Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau tháp sấy cho dây chuyền bột giặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 80 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP





TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI KHU VỰC SAU THÁP
SẤY CHO DÂY CHUYỀN BỘT GIẶT-
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN HÓA CHẤT CẦN THƠ
CÔNG SUẤT: 35.000M
3
/GIỜ



Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG




Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Chí Hiếu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh Nhật
MSSV: 09B1080047 Lớp: 09HMT2





TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN : Nguyễn Thị Ánh Nhật MSSV: 09B1080047
NGÀNH : Kỹ Thuật Môi Trường LỚP : 09HMT2
KHOA : Môi Trường và CN Sinh học BỘ MÔN :Kỹ thuật Môi trường
1. Đầu đề luận văn :
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI KHU VỰC SAU THÁP
SÂY DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BỘT GIẶT – CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN HÓA CHẤT CẦN THƠ KCN TRÀ NÓC, TP.CẦN THƠ – CÔNG
SUẤT 35.000M
3
/GIỜ
2. Nhiệm vụ luận văn:
- Tổng quan.
- Mô tả hiện trạng xử lý bụi tại nhà máy và tính toán lại phương án này.
- Tính toán thiết kế phương án xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo

- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A1.
3. Ngày giao luận văn:
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Họ tên người hướng dẫn: ThS . Nguyễn Chí Hiếu Phần hướng dẫn:
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua bộ môn
Ngày……tháng…….năm 2011
Chủ Nhiệm Bộ môn Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên)


ThS. Nguyễn Chí Hiếu
Phần dành cho Khoa, Bộ môn:
Người duyệt:…………………………………………………………………….
Ngày bảo vệ: ……………………………………………………………………
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ luận văn:………………………………………………………



Khoa: …………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Điểm số bằng số: Điểm số bằng chữ …………………………….

Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011

Ký tên







ThS. Nguyễn Chí Hiếu




LỜI CAM ĐOAN





Tôi xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả thực hiện của riêng tôi.
Những kết quả trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu
lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc Sỹ
Nguyễn Chí Hiếu.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.





















LỜI CẢM ƠN




Xin chân thành cám ơn đến các quý Thầy cô Khoa Môi Trường tận tình
giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên ngành cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ.
Xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Chí Hiếu đã chỉ dạy những
kinh nghiệm quý báu trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp cho
em.
Xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến bố mẹ đã dày công nuôi con khôn
lớn, tạo cho con điều kiện học tập tốt nhất.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè cùng lớp, cùng trường đã hết sức
động viên trong thời gian qua và cảm ơn tất cả những ai sẽ đọc và đóng
góp ý kiến vào luâ
̣
n văn tốt nghiê
̣
p na
̀
y.
Xin chân thành cảm ơn!





SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nhật









Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công
ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h

GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
MỤC LỤC
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan công ty Hóa Chất Cần Thơ
1.1. .Giới thiệu về xí nghiệp
1.2.1. Tổng quan chung về công ty.
1.2.2. Vị trí địa lý
1.2.3. Cơ sở hạ tầng
1.2.4. Điều kiện khí hậu
1.2.5. Hoạt động sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp
1.2.6. Các chất thải phát sinh sau hệ thống sấy
1.2.7. Tính chất bụi bột giặt
1.2. Hiện trạng môi trường tại khu vực xí nghiệp
1.2.1. Nguồn gốc đặc trưng nguồn gây ô nhiễm không khí
1.2.2. Nguồn gốc đặc trưng nguồn gây ô nhiễm nước

Chương 2. Tổng quan các phương pháp không chế ô nhiễm
2.1. Các tính chất cơ bản của bụi
2.1.1. Độ phân tán các nguyên tử
2.1.2. Tính kết dính của bụi
2.1.3. Độ mài mòn của bụi
2.1.4. Độ thấm ướt của bụi
2.1.5. Độ hút ẩm của bụi

2.1.6. Độ dẫn điện của lớp bụi
2.1.7. Sự tích điện của lớp bụi
2.1.8. Tính tự bốc nóng và tạo nỗn hợp dễ nổ với không khí
2.1.9. Hiệu quả thu hồi bụi
2.2. Các phương pháp xử lý bụi
2.2.1. Thu hồi bụi theo phương pháp khô
2.2.2. Thu hồi bụi theo phương pháp ướt
2.2.3. Thiết bị lọc bụi tay áo
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công
ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h

GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
Chương 3. Hiện trạng xử lý bụi khu vực sau tháp sấy
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất
3.2. Nguồn gốc phát sinh khí thải, bụi và tính chất bụi bột giặt
3.3. Quy trình xử lý bụi hiện có tại nhà máy và đề xuất phương án xử lý bụi mới
3.4. Tính toán lại thiết bị lọc bụi bằng xiclon

Chương 4. Tính toán các công trình đơn vị của thiết bị lọc bụi tay áo
4.1. Tính số lượng túi vải
4.2. Tính số lượng valve rung giũ
4.3. Tính kích thước buồng lọc
4.4. Tính toán đường ống
4.5. Tính trở lực xiclon, thiết bị lọc bụi và hệ thống đường ống
4.6. Tính ống khói
4.7. Tính toán khối lượng bụi thu được sau hệ lọc bụi túi vải
4.8. Chọn vật liệu
4.9. Chọn quạt
Chương 5. Khái quát kinh tế

