Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

60 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học THPT hương sơn hà tĩnh (lần 1) (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.29 KB, 10 trang )

SỞ GDĐT HÀ TĨNH

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LẦN 1

THPT HƯƠNG SƠN

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 064

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: FeO tác dụng với H2SO4 loãng dư, sinh ra chất nào sau đây?
A. FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. SO2.
D. H2.
Câu 42: Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
A. Tơ tằm.
B. Polietilen.
C. Nilon-6,6.
D. PVC.
Câu 43: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. Valin.


B. Alanin.
C. Glyxin.
D. Lysin.
Câu 44: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khí oxi là
A. Mg(NO3)2.
B. Mg(OH)2.
C. MgO.
D. MgCl2.
Câu 45: Chất nào sau đây gọi là đường nho?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 46: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Ba.
Câu 47: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. NaHSO4.
Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ tằm.
B. Tơ nilon-6.
C. Tơ nitron.
D. Tơ nilon-6,6.
Câu 49: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Al.

B. W.
C. Cr.
D. Hg.
Câu 50: Kim loại có tính khử yếu nhất?
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Câu 51: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
Câu 52: Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
A. Alanin.
B. Trimetylamin.
C. Triolein.
D. Anilin.
Câu 53: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất nào sau đây?
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2OH.
D. CH3OH.
Câu 54: Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetylamin,… Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá
với chất nào sau đây?
A. Đường.
B. Vôi tôi.
C. Muối ăn.
D. Giấm ăn.
Câu 55: Công thức phân tử của axetilen là

A. C2H4.
B. C3H6.
C. C2H2.
D. C3H4.
Câu 56: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hồn?
A. Mg.
B. Al.
C. Ca.
D. K.
Câu 57: Kali nitrat là chất dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Cơng thức của kali nitrat là
Trang 1/4 – Mã đề 064


A. K3PO4.
B. K2CO3.
C. KNO2.
D. KNO3.
Câu 58: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al.
B. K.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 59: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu
trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần
chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra
chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Etanol và sobitol.
B. Glucozơ và sobitol.
C. Etanol và glucozơ.
D. Glucozơ và etilen.

Câu 60: Thủy phân 1,2 mol chất béo có cơng thức (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) trong dung dịch
NaOH dư đun nóng, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là
A. 1,2.
B. 3,6.
C. 4,8.
D. 2,4.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mơi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Thủy phân hồn tồn tinh bột thu được glucozơ.
Câu 62: Hịa tan 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al trong dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được 6,72 lít (đktc)
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,7.
B. 58,2.
C. 67,3.
D. 26,7.
Câu 63: Cho 8,1 gam Al tác dụng với Cl2 dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,70.
B. 20,05.
C. 40,05.
D. 13,35.
Câu 64: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch H2SO4 (đặc,
nguội). M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Zn.
C. Al.
D. Ag.
Câu 65: Cho kim loại Mg dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
m gam Ag. Giá trị m là

A. 0,65.
B. 3,24.
C. 2,16.
D. 1,30.
Câu 66: Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch
(2) Phản ứng este hóa ln là phản ứng thuận nghịch
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch
(4) Phản ứng xà phịng hóa este là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 67: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 68: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 32,4.
C. 59,4.
D. 54,0.
Câu 69: Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin
và các tính chất của các dung dịch được ghi trong bảng sau:
Chất

X


Y

Z

T

Quỳ tím

Hóa xanh

Khơng đổi màu

Khơng đổi màu

Hóa đỏ

Nước brom

Khơng có kết tủa

Kết tủa trắng

Khơng có kết tủa

Khơng có kết tủa
Trang 2/4 – Mã đề 064


Chất X, Y, Z và T lần lượt là:

A. Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin.
B. Metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic.
C. Anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic.
D. Axit glutamic, metylamin, anilin, glyxin.
Câu 70: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8% về khối lượng) vào
H2O thu được 200 ml dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch
hỗn hợp gồm HCl 0,4M và HNO3 0,6M, thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Cô cạn Z thu được m
gam rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 18,32.
B. 12,82.
C. 13,68.
D. 19,46.
Câu 71: Cho các phát biểu sau
(a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot.
(b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.
(c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.
(d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 xảy ra ăn mịn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 72: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỷ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ
dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3
loại hố chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Phần trăm khối lượng của K2HPO4 có trong phân bón đó là
(Biết tạp chất khác khơng chứa N, P, K)
A. 37,90.
B. 38,46.
C. 38,31.
D. 55,50.

