Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

52 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học liên trường hải dương (lần 3) (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.2 KB, 10 trang )

SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LẦN 3

LIÊN TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 061

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Thành phần chính của phân đạm urê là
A. KCl.
B. K2SO4.
C. (NH2)2CO.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 42: Chất nào dưới đây khơng hồ tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Glixerol.
B. Ala-Gly-Val.
C. Axit axetic.
D. Amilozơ.
Câu 43: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2.


B. HCl.
C. NaOH.
D. HNO3.
Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOCH3.
Câu 45: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. fructozơ.
Câu 46: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Cơng thức
phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. C2H4O2.
D. (C6H10O5)n.
Câu 47: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
A. K.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 48: Chất thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Cao su buna.
B. Polietilen.
C. Tơ lapsan.
D. Tơ tằm.

Câu 49: Hiện nay, trong số hơn 110 nguyên tố hóa học đã biết, có gần 90 nguyên tố là kim loại. Tính chất
hóa học đặc trưng của các kim loại là
A. tính dẫn điện.
B. tính khử.
C. tính dẻo.
D. tính dẫn nhiệt.
Câu 50: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polisaccarit.
C. Poli(etylen terephatalat).
D. Nilon-6,6.
Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
A. Na2O và H2.
B. NaOH và O2.
C. NaOH và H2.
D. Na2O và O2.
Câu 52: Số nguyên tử cacbon trong phân tử valin là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 53: Chất nào sau đây là axit theo thuyết Areniut?
A. NaOH.
B. CuSO4.
C. HNO3.
D. NaCl.
Câu 54: Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
A. CaSO3.
B. CaSO4.
C. CaCO3.

D. CaCl2.
Câu 55: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy có khả năng tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 56: Axit nào sau đây là axit béo không no?
Trang 1/4 – Mã đề 061


A. Axit stearic.
B. Axit acrylic.
C. Axit axetic.
D. Axit oleic.
Câu 57: Kim loại nào ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế?
A. Crom.
B. Chì.
C. Vonfram.
D. Thủy ngân.
Câu 58: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 16,6.
B. 9,2.
C. 17,9.
D. 19,4.
Câu 59: Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam.
Giá trị của m là
A. 2,88.

B. 0,72.
C. 0,48.
D. 5,76.
Câu 60: Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nước mềm là nước chứa nhiều ion cation Ca2+ và Mg2+.
B. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 61: Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hồn tồn
thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 18.
B. 22.
C. 20.
D. 24.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
B. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
C. Đimetylamin là amin bậc hai.
D. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
Câu 63: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được
m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là
A. 4,4.
B. 8,8.
C. 17,6.
D. 3,52.
Câu 64: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn
vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại
A. bạc.
B. kẽm.
C. chì.

D. đồng.
Câu 65: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Zn2+ và sự oxi hóa Ag.
B. sự oxi hóa Zn và sự oxi hóa Ag.
C. sự khử Zn2+ và sự khử Ag+.
D. sự oxi hóa Zn và sự khử Ag+.
Câu 66: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Etilen.
B. Isopren.
C. Metan.
D. Axetilen.
Câu 67: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M thu được
dung dịch Y và 2,24 lít một khí Z (đktc). Cơ cạn Y thu được 49,2 gam muối T. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố oxi trong T có giá trị là
A. 71,54%.
B. 68,57%.
C. 53,33%.
D. 45,91%.
Câu 68: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,44 gam.
D. 1,82 gam
Câu 69: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Xlà:
A. 60 ml.
B. 150 ml.
C. 30 ml.
D. 75 ml.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:

(a) Ăn mịn điện hóa học khơng phát sinh dòng điện.
(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Trang 2/4 – Mã đề 061


(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 71: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 50,20.
B. 44,65.
C. 50,80.
D. 55,60.
Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 2: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 5
Câu 73: Este X mạch hở có cơng thức phân tử C5H8O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung dịch

NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có
khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z có số mol gấp 2 lần số mol của Y.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
C. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn tồn m gam X thu
được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 11,2.
D. 5,60.
Câu 75: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hố học sau:
(1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + NaOH → CH4 + Na2CO3
(3) Y + CuO → T + Cu + H2O
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(5) Z + HCl → M + NaCl
Cho các nhận định sau về M:
(1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2
(2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh
(3) M là hợp chất hữu cơ đa chức
(4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch

NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn rồi cơ cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm
hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối
hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 4,02 gam.
C. 2,12 gam.
D. 2,68 gam.
Câu 77: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm [Fe3O4, Fe(OH)2, Cu(OH)2 và 0,14 mol Mg] vào dung
dịch chứa 0,9 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 45,26) gam muối và 0,045 mol hỗn hợp khí
Z gồm N2O và NO có tỷ khối so với He bằng 163/18. Cho dung dịch Y tác dụng với KOH dư thu được
kết tủa T, nung T ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam chất rắn. Phần trăm số
mol Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang 3/4 – Mã đề 061