5.1 . Khối lượng thiết bị
5.2 . Khối lượng đường ống
5.3 . Tính toán giá thành thiết bị lọc bụi túi vải
5.4 . Chi phí vận hành thiết bị trong vòng 1 năm
Chương 6. Hướng dẫn vận hành và bảo trì hệ thống lọc bụi tay áo
6.1. Mô tả hệ thống lọc bụi
6.2. Bảng đặc tính kỹ thuật
6.3. Hoạt động
6.4. Hướng dẫn vận hành
6.5. Bảo trì hệ thống
Chương 7. Kết luận và kiến nghị
7.1 Kết luận
7.2 Kiến nghị
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công
ty cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h

GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật


Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h

GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 1
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật

1. 
Cùng với sự phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
Môi trường bị ô nhiễm sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con
người cũng như động thực vật, phá vỡ các mối cân bằng sinh thái, cảnh quan đô thị.

Để tạo sự cân bằng sinh thái, môi trường sống trong sạch trước tiên phải kể đến
môi trường tự nhiên mà trong đó môi trường không khí đóng vai trò quan trọng
nhất.
Hiện nay ô nhiễm không khí đang là một vấn đề đáng quan tâm khi số lượng các
khu công nghiệp, khu chế xuất ngày càng tăng. Vì vậy việc xử lý bụi và khí thải
trong quá trình sản xuất là bước quan trọng trong việc bảo vệ môi trường không khí.

2. 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau tháp sấy cho dây chuyền sản xuất
bột giặt- Công ty Cổ Phần Phân Bón Hóa Chất Cần Thơ. Công suất: 35.000m3/h
một cách hợp lý. Nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và thu hồi nguyên vật liệu.

3. 
- Khảo sát thu thập sát liệu thực tế tại công ty
- Tìm hiểu và đề xuất dây chuyền xử lý bụi cho nhà máy
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi cho nhà máy
- Tính toán kinh tế cho hệ thống xử lý.
- Hướng dẫn vận hành và bảo trì thiết bị

4.  
- Nghiên cứu lý thuyết: đọc sách, tham khảo tài liệu,…
- Kết hợp quan sát thực tế và lý thuyết: tham quan nhà máy và so sánh với lý
thuyết, tham khảo ý kiến của các thầy, …
- Dựa vào các tiêu chuẩn để tính toán cho phù hợp

5. 
Thời gian thực hiện: 12 tuần
Phạm vi của đề tài:










Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 2
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
 

1. 
1.1. 
Công ty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ, đơn vị thành viên của Tập Đoàn
Hóa Chất Việt Nam, được thành lập năm 1977, tiền thân là Nhà Máy Nghiền
Apatit Hậu Giang.
Vị trí địa lí: Cty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ gồm 05 khu vực:
- Khu vực 1: tại Khu CN Trà Nóc 1, Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ, tổng diện tích
trên 80.000m².
- Khu vực 2: tại Khu CN Trà Nóc 1, Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ, tổng diện tích
trên 20.000m².
- Khu vực 3: tại Khu CN Trà Nóc 2, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ, tổng diện tích
trên 80.000m².
- Khu vực 4: tại Khu CN Tiểu thủ CN, P.Hiệp Thành, TX Ngã Bảy, Hậu
Giang, diện tíc trên 66.000m².
- Khu vực 5: tại Ba Hòn – Kiên Lương, Kiên Giang, diện tích trên 5.000m².
Quy mô tổ chức: Cty CP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ gồm 4 đơn vị thành viên
gồm:

- Xí Nghiệp Phân Bón: Chuyên sản xuất các loại phân bón phức hợp N.P.K,
năng suất 200.000 tấn/năm.
- Xí nghiệp Hóa Chất: Gồm 03 dây chuyền:
 Dây chuyền sản xuất Bột Giặt 12.000 Tấn/năm.
 Dây chuyền sản xuất Silicate Natri 25.000 Tấn/năm.
 Dây chuyền sản xuất Zeolite 4A 20.000 Tấn Năm.
- Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi và thủy sản: gồm 02 dây chuyền:
 Dây chuyền sản xuất thức ăn viên nổi cho cá da trơn 40.000 Tấn/năm.
 Dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc gia cầm 60.000 Tấn năm.
- Cty TNHH MTV Phân Bón Hữu Cơ Đậm Đặc, Chuyên sản xuất phân bón
hữu cơ đậm đặc, năng suất 20.000 tấn/năm.
- Xí Nghiệp Khai Thác Đá Ba Hòn, chuyên khai thác đá vôi công suất
35.000m³/năm.
1.2. 
Vị trí lắp đặt dây chuyền sản xuất Bột Giặt nằm phía Đông nam trong mặt bằng
hiện có của Công ty CP Phân Bón và Hoá Chất Cần Thơ, cách trung tâm Thành phố
Cần Thơ khoảng 12km, thuộc khu công nghiệp Trà Nóc 1, Quận Bình Thủy, TP
Cần Thơ .
- Phía Đông: Giáp với Sông Hậu Giang gần với bến bốc xếp số 2 của công
ty, rất thuận lợi cho vận chuyển đường thuỷ.
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 3
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
- Phía Tây: Giáp với đường nội bộ của Công ty.
- Phía Nam: Giáp với kho chứa.
- Phía Bắc: Giáp với đường nội bộ (gần xưởng Zeolite 4A, xưởng Natri
Silicate) rất thuận lợi cho vận chuyển nguyên liệu trong sản xuất.
Dây chuyền sản xuất Bột Giặt được lắp đặt tại xưởng sản xuất Bột giặt, Xí Nghiệp
Hóa Chất như sau:

Vị trí: Nằm trong khuôn viên quy hoạch nhà xưởng sản xuất của Công ty CP
Phân Bón & Hoá Chất Cần Thơ phù hợp với mặt bằng quy hoạch tổng thể các phân
xưởng Silicate Natri, Zeolite 4a tại công ty.
Nhà xưởng: Chia làm 02 khu vực:
- Khu vực gia công kem: kiến trúc 1 trệt 2 lầu, kết cấu khung beton cốt thép
xây tường, mái lợp fibroximen, tổng diện tích sử dụng 12x6x3 =216m².
- Khu vực sấy và gia công bán thành phẩm: kiến trúc 1 trệt 2 lầu, kết cấu
khung beton cốt thép xây tường, mái lợp fibroximen, tổng diện tích sử dụng
234m².
- Khu vực cân đóng gói sàn phẩm: Diện tích 21x12 = 252m², kiến trúc khung
nhà thép với chiều cao hiệu dụng 6m, vách xây tường, mái lợp fibroximen.

1.3. 
- Nhà kho chứa nguyên liệu: Diện tích 792m², kiến trúc khung nhà thép với
chiều cao hiệu dụng 8m, vách xây tường và thưng tole, mái lợp fibroximan.
- Kho chứa thành phẩm: Tổng diện tích sử dụng 2.200m², kiến trúc khung nhà
thép với chiều cao hiệu dụng 6m, vách xây tường, mái lợp fibroximen.
- Hệ thống cung cấp điện: Đã được đầu tư với hệ thống điện động lực cung
cấp tới buồng điện nhà xưởng.
- Hệ thống đường nội bộ: Đảm bảo liên thông với hệ thống giao thông nội bộ
trong Công ty và với đường trục Khu Công Nghiệp.
- Hệ thống cấp nước và xử lý nước thải: đã được đầu tư đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn lao động và tiết kiệm nguyên liệu.

1.4. 
- Vị trí lắp đặt dây chuyền sản xuất Zeolit 4A nằm trong Khu Công nghiệp Trà
Nóc I, mang đặc điểm khi hậu nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng Nam
bộ. Độ ẩm luôn cao hơn 75% và trung bình hàng năm khoảng 82%, rất ít
chịu tác động của bão lụt.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa trong năm, có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa

và Mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm 27
O
C.
- Hướng gió chủ đạo thay đổi theo mùa, vào mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau là hướng Đông Bắc. Vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 là
hướng Tây Nam thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước giây ra mưa
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 4
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
nhiều trong thời gian này. Tốc độ gió trung bình trong năm vào khoảng 3,5
m/s .
- Lượng mưa trung bình trong năm là 1.947mm tập trung vào tháng 6 đến
tháng 9 chiếm khoảng 90% lượng mưa cả năm.
- Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 2.203 giờ, tổng lượng bức xạ khoảng
4,5 Kcal/Cm²/năm, chủ yếu tập trung vào mùa khô.
- Chất lượng nước Sông Hậu thay đổi theo mùa, mang tính kiềm có độ PH
khoảng 7 ÷ 8, hàm lượng sắt thay đổi theo thủy triều.

1.5. 
- Dây chuyền sản xuất Bột Giặt được đầu tư đưa vào sử dụng tháng 08 năm
1993 với năng suất 5.000 tấn/năm từ dây chuyền sản xuất carbonate Canxi,
với sản phẩm chủ yếu là bột giặt tổng hợp.
- Năm 2002 dây chuyền được nâng cấp cải tạo lần đầu để tăng năng suất và
sản xuất bột giặt cap cấp, với năng suất dây chuyền 8.000 tấn/năm.
- Năm 2006 dây chuyền được đầu tư cải tạo toàn bộ hệ thông nhà gia công
kem, nhà cân đòng gói sản phẩm và tăng năng suất lên 12.000 tấn/năm (tối
đa 15.000 tấn/năm).