Câu 73: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam
muối. Giá trị của x là
A. 69,50.
B. 65,85.
C. 84,10.
D. 76,80.
Câu 74: Cho các phản ứng:
(a) FeCO3 + H2SO4 đặc → khí X + khí Y + …
(b) NaHCO3 + KHSO4 → khí X + …
(c) Cu + HNO3 đặc → khí Z + …
(d) FeS + H2SO4 lỗng → khí G + …
(e) NH4NO2 → khí H + …
(g) AgNO3 → khí Z + khí I + …
Trong các khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 75: Chia 113,4 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3 và Al2O3 làm hai phần bằng nhau. Cho phần
1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 149,7 gam muối
khan. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp Y gồm x mol HCl và y mol H2SO4 lỗng, cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 140,325 gam muối khan. Giá trị của y là
A. 1,575.
B. 1,5.
C. 0,75.
D. 0,7875.
Câu 76: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmHnO2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với

lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai chất hữu cơ là đồng
đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của
Y trong E là
A. 54,64%.
B. 49,53%.
C. 50,47%.
D. 45,36%.
Câu 77: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được
số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol); Y (y mol) tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của hai axit no và
Trang 3/4 – Mã đề 064


hỗn hợp Z chứa hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư,
thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam E làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết E không tham gia
phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 57,5%.
B. 47,5%.
C. 41,5%.
D. 48,5%.
Câu 78: Hịa tan hồn tồn 43,56 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
0,24 mol HNO3 và 1,3 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,12 mol).
Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 115,2 gam NaOH thu được 48,72
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp khí Z là
A. 27,86%.
B. 40,68%.
C. 40,42%.
D. 30,34%.

Câu 79: Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác)
theo sơ đồ hình vẽ bên.

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 80: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2
ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2.
Phần trăm Khối lượng của Y có trong E là
A. 35,15%.
B. 25,03%.
C. 46,78%.
D. 40,50%.

Trang 4/4 – Mã đề 064



ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42B

43C

44C

45D

46D

47B

48A

49B

50D

51B

52A

53C

54D

55C


56D

57D

58D

59B

60A

61C

62B

63C

64B

65C

66D

67A

68C

69B

70A


71B

72C

73A

74B

75D

76A

77B

78D

79A

80C

Câu 51:
Dãy các chất B đều có phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit.
Các dãy cịn lại chứa glucozơ, fructozơ khơng bị thủy phân.
Câu 52:
Ở điều kiện thường Alanin tồn tại trạng thái rắn vì anilin ở dạng ion lưỡng cực, có nhiều tính chất của hợp
chất ion (nhiệt độ nóng chảy cao, trạng thái rắn, tan tốt…)
Câu 53:
CH3CHO + H2 (Ni, t°) —> CH3-CH2-OH
Câu 54:

Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng giấm ăn.
Mùi tanh do một số amin gây ra, giấm ăn chứa axit CH3COOH sẽ chuyển amin thành dạng muối tan, dễ
bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.
Câu 58:
Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại đứng sau Al —> Chọn Ag.
Câu 59:
X là etanol (C2H5OH)
Y là glucozơ (C6H12O6)
Z là sobitol (C6H14O6)
Câu 60:
(C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) + 3NaOH —> 2C17H33COONa + C17H35COONa + C3H5(OH)3
—> nC17H35COONa = 1,2
Câu 61:
C sai, glucozơ khử AgNO3 thành Ag.
Câu 62:
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2
—> nMgO = (13,4 – mAl)/40 = 0,2
Trang 5/4 – Mã đề 064


