2 = 22,4
;
* mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) =

(

4,48

7,2

22,4

18

.2).16 + (

0,25đ

.1).16= 12,8g

← Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C,
H và O tạo nên các chất PƯ.
Theo tính tốn trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2.
Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.
7,2 .2).1 = 3,2
( 4,48

mA đã PƯ = mC + mH =
.1).12 + (
g
22,4
18

0,25đ

0,5đ

← Ta có: MA = 8.2 = 16 g;

Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương
MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)
4,48

Tỷ lệ x: y= nC: nH = (

Bài 9

22,4

7,2

.1):(

18

.2) = 0,2 : 0,8 = 1 : 4
hay


x

0,25đ

1 => y = 4x

=
y

4

thay
0,5đ

vào (*):
12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4.
Vậy CTPT của A là CH4
Viết đúng, nhận xét đúng mỗi PTHH được 0,125 điểm

2,0

a,Những chất nào phản ứng được với O2 là: K , H2, S, H2S, C, Fe.
4K + O2 → 2K2O
2H2 + O2 → 2H2O
S+O2→ SO2
C+O2→ CO2
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
a,Những chất nào phản ứng được với H2 là: O2, S,Cl2, Fe2O3,CuO,C.

2H2 + O2 → 2H2O
H2+S→ H2S
H2 + Cl2 → 2HCl
3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe
H2 + CuO → H2O + Cu

Bài 10

2H2+C→ CH4
a,Những chất nào phản ứng được với H2O là: K ,BaO, N2O5, SO3.
2H2O + 2K → 2KOH + H2
2H2O + BaO → Ba(OH)2
H2O + N2O5 → 2HNO3
2H2O + SO2 → H2SO4
Gọi số mol N2 trong hh ban đầu là x mol ⇒ mN2 = 28x (g)
số mol H2 trong hh ban đầu là y mol ⇒ mH2 = 2y (g)
Theo đề bài Mhh = 3,6.2 = 7,2 ⇔ 28x + 2y =7,2 ⇔ x = 1

x+y

y

4

Với chất khí ở cùng điều kiện,tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên ta có:

8

2,0đ


0,5đ


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)

1 .100% = 20% ;
1+ 4

%VN2=

4 .100% = 80%
1+ 4

%VH2=

Khi đun nóng hh với bột sắt sẽ xảy ra PƯHH:
Fe

t°→ 2NH3

N2 + 3H2

Theo đề bài nN2 : nH2 = 1 : 4
Theo PTHH nN2 : nH2 = 1 : 3
← H2 dư, nên tính tốn theo N2
Gọi số mol N2 đã pứ là a mol → nN2 còn lại là : (x – a)mol
Theo PTHH nH2 pứ = 3.N2 = 3.a mol → nH2 còn lại là : (y – 3a)mol
Theo PTHH nNH3 tạo ra = 2.N2 = 2.a mol .
Mà Mhh sau pứ = 4,5.2 = 9
← 28(x − a) + 2(y − 3a) +17.2a = 9 ⇔ a = 1


(x − a) + (y − 3a) + 2a

x 2

← a = 0,5x ; Kết hợp với y = 4x
Vậy hh khí sau pứ gồm :
nN2 = x – 0,5x = 0,5x(mol) ;
nH2 = 4x – 3.0,5x = 2,5x(mol)
nNH3 = 2. 0,5x = x(mol) → nhh = 0,5x + 2,5x + x = 4x(mol)
Với chất khí ở cùng điều kiện,tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên ta có:

%V

N2

= 0,5x .100% = 12,5% ; %VH2

4x

← VNH3 =

x

0,5đ

= 2,5x .100% = 62,5%

4x


0,5đ

.100% = 25%

4x

Lấy x mol N2 mà chỉ có 0,5x mol N2 phản ứng.