 Từ năm 2006 đến nay, sản lượng đạt khoảng 11.000 tấn năm, trong đó:

- Bột giặt cao cấp chiếm khoảng 50% sản lượng tương đương: 5.500 tấn.
- Bột giặt tổng hợp chiếm khoảng 20% sản lượng tương đương: 2.200 tấn/năm
- Bột giặt gia công chiếm khoảng 30% sản lượng tương đương: 3.300 tấn/năm.
 Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm của dây chuyền được tiêu thụ chủ yếu vùng Tây
Nam Bộ, một vài tỉnh miền đông nam bộ như: Tây Ninh, Bình Thuận … và
xuất khẩu một số nước như: Campuchia, Lào, Philippin, Hàn Quốc… và một số
tập đoàn như Unilerver, P & G…
 Doanh thu trung bình năm đạt khoảng 125 tỷ đồng.
 Hiện nay, do chủ động được một số nguyên liệu như: Silicate, Zeolite 4A… do
đó dự đã tạo ưu thế cạnh tranh cho sản phẩm của dây chuyền, dự kiện đến năm
2015, dây chuyền sản xuất Bột Giặt sẽ đạt công suất 18.000 tấn/năm.
1.2 
1.2.1. 
Bảng 1.1: Kết quả kiểm tra điều kiện khí hậu 12/2010

STT

TIME
 
(
O
C)

  
(m/s)













1
KV Cửa ra chân
10h15’

32,8
64,7


0,02
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 5
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
tháp
2
KV Bơm cao áp
10h20’

32,4
64,1


0,06

3
KV Sàn pha kem
10h25

32,5
61,5


0,10
4
KV Sàn cấp liệu
10h30

32,9
63,6


0,15
5
Khu vực sàng run
10h35’

32,6
61,0


0,05
6
KV đóng gói
10h40’

31,6

62,5

0,25

7
KV đóng thùng
10h45’
30,1

64,0

0,54

8
KV in nhãn
10h50’
29,8

66,0

0,26

1.2.2. 
Bảng 1.2: Kết quả kiểm tra điều kiện ánh sáng và tiếng ồn
STT

TIME
Ánh sáng (Lux)






1
KV Cửa ra chân
tháp
10h15’

171

86,5
2
KV Bơm cao áp
10h20’

113

94,8
3
KV Sàn pha kem
10h25
409


97,0
4
KV Sàn cấp liệu
10h30

1.080

78,5

5
Khu vực sang rung
10h35’
210


93,0
6
KV đóng gói
10h40’
574

77,4

7
KV đóng thùng
10h45’
345

76,9

8
KV in nhãn
10h50’
1.100


73,5

1.2.3. 
Bảng 1.3: Kết quả kiểm tra nồng độ bụi 12/2010
STT

TIME



1
KV Lọc túi
10h10’
0,38

2
KV Cửa ra chân
tháp
10h15’
0,31

3
KV Bơm cao áp
10h20’
0,45

4
KV Sàn pha kem
10h25
0,38


5
KV Sàn cấp liệu
10h30

2,5
6
Khu vực sang rung
10h35’
0,26

7
KV đóng gói
10h40’
0,49

8
KV đóng thùng
10h45’
0,23

9
KV in nhãn
10h50’
0,25

Tiêu chuẩn áp dụng kiểm tra tháng 12/2010.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động: Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, ngày 10/10/2002.
- Tiêu chuẩn bức xạ ion hóa: TCVN 6866 - 2001


1.2.4 
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 6
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
- Trong sản xuất bột giặt, lượng nước thải phát sinh chủ yếu gồm: Nước vệ sinh thiết
bị: rửa béc phun, rửa nhà xưởng… Nước làm mát hệ thống bơm kem.
- Thành phẩn chủ yếu của nước thải là kem giặt có độ PH = 7 – 9, màu trắng đục, dễ
tạo bọt.
- Phương án xử lý: đưa vào hệ thống bể khuấy, sau đó lắng lọc loại bỏ cặn đưa trở lại
quá trình gia công kem.







































Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 7
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
 


2.1. 
2.1.1. 
Kích thước hạt là một thông số cơ bản của nó. Việc lựa chọn thiết bị tách bụi tùy
thuộc vào thành phần phân tán của các hạt bụi tách được. Trong các thiết bị tách bụi

đặc trưng cho kích thước hạt bụi là đại lượng vận tốc lắng của chúng như đại lượng
đường kính lắng. Do các hạt bụi công nghiệp có hình dáng rất khác nhau (dạng cầu,
que, sợi, ); nên nếu cùng một khối lượng thì sẽ lắng với các vận tốc khác nhau, hạt
càng gần với dạng hình cầu thì nó lắng càng nhanh.
Các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất của một khối hạt bụi đặc trưng cho khoảng
phân bố độ phân tán của chúng.

2.1.2. 
Các hạt bụi có xu hướng kết dính vào nhau, với độ kết dính cao thì bụi có thể
dẫn đến tình trạng bết nghẹt một phần hay toàn bộ thiết bị tách bụi.
Hạt bụi càng mịn thì chúng càng dễ bám vào bề mặt thiết bị. Với những bụi có
60¸ 70% số hạt bé hơn 10 mm thì rất dễ dẫn đến dính bết, còn bụi có nhiều hạt trên
10mm thì dễ trở thành tơi xốp.
Tùy theo độ kết dính mà chia bụi làm 4 nhóm như sau:
Bảng 2.1: Các loại bụi