—> Muối gồm MgSO4 (0,2) và Al2(SO4)3 (0,1)
—> m muối = 58,2 gam
Câu 63:
2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3
nAlCl3 = nAl = 0,3 —> mAlCl3 = 40,05
Câu 64:
M là Zn.
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội
Ag không tác dụng với HCl, Cu(NO3)2.
Câu 65:

Mg + 2AgNO3 —> Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg dư —> nAg = nAgNO3 = 0,02 —> mAg = 2,16
Câu 66:
(1) Sai, có những phản ứng 1 chiều, ví dụ CH3COOCH=CH2 + H2O —> CH3COOH + CH3CHO
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
Câu 68:
nAl = nFe = 0,1 và nAg+ = 0,55
Dễ thấy 3nAl + 2nFe < nAg+ < 3nAl + 3nFe —> Al, Fe tan hết, Ag+ bị đẩy ra hết. Chất rắn chỉ có Ag.
mAg = 59,4 gam
Câu 69:
X làm quỳ tím hóa xanh ---> Loại A, C (quỳ tím khơng đổi màu) và D (quỳ tím hóa đỏ)
---> Chọn B.
Câu 70:
nHCl = 0,08; nHNO3 = 0,12 —> nH+ = 0,2
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,04
—> nOH-(Y) = 0,24 = 2nH2 + 2nO
—> nO = 0,04
m rắn = m kim loại + m gốc axit + mOH- dư
= 0,04.16.92%/8% + 0,08.35,5 + 0,12.62 + 0,04.17 = 18,32 gam
Câu 71:
Trang 6/4 – Mã đề 064


(a) Sai, thu được H2 ở catot:
CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2
(b) Đúng
(c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(d) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

CU sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn
mịn điện hóa.
Câu 72:
Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất.
nN = 2a + c = 100.10%/14
nK = b + c = 2.100.15%/94
nP = b = 2.100.20%/142
—> a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375
%Ca(NO3)2 = 164a/100 = 55,4976%
%KH2PO4 = 136b/100 = 38,3112%
%KNO3 = 101c/100 = 3,7875%
Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn
Câu 73:
Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (0,5)
nO2 = 1,5a + 0,75b = 2,1
nH2O = a + 1,5b = 2
—> a = 1,1; b = 0,6
nHCl phản ứng = nN = 0,6
—> m muối = mX + mHCl = 69,5 gam
Câu 74:
X là CO2, Y là SO2, Z là NO2, G là H2S, H là N2, I là O2
Có 4 khí tác dụng với dung dịch NaOH là X, Y, Z, G
Câu 75:
Mỗi phần nặng 56,7 gam.
Phần 1: nH2SO4 = nH2O = a, bảo toàn khối lượng:
56,7 + 98a = 149,7 + 18a —> a = 1,1625
Phần 2:
Bảo toàn H —> x + 2y = 2a
Bảo toàn khối lượng:
Trang 7/4 – Mã đề 064



56,7 + 36,5x + 98y = 140,325 + 18a
—> x = 0,75; y = 0,7875
Câu 76:
M = 34,82 —> CH5N (0,16) và C2H7N (0,06)
Do tỉ lệ mol là 3 : 5 nên:
X là CH3NH3-OOC-A-COO-NH3-C2H5 (0,06)
Y là NH2-B-COO-NH3-CH3 (0,1)
Muối gồm A(COONa)2 (0,06) và NH2-B-COONa (0,1)
m muối = 0,06(A + 134) + 0,1(B + 83) = 19,14
—> 3A + 5B = 140
—> A = 0, B = 28 là nghiệm duy nhất
—> %Y = 54,64%
Câu 77:
nH2 = 0,08 —> nNaOH = nZ = 0,16 —> nO(E) = 0,32
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v
—> u – v = 0,08.2
mE = 12u + 2v + 0,32.16 = 14,88
—> u = 0,72 và v = 0,56
Quy đổi E thành HCOOH (a), (COOH)2 (b), CH3OH (0,16), H2O (-0,16), CH2 (c) và H2 (-0,12)
nNaOH = a + 2b = 0,16
nCO2 = a + 2b + 0,16 + c = 0,72
nH2O = a + b + 0,16.2 – 0,16 + c – 0,12 = 0,56
—> a = 0,08; b = 0,04; c = 0,4
—> nX = b = 0,04 và nY = a = 0,08
Đốt X hoặc Y đều có nCO2 – nH2O = 0,08 nên X có k = 3 và Y có k = 2
X dạng (CH3-OOC-COO-CH2-CH=CH2).rCH2
Y dạng (HCOO-CH2-CH=CH2).sCH2
nCO2 = 0,04(r + 6) + 0,08(s + 4) = 0,72