← Hiệu suất phản ứng là: H =

0,5x
x

.100% = 50%

0,5đ

Lưu ý :
← Phương trình hóa học : nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành
cho phương trình hóa học đó.
← Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu
tính tốn nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết
quả sai để giải tiếp thì khơng chấm điểm các phần tiếp theo.
------------------------Hết----------------------

9


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

MƠN: HĨA HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 03

ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng và làm vào
tờ giấy thi.
Câu 1. Những chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường:
A. K, Ca, BaO, P2O5
B. FeO, Al, CuO, BaO
C. P2O5, MgO, CO2, Na
D. BaO, K2O, Na, SO2
Câu 2. Cho các kim loại Cu, Mg, Fe, Zn có cùng khối lượng tác dụng với dung dịch HCl
dư. Kim loại nào phản ứng cho được nhiều khí hiđro hơn:
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Mg
Câu 3. Phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:Vai trị của lớp nước ở đáy bình là:
A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
sắt
B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
Lớp nước
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
O2
D. Cả 3 vai trị trên.
than
Câu 4. Chất X cháy trong oxi. Đốt cháy hoàn toàn chất X rồi dẫn sản phẩm thu được vào
nước vơi trong dư thu được kêt tủa trắng. X có thể là:

A. CH4
B. CO2
C. P
D. C
Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian
thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm khối lượng CuO đã bị khử
là:
A. 60%
B. 70%
C. 75%
D. 80%
Câu 6: Một mẫu khí thải cơng nghiệp có chứa các khí: CO 2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các
khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. CaCl2.
Câu 7. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Chi hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
← Phần 1: Ngâm trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
← Phần 2: Đun nóng sau đó cho khí H2 dư đi qua thì thu được 2,8 gam Fe.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu gần đúng nhất với giá
trị nào sau đây:
A. 61,9%
B. 48,8%
C. 41,9%
D. 70%
Câu 8: Cho biết cơng thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với S và hợp chất của nguyên
tố Y với hiđro như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lượt là X2S3, YH3.
Cơng thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y là
A. XY.

B. X3Y2.
C. X3Y.
D. X2Y3.
Câu 9: Cho các oxit có cơng thức hóa học như sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4),
CuO (5), CaO (6), Mn2O7 (7). Những chất thuộc loại oxit axit là:

A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (6).
C. (1), (2), (3),(7)
D.
(1),(2), (3),(4).
Câu 10: Hòa tan 2,5 g CuSO4.5H2O vào 150 gam dd CuSO4 2% thì thu được dd mới có
nồng độ:
A. 4,2%.
B.2,5%.
C.3,1%.
D. 3,02%.

10


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
Câu 11: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y
có thể là khí nào sau đây?
A. C3H8

B. N2

C. O2.


D. SO2

Fe + HNO3 - > Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Câu 12: Cho phản ứng:
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau khi cân bằng là:
A. 46.
B. 48 C.
50
D. 58
Câu 13: Đặt hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử đặt lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đặt
23
lên đĩa cân B 9.10 phân tử CaCO3. Hỏi vị trí 2 đĩa cân như thế nào :
A. Hai đĩa cân thăng bằng
B. Đĩa B bị lệch xuống
C. Đĩa A bị lệch xuống
D. Đĩa B bị lệch lên
Câu 14: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nơng dân đến cửa hàng phân bón để mua phân
đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3, (NH2)2CO; (NH4)2SO4, NH4Cl.
Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi
nhất( Biết rằng phân đạm tốt có hàm lượng nitơ lớn):
A. NH4Cl B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 D. NH4NO3 Câu 15. Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí
CO2 (đktc) vào 75 ml dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ
1M. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3
B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(OH)2
D. CaCO3 và
Ca(HCO3)2
Câu 16. Hịa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là
1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 17: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng.
Cơng thức của X là:
A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O Câu 18: Thả
viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch
sau phản ứng
A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm
cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là
A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam Câu 20: Cho a gam Na tác dụng với p gam
nước (dư) thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam
nước (dư) cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Biểu thức tính p theo a và b là
3ab
B. p = 9ab
31a −23b
23b −31a
← PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm).
Câu 1: (2,5 điểm)

A. p =

C. p =

9ab
31a − 23b

D. p = 10ab .
23b − 31a


a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi
trong số các chất trên, có những chất nào.
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ đk phản ứng nếu có).