Đặc tính bụi
Dạng bụi
Không kết dính
Xỉ khô, thạch anh, đất khô
Kết dính yếu
Hạt cốc, manhêzit, apatit khô, bụi lò cao, tro bụi có chứa
nhiều chất chưa cháy, bụi đá.
Kết dính
Than bùn, manhezit ẩm, bụi kim loại, bụi pirit, oxyt chì, thiếc,
xi măng khô, tro bay không chứa chất chưa cháy, tro than
bùn,
Kết dính mạnh
Bụi xi măng, bụi tách ra từ không khí ẩm, bụi thạch cao và
amiang, cliker, muối natri,


2.1.3. 
Độ mài mòn của bụi được đặc trưng bằng cường độ mài mòn kim loại khi cùng
vận tốc dòng khí và cùng nồng độ bụi. Nó phụ thuộc vào độ cứng, hình dáng, kích
thước, khối lượng hạt bụi. Khi tính toán thiết kế thiết bị thì phải tính đến độ mài
mòn của bụi.

2.1.4. 
Độ thấm ướt bằng nước của các hạt bụi có ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
của các thiết bị tách bụi kiểu ướt, đặc biệt làm việc ở chế độ tuần hoàn. Các hạt
phẳng dễ thấm ướt hơn các hạt có bề mặt gồ ghề bởi vì bề mặt gồ ghề có thể bị bao
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 8
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
phủ bởi một lớp vỏ khí hấp phụ làm trở ngại sự thấm ướt.

Theo tính chất thấm ướt các vật thể rắn được chia làm 3 nhóm như sau:
- Vật liệu háo nước: dễ thấm ướt như canxi, thạch anh, đa số các silicat, các
khoáng oxyt hóa, halogenua các kim loại kiềm,
- Vật liệu kỵ nước: khó thấm ướt như graphit, than, lưu huỳnh,
- Vật liệu hoàn toàn không thấm ướt: paraffin, tephlon, bitum,

2.1.5. 
Khả năng hút ẩm của bụi phụ thuộc thành phần hóa học, kích thước, hình
dạng, độ nhám bề mặt của các hạt bụi. Độ hút ẩm của bụi tạo điều kiện tách chúng
trong các thiết bị tách bụi kiểu ướt.

2.1.6. 
Chỉ số này được dánh giá theo chỉ số điện trở suất của lớp bụi rb và phụ

thuộc vào tính chất của từng hạt bụi riêng lẽ (độ dẫn điện bề mặt và độ dẫn điện
trong, kích thước, hình dạng ), cấu trúc lớp hạt và các thông số của dòng khí. Chỉ
số này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng làm việc của các bộ lọc điện.

2.1.7. 
Dấu của các hạt bụi tích điện phụ thuộc vào phương pháp tạo thành, thành phần
hóa học, cả những tính chất của vật chất mà chúng tiếp xúc. Chỉ tiêu này co ảnh
hưởng đến hiệu quả tách chúng trong các thiết bị lọc khí (bộ tách bụi ướt, lọc ),
đến tính nổ và tính bết dính của các hạt

2.1.8. 
Các bụi cháy được dễ tạo với O2 của không khí thành hỗn hợp tự bốc cháy và
hỗn hợp dễ nổ do bể mặt tiếp xúc rất lớn của các hạt (~ 1m2/g). Cường độ nổ phụ
thuộc vào các tính chất hóa học, tính chất nhiệt, kích thước, hình dáng các hạt, nồng
độ của chúng trong không khí, độ ẩm và thành phần các khí, kích thước và nhiệt độ
nguồn lửa và hàm lượng tương đối của các loại bụi trơ (không cháy). Các loại bụi
có khả năng bắt lửa như bụi các chất hữu cơ (sơn, plastic, sợi) và cả một số bụi vô
cơ như manhê, nhôm, kẽm.

2.1.9. 
Mức độ làm sạch (hệ số hiệu quả) được biểu thị bằng tỉ số lượng bụi thu hồi
được trong tổng số vật chất theo dòng khí đi vào thiết bị trong một đơn vị thời gian.

2.2.   
2.2.1. Phương pháp xử lý chất ô nhiễm dạng hạt (bụi)
a/ Thu b
Có nhiều loại thiết bị cơ khí kiểu khô để làm sạch bụi nhờ lợi dụng các cơ chế
lắng khác nhau như:
- Lắng trọng lực: các buồng lắng bụi
- Quán tính: thay đổi hướng chuyển động của dòng khí

Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 9
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
Lắng li tâm: các xiclon đơn, kép và nhóm, xoáy và động học…
Đây là những thiết bị có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, tuy nhiên hiệu quả xử lý của
chúng không cao lắm nên chỉ dùng làm thiết bị lắng sơ bộ
Bảng 2.2 Các thông số đặc trưng của thiết bị thu hồi bụi khô

S

T

T
 


su




 

m
3
/h

Pa
0

C
1
Buồng lắng
Không giới
hạn
(> 50m)
80 – 90 %
50 ÷ 130
350 ÷ 550
2
Xiclon
85.000
(10 m)
50 – 80 %
250 ÷1500
350 ÷550
3
Thiết bị gió
Xoáy
30.000
(2 m) 90 %
Đến 2.000
Đến 250
4
Xiclon tổ hợp
170.000
(5 m)
90%
750÷ 1.500
350 ÷ 450