—> r + 2s = 4
Để 2 ancol có số C kế tiếp nhau và Y khơng tráng gương thì r = 2 và s = 1 là nghiệm duy nhất.
X là CH3-CH2-OOC-CH2-COO-CH2-CH=CH2).rCH2
Y là CH3-COO-CH2-CH=CH2
Muối gồm CH2(COONa)2 (0,04) và CH3COONa (0,08)
—> %CH2(COONa)2 = 47,44%
Trang 8/4 – Mã đề 064


Câu 78:
NaOH tối đa nên kết tủa chỉ có nMg(OH)2 = 0,84
Dung dịch Y gồm Al3+ (a), NH4+ (b), Mg2+ (0,84), SO42- (1,3)
Bảo tồn điện tích: 3a + b + 0,84.2 = 1,3.2
nNaOH = 4a + b + 0,84.2 = 2,88
—> a = 0,28 và b = 0,08
Bảo toàn H —> nH2O = 1,14
Bảo toàn khối lượng —> mZ = 11,6
Z chứa CO2 (x), N2 (y), N2O (z) và H2 (0,12)
nZ = x + y + z + 0,12 = 11,6/29
mZ = 44x + 28y + 44z + 0,12.2 = 11,6
nH+ = 2x + 12y + 10z + 0,12.2 + 10b = 0,24 + 1,3.2
—> x = 0,14; y = 0,06; z = 0,08
—> %mN2O = 30,34%
Câu 79:
Bước 1: Lắc với dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại bỏ axit dư trong Y (chuyển nó về muối
CH3COONa)
Bước 2: Chất lỏng phía dưới là dung dịch chứa Na2CO3, CH3COONa. Phần trên là este nhưng chưa khơ
và sạch hồn tồn.
Bước 3: Loại hết H2O cịn sót lại bằng CaCl2 khan (đây là chất hút ẩm mạnh). Este thu được lúc này đã
sạch hơn.

(1)(2) Đúng
(3) Sai, H2SO4 không bay hơi nên Y không có axit này.
(4) Đúng
(5) Sai, CaCl2 khan dạng rắn, sau khi hút ẩm vẫn là dạng rắn, dễ tách khỏi este hơn H2SO4 dạng lỏng.
Mặt khác H2SO4 đặc có thể khiến một phần este bị thủy phân.
Câu 80:
n muối = nNaOH = 0,07 —> M muối = 92
—> Muối là CH≡C-COONa
Quy đổi E thành C2HCOOH (0,07), CnH2n+2O (a) và H2O (-b)
mE = 0,07.70 + a(14n + 18) – 18b = 10,26
nO2 = 1,5na = 0,285
—> a – b = 0,15
—> a > 0,15 —> n < 1,27
—> Ancol gồm CH3OH và C2H5OH
TH1: E gồm C2HCOOH (0,07 – b), CH3OH (a – b = 0,15) và C2HCOOC2H5 (b)
Trang 9/4 – Mã đề 064


mE = 70(0,07 – b) + 32.0,15 + 98b = 10,26
—> b = 0,02: Thỏa mãn
—> %CH3OH = 0,15.32/10,26 = 46,78%
TH2: E gồm C2HCOOH (0,07 – b), C2H5OH (a – b = 0,15) và C2HCOOCH3 (b)
mE = 70(0,07 – b) + 46.0,15 + 84b = 10,26
—> b = -0,11: Loại

Trang 10/4 – Mã đề 064




×