11


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
b. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu
mất nhãn chứa trong các lọ sau: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, Natri
cacbonat, nước cất và muối ăn.
c. Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO 4 hoặc
KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO 4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu
được thể tích khí oxi nhiều hơn? (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Câu 2:(2 điểm)
Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O (M là kim loại có hóa trị n)
a. Cân bằng phương trình hóa học trên
b. Nếu hịa tan hồn tồn muối trên M2(CO3)n bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8%
(vừa đủ), thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M.
Câu 3: (2 điểm)
a. Tính số nguyên tử, số phân tử có trong 4,9 gam H2SO4 nguyên chất.
b. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4
8% để điều chế được 280 gam dung dịch CuSO4 16%.
c. Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm cơng thức oxit
biết kim loại trong oxit có hố trị III.
Câu 4: (2,5 điểm)
Khử hồn tồn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta

nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn
thu được sau phản ứng hòa tan trong dung dịch H 2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí
(đktc). Dẫn từ từ V lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam
chất rắn.
a, Hãy xác định công thức oxit sắt.
b, Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c, Tính a.
Câu 5: (1điểm)
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và khơng khí ( nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 20% về
thể tích). Biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc cân nặng 8,544 gam. Hãy tính % theo thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp A?
Cho: Fe =56, Al = 27, H = 1, Cl = 35,5, S = 32, O = 16, Cu = 64, K = 39, N = 14, Cu = 64
......................................Hết......................................
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học

12


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5
điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7

8
9
Đ/án
A,D
D
C
A, D
D
A, C
B
A
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Đ/án
A
D
A
B
D
A
C

D
B
← PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1: (2,5đ)

10
D
20
B

a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số
các chất trên, có những chất nào.
← Nhiệt phân thu được O2 ?
← Tác dụng được với H2O, với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ đk phản ứng nếu có).
b. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu mất
nhãn chứa trong các lọ sau: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, Natri cacbonat,
nước cất và muối ăn.
c. Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3.
Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể
tích khí oxi nhiều hơn? (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Thang
Phần
Nội dung
điểm
Những chất điều chế O2 là KMnO4; KClO3.
a
0
t
0,15

PTHH: 2KMnO4
(1)
→K2MnO4 + MnO2 + O2
t
0,15
2KClO3
(2)
→2KCl + 3O2
Chất tác dụng với H2O là: SO3, P2O5, CaO
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
0,15
P2O5 + 3H2O →2 H3PO4
0,15
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,15
Tác dụng với H2 là: CuO, Fe2O3
0
t
0,15
PTHH: CuO + H2 →Cu + H2O
0
t
0,15
Fe O + 3H →2Fe + 3H O
b
Dùng quỳ tím nhận biết dd HCl hóa đỏ
0,1
Dd NaOH, Na2CO3 hóa xanh
0,15
Hai chất cịn lại khơng đổi màu quỳ tím: Nước và muối ăn.

0,1
Lấy 1 ít hai mẫu khơng đổi màu quỳ tím đem cơ cạn mẫu nào để lại cặn là
0,1
NaCl. Mẫu cịn lại khơng để cặn là nước cất
0,25
Cho lần lượt HCl vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh. Lọ nào có khí
khơng màu bay ra là Na2CO3. Cịn khơng có hiện tượng gì là NaOH
Na2CO3 +2 HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
+ HCl → NaCl + H2O
NaOH
Vì lấy cùng khối lượng, gọi m là khối lượng KMnO4 = khối lượng KClO3
c.
0
t
PTHH: 2KMnO4
0,15
(1)
→K2MnO4 + MnO2 + O2
t
0,15
2KClO3
(2)
→2KCl + 3O2
0,15
Theo (1) số mol O2 = 0,5nKMnO4 = m/316 (mol) *
0