A. 8.
B. 11.
C. 9.
D. 10.
Câu 78: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dịng điện
khơng đổi 2,68A (hiệu suất q trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho
12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí
NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 30.
B. 60.
C. 48.
D. 18.
Câu 79: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (chứa 2 liên kết π), Y (chứa 4 liên kết π) và Z (chứa 5
liên kết π); trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn 20,28 gam E cần
dùng 1,0 mol O2, thu được CO2 và 12,24 gam H2O. Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa

đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58
gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau:
(1) X cho được phản ứng tráng bạc.
(2) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 2.
(3) Hai ancol trong T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phịng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8 - 10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật.
(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch
NaOH.
(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 061



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42D

43C

44D

45C

46A

47A

48D

49B

50A

51C

52D

53C

54B


55D

56D

57D

58C

59B

60D

61A

62B

63A

64B

65D

66C

67A

68A

69D


70C

71D

72A

73C

74A

75C

76B

77C

78B

79A

80B

Câu 44:
X là C2H3COOCH3:
C2H3COOCH3 + NaOH —> C2H3COONa + CH3OH
Câu 55:
Có 3 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Câu 56:
Axit béo là axit đơn chức, mạch hở, khơng phân nhánh, có số C chẵn, từ 12 đến 24C.
—> Axit oleic (C17H33COOH) là axit béo không no.

Câu 58:
nC2H5OH = nNaOH = 0,2
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 19,1 + 0,2.40 – 0,2.46 = 17,9 gam
Câu 59:
nCuSO4 = 0,09
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
0,09……0,09……..0,09
m tăng = 0,09.64 – 0,09.56 = 0,72 gam
Câu 60:
A. Sai, nước mềm là nước khơng chứa hoặc chứa ít ion cation Ca2+ và Mg2+.
B. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O —> Na+ + OH- + H2
OH- + Cu2+ —> Cu(OH)2
C. Sai, Be không phản ứng với H2O trong mọi điều kiện
D. Đúng
Câu 61:
Trang 5/4 – Mã đề 061


Gly-Ala-Gly + 3NaOH —> 2GlyNa + AlaNa + H2O
nGly-Ala-Gly = 0,15 —> nNaOH phản ứng = 0,45
—> mNaOH phản ứng = 18 gam
Câu 63:
CH3OH + C2H5COOH —> C2H5COOCH3 + H2O
—> nC2H5COOCH3 = nCH3OH phản ứng = 0,1.50% = 0,05
—> mC2H5COOCH3 = 4,4 gam
Câu 64:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt
ngoài của ống thép những khối kim loại Zn.

Zn có tính khử mạnh hơn Fe, là cực âm và bị ăn mòn. Ống bằng sắt là cực dương, được bảo vệ.
Câu 65:
Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm
từ +1 xuống 0). Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 67:
nMg = nH2 = 0,1 —> nMgO = 0,1
T dang MgSO4.kH2O (0,2 mol)
MT = 18k + 120 = 49,2/0,2 —> k = 7
—> %O = 16.11/246 = 71,54%
Câu 68:
C6H12O6 + H2 —> C6H14O6
0,01……………………. ⇐ 0,01
—> mC6H12O6 = 0,01.180/80% = 2,25
Câu 69:
Kim loại phản ứng với H2O hay với axit đều sinh H2 như nhau nên:
nH2SO4 = nH2 = 0,15 —> V = 75 ml
Câu 70:
(a) Sai
(b) Đúng
(c) Sai
(d) Đúng, thu được BaSO4.
(e) Sai, chỉ tồn tại dạng hợp chất
(f) Sai
Trang 6/4 – Mã đề 061


Câu 71:
Muối gồm có:
Lys(HCl)2: 0,05 mol
GlyHCl: 0,2 mol

KCl: 0,3 mol
—> m muối = 55,6 gam
Câu 72:
Phần 1: nH+ = 0,12 và nCO2 = 0,09
Dễ thấy nH+ < 2nCO2 nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v).
nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv
nH+ = 2ku + kv = 0,12
nCO2 = ku + kv = 0,09
—> ku = 0,03 và kv = 0,06
—> 2u – v = 0 (1)
Phần 2:
nBaCO3 = u + v = 0,15 (2)
(1)(2) —> u = 0,05 và v = 0,1
Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2), bảo tồn điện tích —> nNa+ = 0,4
Bảo tồn Na —> a + 2b = 0,4
Bảo toàn C —> 0,15 + b = 0,1 + 0,2
—> a = 0,1 và b = 0,15
—> a : b = 2 : 3
Câu 73:
Z có tráng bạc nên Z là HCOONa
—> X là (HCOO)2C3H6
Y hòa tan được Cu(OH)2 nên Y là HOCH2-CHOH-CH3.
—> Phát biểu C sai.
Câu 74:
Các ancol CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có số C = số O nên nOH = nCO2 = 0,3
—> nH2 = nOH/2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
Câu 75:
(2) —> X là CH3COONa
(4) —> T là CH3CHO
Trang 7/4 – Mã đề 061