5
Thiết bị lắng
quán tính
127.500
(2 m),90 %
750 ÷ 1.500
Đến 400
6
Thiết bị thu hồi
bụi động
42.500
(2 m),90 %

Đến 400


- Đây là loại thiết bị lọc đơn giản nhất. Buồng lắng bụi thu gom bụi theo nguyn
lý sử dụng lực hấp dẫn, trọng lực để lắng đọng những phần tử bụi ra khỏi không
khí. Cấu tạo là một không gian hình hộp có tiết diện ngang lớn hơn nhiều lần so với
tiết diện của đường ống dẫn khí vào để cho vận tốc dòng khí giảm xuống rất nhỏ,
nhờ thế hạt bụi đủ thời gian rơi xuống chạm đáy dưới tác dụng trọng lực và bị giữ
lại ở đó mà không bị dòng khí mang theo.
- Đối với các hạt có kích thước nhỏ, ngòai ảnh hưởng của trọng lực còn có lực
chuyển động của dòng khí, lực ma sát của không khí.
- Do đó phương pháp này chỉ áp dụng cho bụi thô có kích thước từ 60 ÷ 70m.
Tuy nhiên, các hạt bụi có kích thước nhỏ hơn vẫn có thể bị giữ lại.
- Cấu tạo của buồng lắng bụi như sau:





Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 10
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
Hình 2.1: Cấu tạo buồng lắng bụi
a - buồng đơn giản nhất, b - buồng có vách ngăn, c - buồng có nhiều tầng
Bảng 2.3 Vận tốc tối đa cho phép của dòng khí trong buồng lắng bụi
STT



riêng
( kg/m
3
)

trung bình
(mm)

cho phép
(m/s)
1
Phôi nhôm
2720
335
4,3
2
Tinh bột
1270

64
1,75
3
Vôi
2780
71
6,4
4
Dăm bào
1180
1370
4,0
5
Mùn cưa
-
1400
6,6


- Nguyên lý: làm thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí một cách liên
tục, lặp đi lặp lại bằng nhiều loại vật cản có hình dáng khác nhau. Khi dòng khí đột
ngột đổi hướng, các hạt bụi dưới tác dụng của lực quán tính tiếp tục chuyển động
theo hướng cũ và tách ra khỏi khí, rơi vào bình chứa. Tuy nhiên hiệu quả không
cao.
- n: Vận tốc của khí trong thiết bị khoảng 1m/s, còn ở ống
vào khoảng 10m/s. Hiệu quả lọc của thiết bị này đạt từ 65 ÷ 80% đối với các hạt bụi
có kích thước 20 ÷ 30 m. Trở lực của chúng trong khoảng 150 ÷ 390N/m
2
.
- 










Hình 2.2: Cấu tạo cuả thiết bị lắng bụi quán tính
a - TB có tấm ngăn, b - TB có phần côn mở rộng, c - TB thu bụi bằng cách
dẫn nhập dòng khí vào từ phía hông.
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 11
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
- 










Hình 2.3: Cấu tạo của thiết bị thu bụi quán tính kiểu lá sách

+ Khí qua mạng chắn, đổi hướng đột ngột, các hạt bụi do quán tính chuyển

động hướng cũ tách ra khỏi khí hoặc va đập vào các tấm phẳng nghiêng, lắng trên
đó rồi rơi xuống.
+ Dòng chứa bụi nồng độ cao (10%) thể tích được hút qua xiclon để tiếp tục
xử lý, rồi sau đó trộn với dòng khí đi qua các tấm chắn.
+ Vận tốc khí trước mạng chóp phải đủ cao (15m/s ).
+ Thiết bị lá sách được sử dụng để thu hồi bụi có kích thước trên 20 m.

p ly tâm (Xiclon):
- 

Hình 2.4: Cấu tạo Cyclon
- 

b
d
h
H
trụ
H
chóp
H
thùng thu
D

Ngăn chứa bụi
Vùng xoáy trong
Vùng xoáy ngoài
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 12

SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật
Dòng khí nhiễm bụi được dưa vào phần trên của Xiclon. Thân Xyclon thường
là hình trụ có đáy là chóp cụt. Ống khí vào có dạng khối hình chữ nhật, được bố trí
theo phương tiếp tuyến với thân Xiclon. Khí sạch thoát ra ở phía trên qua ống tròn.
Khí vào Xiclon chuyển động xoắn ốc, dịch chuyển xuống dưới thành dòng xoáy
ngoài. Lúc này, các hạt bụi, dưới tác dụng của lực li tâm, văng vào thành Xiclon.
Tiến gần đến đáy chóp, dòng khí bắt đầu quay ngược trở lại và chuyển động lên trên
hình thành dòng xoáy trong. Các hạt bụi dịch chuyển xuống dưới đáy của dòng
xoáy và ra khỏi Xiclon qua ống xả bụi.
- 
+ Ưu điểm của Xiclon:
Không có phần chuyển động.
Có thể làm việc ở nhiệt độ cao (khoảng 500
0
C).
Có khả năng thu hồi vật liệu mài mòn mà không cần bảo vệ bề mặt Xiclon.
Có khả năng xử lý bụi có tính ăn mòn cao.
Thu được bụi dạng khô.
Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 ÷ 1500 N/m
2
).
Làm việc tốt ở áp suất cao.
Chế tạo đơn giản.
Năng suất cao, giá thành rẻ
Hiệu quả không phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi.
+ Nhược điểm: hiệu quả xử lý kém đói với hạt bụi có kích thước < 5m, do đó
không thể thu hồi bụi có tính kết dính.