2

3


2

2

0

13


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
Theo (2) số mol O2 = 1,5nKClO3 = m/245 (mol) * *
Theo trên: m/316 < m/245 vậy lấy cùng khối lượng thì KClO3 cho nhiều khí
O2 hơn.
Câu 2:(2đ)

0,15
0,15

Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O: (M là kim loại có hóa trị n)
a. Cân bằng phương trình hóa học trên
b. Nếu hịa tan hồn tồn muối trên M2(CO3)n bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa
đủ), thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M.
Phần
a
b

Nội dung
M2(CO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + nCO2 +nH2O
Gọi a là số mol M2(CO3)n phản ứng

Theo (1): nH2SO4 = an mol → mH2SO4 = 98an (g)
nM2(SO4)n = a (mol) →mM2(SO4)n = (2M + 96n)a
nCO2 = an (mol) → mCO2 = 44an (g)
m

dd H2SO4 ban đầu

(1)

(g)

= 1000an (g)

mdd sau pư = 2Ma + 1014an (g)
Theo bài ra ta có PT: 0,1418 = (2M +96n): (2M + 1014n)
→ M = 28n
Biện luận chỉ có nghiệm n= 2 và M = 56 là hợp lý vậy kim loạii M là Fe.
Câu 3: (2đ)
Phần
Nội dung
a

nH2SO4 = 0,05 (m0l)
Số nguyên tử = 0,05. 7. 6,02.1023 = 2,107.1023 (nguyên tử)
Số phân tử = 0,05 . 6,02.10

b

23


= 0,301.10

23

(phân tử)

Gọi a gam tinh thể CuSO4.5H2O, b lần lượt là số gam gam dung dịch
CuSO4 8%
HS lập luận sau đó áp dụng quy tắc đường chéo
a (g): 64%

Thang
điểm
0,25
0,125
0,125
0,125
0,25
0,375
0,25
0,25
0,25
Thang
điểm
0,25
0,25
0,1

8%


0,25

16%
B (g): 8%
48%
1
ta có: a: b =
(*)
6
Mặt khác: a + b = 280 (**)
Giải PT (*) và (**) ta được a = 40 (g)
b = 240 (g)

0,15
0,25
0,25

c
Gọi A là kí hiệu HH kim loại hóa trị III trong hợp chất
Theo bài ra ta có cơng thức hợp chất dạng A2O3
48 = 0,3
Ta có:
2A+48
Giải PT ta có A = 56 (Fe). Vậy công thức là Fe2O3
Câu 4: (2,5 điểm)

14

0,1
0,15

0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
Thang
điểm

Phần

Nội dung

a.
(1,5
điểm)

Gọi công thức của oxit sắt là FexOy (x, y nguyên dương)
Các PTHH xảy ra:
t
FexOy + yCO →
(1)
xFe + yCO
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2)
t
(3)
CuO + H2 →Cu + H2O

0,15
0,15
0,15



Theo đề và theo (1): Lượng CO2 vượt quá lượng CO cần dùng
chính là lượng O có trong oxit sắt ⇒ mO = 4,8 gam.

Vì khử hồn tồn nên mFe = 16 – 4,8 = 11,2 gam
x 11,2 4,8
← =
:
= 0,2 : 0,3 = 2 : 3
y
56
16
← Công thức của oxit sắt là Fe2O3

0,2
0,2
0,2
0,2

0

2

0

b.
(0,75
điểm)


11,2

nFe =

= 0,2 mol

Theo (2): nH 2 = nH 2 SO 4 = nFe = 0,2 mol
← VH 2 = 0,2 × 22,4 = 4,48 lít
← Vdd (H 2 SO 4 ) =