(3) —> Y là C2H5OH
(1) —> Z là HO-CH2-COONa
và C6H10O4 là CH3COO-CH2-COO-C2H5
(5) —> M là HO-CH2-COOH
(1) Đúng:
HO-CH2-COOH + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2
(2) Sai, quỳ tím hóa đỏ
(3) Sai, M tạp chức
(4) Sai, 3 oxi.
Câu 76:
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH —> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH —> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,04 mol) và CH3NH2 (0,06 mol)
E là muối (COONa)2 (0,03 mol)
—> mE = 4,02 gam
Câu 77:
Z gồm N2O (0,02) và NO (0,025)
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,9.63 = m + 45,26 + mZ + mH2O
—> nH2O = 0,545
Đặt nFe3O4 = x; nFe(OH)2 + nCu(OH)2 = y và nNH4+ = z
Bảo toàn H: 0,9 + 2y = 4z + 0,545.2
nH+ = 4.2x + 2y + 10z + 0,02.10 + 0,025.4 = 0,9
m rắn = 160.1,5x + 80y + 0,14.40 = 21,6
—> x = 0,025; y = 0,125; z = 0,015
—> %nFe3O4 = x/(x + y + 0,14) = 8,62%
Câu 78:
Cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại và khí NO

–> Y gồm NO3- (0,15 mol); H+ (a mol); Ag+ (0,15-a mol)
nNO= a/4 mol –> nNO3- sau phản ứng = 0,15 – a/4 mol
–> nFe2+ trong dung dịch sau phản ứng=(0,15-a/4)/2 mol
Bảo toàn khối lượng kim loại :
12,6 – 56.(0,15-a/4)/2 + 108.(0,15-a) = 14,5
–> a = 0,1 mol –> t = 0,1.96500/(2,68.60) = 60 phút
Trang 8/4 – Mã đề 061


Câu 79:
nH2O = 0,68
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,91
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,5
—> nNaOH = nO/2 = 0,25
Ancol chứa H (u mol), C (v mol) và O (0,25 mol)
nAncol = 0,5u – v = 0,1
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = u + 12v + 0,25.16 = mE + mNaOH – m muối
—> u = 0,7; v = 0,25
Số C = v/0,1 = 2,5 và ancol có nC = nO —> C2H4(OH)2 (0,05) và C3H5(OH)3 (0,05)
Sản phẩm chỉ có 2 muối nên có 2TH:
(Dưới đây đặt ACOOH là axit có 1π và BCOOH là axit có 2π)
TH1:
X là (ACOO)2C2H4 (x mol)
Y là (BCOO)2C2H4 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (0,05 mol)
nC2H4(OH)2 = x + y = 0,05
nCO2 – nH2O = 0,23 = x + 3y + 0,05.4
—> Vô nghiệm, loại.
TH2:
X là (ACOO)2C2H4 (0,05 mol)

Y là (ACOO)2(BCOO)C3H5 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (z mol)
nC3H5(OH)3 = y + z = 0,05
nCO2 – nH2O = 0,23 = 0,05 + 3y + 4z
—> y = 0,02; z = 0,03
Muối gồm ACOONa (0,17) và BCOONa (0,08)
m muối = 0,17(A + 67) + 0,08(B + 67) = 22,58
—> 17A + 8B = 583 —> A = 15 và B = 41 là nghiệm duy nhất.
X là (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol)
Y là (CH3COO)2(C3H5COO)C3H5 (0,02 mol)
Z là (CH3COO)(C3H5COO)2C3H5 (0,03 mol)
(1) Sai
(2) Sai, nY : nBr2 = 1 : 1
(3) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 061


(4) Sai, X, Y có tổng 26H
Câu 80:
(a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, có thể điều chế được xà phòng.
(b) Đúng, dầu ăn kỵ nước và rất khó trộn đều với dung dịch NaOH nên phải liên tục khuấy đều để hỗn
hợp trộn vào nhau tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra.
(c) Sai, phần trên có lớp chất rắn màu trắng đục là xà phịng.
(d) Sai, mục đích chính của việc thêm H2O là để phản ứng thủy phân xảy ra, H2O bị hao hụt do bay hơi
nên phải bù lại.

Trang 10/4 – Mã đề 061




×