a/ b/ c/ d/
a/ b/ c/ d/
Hình 2.5: Các dạng xyclon chủ yếu
a- kiểu xoắn ốc; b - kiểu tiếp tuyến; c - kiểu xoắn vít;
d- kiểu dọc trục có cánh nơ.
- 
+ Vận tốc khí qua tiết diện ngang của Xiclon 2,2 ÷ 5,0 m/s.
+ Vận tốc Xiclon đầu vào phải cao để tạo vòng xoáy.
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 13
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật

32
D
H
+ Xiclon được chế tạo theo tỷ lệ:


+ Trong thực tế có Xiclon trụ và Xiclon chóp. Xiclon trụ thuộc nhóm năng suất
cao. Đường kính Xiclon trụ không lớn hơn 2000mm và Xiclon chóp nhỏ hơn
3000mm. Nên chế tạo Xiclon với D  2m. Trường hợp lưu lượng khí lớn thì kết hợp
nhiều Xiclon thành nhóm.
Bảng 2.4: Nồng độ bụi cho phép ứng dụng Xiclon



Đường kính Xiclon
Mm
800
600
500
400
300
200
100
Nồng độ bụi cho phép, kg/m
3

2.5
2.0
1.5
1.2
1.0
0.8
0.6



- Nguyên lý: sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng
khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng cặn bùn. Chất lỏng thường là
nước. Trường hợp thiết bị thu bụi có chức năng vừa khử bụi vừa khử khí độc thì
chất lỏng có thể là một loại dung dịch hấp thụ.

- 
+ Ưu điểm:
Dễ chế tạo, giá thành thấp, hiệu quả lọc cao.

Lọc được bụi có kích thước dưới 0,1µm (Thiết bị lọc Venturi).
Có thể làm việc với khí có nhiệt độ và độ ẩm cao.
Nguy hiểm cháy - nổ thiết bị: “thấp”.
Có thể thu hồi hơi và các khí độc hại bằng quá trình hấp thụ.
+ Nhược điểm:
Bụi được thu hồi và thải ra dưới dạng cặn bùn  tăng chi phí xử lý nước
thải.
Dòng khí thoát khỏi thiết bị có độ ẩm cao và có thể mang theo những giọt
lỏng làm han gỉ đường ống, ống khói và các bộ phận khác.
Nếu khí thải có tính ăn mòn, cần bảo vệ thiết bị và hệ thống bằng vật liệu
chống ăn mòn.
Các thiết bị thu bụi theo phương pháp ẩm:

Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 14
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật










Hình 2.6: Cấu tạo thiết bị rửa khí trần
1 - Vỏ thiết bị; 2 - Vòi phun nước;3 - Tấm chắn nước;
4 - Bộ phận hướng dòng và phân phối khí.

- 
+ Hiệu quả cao đối với bụi: d 10m.
+ Kém hiệu quả đối với bụi: d< 5m.
+ Chiều cao tháp ( H ) vào khoảng 2,5 lần đường kính tháp D.
+ Lượng nước được chọn vào khoảng 0,5 – 8 l/m3
+ Công thức tính hiệu quả xử lý của tháp ngược chiều:


Trong đó:
Q : lưu lượng chất lỏng (m
3
/s)
ç
l
: hiệu quả hút bụi bởi các giọt lỏng
v
k
: vận tốc khí (m/s)
v
l
: vận tốc rơi của giọt lỏng (m/s)
d
l
: đường kính giọt lỏng (m)
V
k
: lưu lượng khí (m
3
/s










Hình 2.7: Cấu tạo thiết bị rửa khí đệ
 








ilk
lkl
VdV
HvvQ
2
3
exp1


1 - Tấm đục lỗ.
2 - Lớp vật liệu rỗng.
1 – Thân. 2 - Vòi phun.

3 - Bộ phận tưới nước.
4 - Lưới đỡ.
5 - Đệm.
6 - Bể chứa cặn
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 15
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật









tk
đ
lo
S
d
H
qSjj ))((
exp1
2


- 
+ Thiết bị này ít được sử dụng do lớp đệm hay bị bịt kín.

+ Để đảm bảo sự dính ướt của lớp đệm chúng thường được để nghiêng 7 ÷ 10
0

về hướng dòng khí, lưu lượng lỏng 0,15 ÷ 0,5 l/m
3
.
+ Lớp vật liệu đệm thường làm bằng kim loại màu, sứ, nhựa.
+ Vận tốc khí có thể lớn 10m/s do đó kích thước của thiết bị sẽ được gọn nhẹ.
- 
+ Hiệu quả thu hồi bụi kích thước d  2μm trên 90%.
+ Hạt d = 2 ÷ 5μm được thu hồi 70% còn hạt lớn hơn 80 ÷ 90%.
+ Hiệu quả xử lý phụ thuộc: cường độ tưới, nồng độ bụi, độ phân tán bụi.
+ Hiệu quả xử lý trong tháp đệm:


Trong đó:
H : chiều cao lớp đệm ( m ).
d
đ
: đường kính ngoài của vật liệu đệm ( m ).
S
0
: thể tích tự do ( thể tích rỗng của đệm ) ( m
3
).