0,2
0,2
0,2

0,2

= 0,4 lít
0,5



Theo (3): nCu = nCuO = nH 2 = 0,2 mol

(0,75
điểm)

⇒ mCu = 0,2 × 64 = 12,8 g
⇒ mCuO pư = 0,2× 80 = 16 g

← a = mCu + mCuO dư = 12,8 + (20 – 16) = 16,8 g

Câu 5: (1đ)
Phần
Nội dung

Khối lượng của 1 mol khí A ở đktc là:
mA = 8,544 x 6,72/22,4 = 28,48 gam

0,2
0,2
0,25

Thang
điểm
0,2

- Gọi x là số mol O2 trong 1 mol hỗn hợp khí A thì số mol N2 là 4x (mol),

0,2

số mol CO là 1 – 5x (mol)
Ta có: 32x + 28.4x + 28(1-5x) = 28,48
=> x = 0,12 (mol)

0,2
0,1
0,1

Số mol của N2 = 0,48 mol.

Số mol của CO = 1 – 5. 0,12 = 0,4 (mol)

Phần trăm theo thể tích các khí là
%CO=40%,%O2=12%
,%N2=48%
0,2
Ghi chú:
← Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương.
← Các phương trình hố học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản
ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.
← Trong các bài tốn, nếu sử dụng phương trình hố học khơng cân bằng hoặc viết
sai để tính tốn thì kết quả khơng được cơng nhận.
← Phần trắc nghiệm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng,chỉ cho điểm khi học sinh
chọn đủ các phương án đúng.
------------------------Hết----------------------

15


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MƠN: HĨA HỌC - LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 04

ĐỀ BÀI
Câu 1.(2,0 điểm) .
Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
t0
← KMnO4  → K2MnO4 + A + MnO2
t0

← CH4 + A  → B + C
t0
← D + A  → C


E t0→ CaO + B

+ D t0→ Fe + C
Câu 2.(2,0 điểm).
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
←Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
←Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X (ở đktc).
Câu 3.(3,0điểm).
←Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy 134,2g
dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể CuSO 4.5H2O tách
ra khổi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1.
← Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch
NaOH có nồng độ 20%.
Câu 4.(3,0 điểm).
← FexOy

← Bằng các phương pháp hố học hãy nhận biết 4 khí là O2, H2, CO2, CO đựng trong
4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
2.Viết các phương trình hố học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
a/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhơm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phơtpho b/
Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
Câu 5.(3,0điểm).
← Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Viên Na vào cốc nước có sẵn dung dịch phenolphtalein.

b) Dẫn khí H2 đi qua bột đồng (II) oxit, nung nóng.
←Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M
để pha trộn chúng với nhau được 600 ml dung dịch 1,5M.
Câu 6.(2,0điểm).
Hoà tan hoàn toàn 11,6 gam oxit của một kim loại (chưa biết hóa trị) cần dùng vừa đủ
73 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm cơng thức oxit kim loại.
Câu 7.(3,0điểm).
←Cho các nguyên tố : Ca ; C ; S ; H ; O . Hãy viết công thức hóa học các hợp chất
oxit, axit, bazơ và muối tạo thành từ các nguyên tố trên .
← Trộn 300 gam dung dịch H2SO4 7,35% với 200 gam dung dịch HCl 7,3% thu
được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Câu 8.(2,0điểm).
Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm Kali và một kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch
HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Hịa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung

16


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định kim loại
M.
Cho:Mg = 24,Fe =56, Al=27, C=12, O=16, K=39, H=1, S=32, Cu=64, Cl= 35,5, Na
= 23, Mn = 55, Ca = 40, N =14, Mg = 24.
------------------------Hết---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04
Câu
1

ý

Nội dung

A : O2, B : CO2, C : H2O, D : H2, E : CaCO3
a. 2KMnO4 →K2MnO4 + O2 + MnO2

(2 điểm)

