Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu BẢng cân đối kế toán và soạn ôn tập môn Nguyên Lí kế toán pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.27 KB, 11 trang )

II- DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
1 2 3 4 5
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
Chi tiết theo
1121 Tiền Việt Nam
từng ngân hàng
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
05 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
07 131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo
đối tượng
08 133 Thuế GTGT được khấu trừ


1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
10 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1 2 3 4 5
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
11 139 Dự phòng phải thu khó đòi
12 141 Tạm ứng
Chi tiết theo
đối tượng
13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15 151 Hàng mua đang đi đường
16 152 Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
17 153 Công cụ, dụng cụ
18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19 155 Thành phẩm
20 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
21 157 Hàng gửi đi bán
22 158 Hàng hoá kho bảo thuế
Đơn vị có XNK

được lập kho bảothuế
23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
26 212 Tài sản cố định thuê tài chính
27 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hoá
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
28 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
1 2 3 4 5
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
29 217 Bất động sản đầu tư

30 221 Đầu tư vào công ty con
31 222 Vốn góp liên doanh
32 223 Đầu tư vào công ty liên kết
33 228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282
2288
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
36 242 Chi phí trả trước dài hạn
37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
39 311 Vay ngắn hạn
40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo đối
tượng
42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
3339
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
44 335 Chi phí phải trả
45 336 Phải trả nội bộ
46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng DN xây lắp có
thanh toán theo
tiến độ kế hoạch
47 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
1 2 3 4 5
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
48 341 Vay dài hạn
49
50
342
343

3431
3432
3433
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
55 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần
4118 Vốn khác
56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
58 414 Quỹ đầu tư phát triển
59 415 Quỹ dự phòng tài chính
60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần
62 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Áp dụng cho
DNNN
65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
Dùng cho
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
các công ty, TCty
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
có nguồn kinh phí
66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
1 2 3 4 5
LOẠI TK 5
DOANH THU
67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
Chi tiết theo
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
yêu cầu
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
quản lý
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Áp dụng khi
5121 Doanh thu bán hàng hóa
có bán hàng

5122 Doanh thu bán các thành phẩm
nội bộ
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
69 515 Doanh thu hoạt động tài chính
70 521 Chiết khấu thương mại
71 531 Hàng bán bị trả lại
72 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
73 611 Mua hàng
Áp dụng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
phương
6112 Mua hàng hóa
pháp kiểm
kê định kỳ
74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75 622 Chi phí nhân công trực tiếp
76 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Áp dụng cho
6231 Chi phí nhân công
đơn vị xây lắp
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
77 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
78 631 Giá thành sản xuất
PP.Kkê định kỳ
79 632 Giá vốn hàng bán
80 635 Chi phí tài chính
81 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
1 2 3 4 5
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
83 711 Thu nhập khác
Chi tiết theo

hoạt động
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
84 811 Chi phí khác
Chi tiết theo
hoạt động
85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
86 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 10
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
Chi tiết theo
gia công
yêu cầu
quản lý
003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Chương 2 :
Chuong 3
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán
 Mọi nghiệp vụ KT-TC đều phải lập chứng từ KT,
chỉ được lập 1 lần cho mỗi nghiệp vụ
 Phải rõ ràng, đầy đủ, kịp thời chính xác theo mẫu

quy định
 Không viết tắt, tẩy xoá, sửa chữa , ngắt quãng…
 Lập đủ số liên theo quy định, nếu cùng 1 nghiệp
vụ => ND giống
 Người lập, người duyệt hay có tên ở chứng từ:
chịu trách nhiệm CT
 Đủ chữ ký, người ký phải có thẩm quyền, bằng
mực, không ký khống
- Vai trò của kế toán trong qt kiểm kê:
+ vai trò rất quan trọng, vừa là thành viên của Ban
kiểm kê, vừa là người tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp
trong việc tổ chức và thực hiện kiểm kê. + căn cứ vào tình
hình thực tế của đơn vị để đề xuất phương án và phạm vi kiểm
kê, khoá sổ kế toán đúng thời gian kiểm kê để có căn cứ so sánh
với số liệu cung cấp từ kiểm kê. + căn cứ vào kết quả kiểm kê
và phương án giải quyết chênh lệch để tiến hành điều chỉnh sổ kế
toán cho phù hợp với số liệu thực tế từ kiểm kê.
Khái niệm: PP chứng từ kế toán
Là phương pháp kế toán sử dụng để phản ánh và kiểm tra sự
phát sinh, hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
Hay: PP phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn
thành vào các bản chứng từ để sử dụng cho công tác kế toán và
QLDN.
Hình thức biểu hiện:
+ Bản chứng từ kế toán
+ Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán
Ý nghĩa:
-Sao chụp nguyên vẹn, kịp thời, trung thực các hoạt động kinh tế
làm cơ sở cho công tác hạch toán kế toán, xử lý thông tin kế toán.
- Căn cứ pháp lý cho các số liệu kế toán