1 - Phiểu. 2 - Đĩa chứa lớp hạt cầu. 3 - Lớp hạt cầu. 4 - Lớp hạt cầu chắn nước.
5 - Đĩa chắn. 6 - Vòi phun nước. 7 - Dung dịch với mực nước cố định.
Hình 2.8: Cấu tạo thiết bị rửa khí đệm với lớp đệm dao động

- 
+ Các quả cầu đệm làm bằng polime, thủy tinh hoặc nhựa xốp. Khối lượng
riêng của quả cầu đệm không được lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
+ Vận tốc khí qua mặt cắt tự do của thiết bị 2,4 ÷ 3,0 m/s.
+ Trở lực của thiết bị từ 1.000 ÷ 1.500 Pa.
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 16
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật

032,0
036,0
09,02














bk
o
Hv










tk
đ
S
d
H
38exp1

+ Lưu lượng nước tưới từ 0,25 ÷ 0,55 l/m
3
khí.
- đạt đến 99% đối với các hạt d # 2ìm.











1 - than; 2 – mâm; 3 - hộp nhập liệu; 4 - thanh chặn; 5 - hộp chảy tràn; 6 - vòi
tưới.
Hình 2.9: Cấu tạo thiết bị sủi bọt
- 
+ Phổ biến nhất là thiết bị sủi bọt với đĩa chảy sụt và đĩa chảy qua.
+ Chiều dày tối ưu của đĩa 4 ÷ 6 mm.
+ Đường kính lỗ 4 ÷ 8 mm.
+ Chiều rộng của rãnh 4 ÷ 5 mm.
+ Vận tốc khí bị tự do từ 1 ÷ 3 m/s.
+ Lưu lượng nước tưới 0,2 ÷ 0,3 l/m
3
.
+ Chiều cao lớp bọt 80 ÷ 100 mm
- :
Thu hồi bụi cao đối với hạt d # 2ìm và trở lực không lớn từ 300 ÷ 1.000 N/m
2
.










1. Miệng vào của khí; 2. Cánh hướng dòng; 3. Miệng dẫn khí sạch;
4. Quạt hút nước.
Hình 2.10: Thiết bị lọc bụi kiểu ướt dưới tác động va đập quán tính
Đồ án tốt nghiệp - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi khu vực sau sấy dây chuyền sản xuất bột giặt- Công ty
cổ phần phân bón Hóa Chất Cần Thơ- Công suất 35.000m3/h
GVHD: ThS. Nguyễn Chí Hiếu Trang 17
SVTH : Nguyễn Thị Ánh Nhật

Xiclon ướt với ống nối tiếp tuyến:
1. cánh tản khí; 2. đĩa trung tâm; 3.hệ
thống phun; 4.miệng dẫn khí; 5.van
điều chỉnh; 6.cần van; 7. ống xả cắn.
8.ống dẫn nước cấp
Xiclon ướt với cánh hướng dòng:
1.Cánh ổn định dòng; 2.vòi phun;
3.cánh xoắn dòng; 4.thùng chứa
nước và cặn bùn; 5.bơm.
- 
+ Vận tốc dòng khí đập vào mực nước thùng chứa khỏang 15 m/s.
+ Các loại bụi: d = 3 ÷ 5ìm
+ Năng lượng tiêu hao: 1 ÷ 1,3 kwh cho 1000 m
3
/h lưu lượng khí cần xử lý.
Bảng 2.5 Hiệu suất xử lý



3
)
  
(, %)


Bụi từ lò hồ quang
Tro bay
Bụi than nâu
Mồ hóng
Bụi sợi Amiăng
Bụi đá granit
Bụi đá vôi, vôi
Bụi đồ gốm, sứ (mài nhẵn, đánh bóng)
Bụi cát từ máy phun cát xử lý bề mặt
Bụi kim loại (đánh bóng bề mặt)
0.6
3.0
4.0
0.5
1.0
10.0
10.0
0.9
1.4
0.3
0.15
0.012

0.038
0.005
0.005
0.045
0.39
0.018
0.055
0.029
75.5
99.4
99.0
99.0
99.5
99.5
96.0
98.8
96.9
90.0

- 
+ Vận tốc dòng khí vào thiết bị phải lớn (v = 18 ÷ 21 m/s) tạo lực xoáy ly tâm
trong thiết bị.
+ Phun nước: v = 0,14 ÷ 0,36 l/s.
+ Bụi: d > 2 µm. Năng suất lọc: 700 ÷ 105 m
3
/h
.








Hình 2.11: Cấu tạo thiết bị lọc bụi ly tâm ướt (Xiclon ướt)



-

×