0

t

0,25
0,25
0,25

0

t

b. CH4 + 3O2 →2CO2 + 2H2O
t0

c. 2H2 + O2 →2H2O
d. CaCO3 →CaO + CO2

0,25

0

t

0,25


0

t

2
1
(2 điểm)

2

e. FexOy + yH2 →xFe + yH2O

1. dX/O2 = 1,225 => MtbX = 1,225 . 32 = 39,2

Gọi thể tích của 2 khí CO2 và N2 lần lượt là x, y
44 x +
Ta có: 28y
= 39,2 =>x/y = 7/3
x+y
%V
CO2
= 7. 100%/10 =70%
%VN2 =100–70=30%

0,5
0,5

0,5


Vì MtbX = 39,2 ứng với 22,4 lit

Khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X là 39,2/22,4 = 1,75 gam
3
1
(3 điểm)

Điểm
0,75

0,5

* Ở nhiệt độ t1:

Cứ 100 gam H2O hòa tan được 34,2 gam CuSO4 tạo thành 134,2 g dd
CuSO4
Vậy trong 134,2 g dd CuSO4 có 100 g H2O và 34,2 g CuSO4
* Ở nhiệt độ t2:
Đạt x là số mol CuSO4.5H2O bị tách ra khi làm lạnh từ t2 xuống t1
mCuSO (t¸ch ra) = 160x(gam); mH

O(t¸ch ra)

= 90x(gam)

0.25

2

4


Khối lượng CuSO4 và H2O cũn li trong dung dch l:
mCuSO4 (còn lại) = 34,2 160x(gam); mH2O(còn lại) = 100 90x(gam)
34, 2 160x

Ta có:

0.25

= 0, 2 => x = 0,1( mol)

Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dd khi làm lạnh
từ t2 xuống t1 là: mCuSO4 .5H 2O = 0,1.250 = 25(gam)
← Biết mH2O = 500 gam, C% dd NaOH = 20%. Gọi
a là số mol Na tham gia phản ứng.
PTHH. 2Na + 2H2O
→ 2NaOH + H2
a mol a mol
a mol
0,5a mol
← Số gam NaOH tạo thành: mNaOH = 40a gam.
← Số gam Na phản ứng: mNa = 23a gam.
← Số gam H2 thoát ra: mH2 = 0,5a . 2 = a (gam)
==> Số gam dung dịch sau phản ứng: 500 + 23a - a
=> mdd sau pư = 500 + 22a (g)
← Theo đầu bài, nồng độ % của dung dịch là:

17

0.25

0.5
0,25
0,5
0, 5
0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
C% =

4 (3 1
điểm)

0,5

40a
= 20
500 + 22a 100

==> Giải ra ta được: a = 2,8 (mol)
==> mNa = 23 . 2,8 = 64,4 (gam)
- Dùng que đóm cịn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng
cháy)
C
+
O2
CO2
← Các khí cịn lại đem đốt:
+ Khí khơng cháy là CO2 .
← Khí cháy được là H2 và CO.

0
t
2 H2 + O2
2 H2O
→
to

2

2 CO2
2 CO + O2
→
← Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2
vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được
CO.
CO2 o+ Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
t
Fe3O4
a- 3Fe + 2O2 →
o
t
4Al + 3 O2
→2Al2O3
o
t
2Cu + O2
2CuO
→
o

t
S+O2
→SO2
t
C+O2 →CO2

0,25

0.5

0,5
0,5
0,75

o

4P + 5O2

to

→2 P2O5

b- Dẫn khí H2 đi qua các ống
0 sứ mắc nối tiếp
t

PTHH: H2 + CuO
5 (3 1
điểm)


0,75

→Cu + H2O

H2O + Na2O → 2NaOH
3H2O + P2O5 → 2H3PO4

a. Viên Na nóng chảy thành giọt trịn chạy xung quanh cốc nước tạo
thành vệt có màu hồng, và tan dần
2Na + 2H2O 2 NaOH + H2
b. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ, có giọt nước li ti bám vào
thành ống nghiệm

0,75
0,75

0

2

6(2
điểm)

CuO + H2 →t Cu + H2O

Đặt V1, V2 (lít) lần lượt là thể tích cần pha của dung dịch H2SO4 2,5M
và 1M
Ta có: V1 + V2 = 0,6 (1)
nH2SO4 = 1,5 . 0,6 = 0,9 mol
nH2SO4 ( dung dịch H2SO4 2,5M) = 2,5 V1

nH2SO4 ( dung dịch H2SO4 1M) = V2
← 2,5 V1 + V2 = 0,9 (2)
Giải hệ các phương trình (1), (2) ta được: V1 = 0,2 l = 200ml
V2 = 0,4 l = 400 ml
Gọi
M

kim
loại

khối
lượng
mol
của

kim loại CTHH oxit là: MxOy
==> mMxOy = 11,6 gam
←nHCl

= 36,5.

73.20

100 = 0,4 (mol)
18

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25


Đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Hóa học lớp 8 (30 đề + đáp án chi tiết)
MxOy +
2yHCl → xMCl2y/x
(xM + 16y) g
2y mol
11,6 g
0,4 mol
==> Ta có: 0,4 (xM + 16y) = 2y . 11,6
==> Giải ra ta được: M = 21. 2y/x
2y/x
1
2
8/3
M
21 (loại)
42 (loại)
56(nhận)
M là Fe
==> Vậy cơng thức hố học của oxit là Fe3O4

* PTHH.

7 (3
điểm)


yH2O
0,5
0,25
0,25

3
63 (loại)
0,5
2.0 đ

1 Oxit : CaO ; CO ; CO2 ; SO2 ; SO3
;H2O.
Axit : H2S ; H2CO3 ; H2SO3 ; H2SO4 .
Bazơ : Ca(OH)2 .
Muối : CaS ; Ca (HS )2 CaCO3 ; Ca(HCO3)2 ; CaSO3 ;
Ca(HSO3)2 ; Ca(HSO4)2 ; CaSO4
Nếu học sinh viết sai hoặc thiếu 1 công thức trong tổng số 19 cơng
thức thì khơng trừ điểm ; viết sai từ 2-3 công thức trừ 0,25đ ; sai 4-6
công thức trừ 0,5 đ ; sai hoặc thiếu 7-9 công thức cho 0,75 đ ; nếu viết
đúng dưới ½ số cơng thức thì cho 0,5 điểm
0,25
300.7,35 = 22,05(gam) ; mHCl 200.7,3
2
mH SO
=
=
= 14,6(gam)
100
0,25
m =m

2

ddX

100

4

+ mddHCl = 300 + 200 = 500( gam)

H SO

2

4

22,05 ⋅ 100% = 4,41% C%
14,6 ⋅ 100% =
HCl =
=
;
2,92%

C%H SO
2

8(2
điểm)

+


4

500

500

Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp
Thí nghiệm 1:
2HCl →
H2 ↑
2K
+
2KCl
+
a/2
a
2HCl →
MCl2
H2 ↑
M
+
+
b
b
a+b
5, 6
⇒ số mol H2 = =
= 0, 25 ⇔ a + 2 b = 0, 5 (1)
2

22, 4
Thí nghiệm 2:
2HCl →
MCl2
H2 ↑
M
+
+
9/M(mol) →
9/M
⇒ M > 18,3
Theo đề bài: 9 < 11
M 22, 4
39 a + b.M = 8,
7
39(0,5 − 2b ) + bM = 8, 7
⇔
Mặt khác: 
a + 2b = 0,5
a = 0,5 − 2b
← b = 10,8 78−
M

Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có :

0,5
0,5

0,25
0,5


0,5

0,25

10,8
78−M

< 0,25

⇒ M < 34,8
(2)
Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phù hợp là Mg
------------------------Hết----------------------


×