- Căn cứ pháp lý cho việc kiểm tra chấp hành chính sách, chế độ và
thể lệ về tài chính
-Công cụ giám sát các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị
- Phương tiện cung cấp thông tin nhanh chóng phục vụ cho quản lý
điều hành và phân tích kinh tế
- Là cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Đối tượng kế toán:
- Tài sản và nguồn hình thành tài sản
- Sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động,
kinh doanh
Khái niệm phương pháp tính giá
Thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát sinh
chi phí
Xác định giá trị ghi sổ của tài sản
Hay nói cách khác: Tính giá là một phương pháp kế toán
nhằm biểu hiện các đối tượng kế toán bằng tiền theo những
nguyên tắc và yêu cầu của chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán
Chứng từ kế toán
1. Khái niệm:
Là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự
phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế tài chính tại
một hoàn cảnh nhất định (thời gian, không gian)
Theo Luật kế toán 2003:
Là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh những
nghiệp vụ kinh tế -tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm
căn cứ để ghi sổ kế toán
. yếu tố cơ bản:
- Tên gọi của chứng từ:
- Tên, địa chỉ cá nhân liên quan đến nghiệp vụ

- Ngày và số chứng từ
- Nội dung kinh tế cụ thể của nghiệp vụ:
- Quy mô nghiệp vụ về số lượng, giá trị
- Tên, chữ ký người phê duyệt và người thi hành ng/vụ
 Tại sao cần tính giá?
- Phản ánh và kiểm tra bằng thước đo tiền tệ
- Tính toán chi phí
- Xác định kết quả, hiệu quả kinh doanh
 Ý nghĩa của phương pháp tính giá
- về mặt hạch toán: cho phép phản ánh và xác
định các chỉ tiêu tổng hợp phục vụ SXKD và quản lý tài
chính
- về mặt quản lý nội bộ: nhằm xác định những căn
cứ, những chỉ tiêu để hạch toán, đánh giá hiệu quả từng bộ
phận
- về mặt quản lý bằng đồng tiền: toàn bộ tài sản,
kết quả KD được biểu hiện bằng tiền à quản lý hoạt động
Yêu cầu
 Chính xác
 Thống nhất về phương pháp tính toán
Nguyên tắc
 Xác định đối tượng tính giá phù hợp
 Phân loại chi phí hợp lý
+ Chi phí thu mua
+ Chi phí sản xuất:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Phương pháp kê khai thường xuyên
Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục
tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá, thành phẩm
trên sổ kế toán sau mỗi lần nhập, xuất
Công thức:
Giá trị tồn cuối kỳ = Giá trị tồn kho đầu kỳ
+ Giá trị nhậptrong kỳ - Giá trị xuất trong kỳ
 Phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo dõi nghiệp vụ nhập vào. Cuối kỳ tiến hành kiểm kê tồn kho
(định giá) è giá hàng xuất trong kỳ
Công thức:
Giá trị xuất trong kỳ = Giá trị tồn kho đầu kỳ
+ Giá trị nhập trong kỳ - Giá trị tồn kho cuối kỳ
chuong 4
* Phương pháp đối ứng tài khoản là :
Phương pháp thơng tin và kiểm tra sự vận động của tài sản,
nguồn vốn và q trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thơng qua
sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
Ý nghĩa của phương pháp đối ứng tài khoản
 Hệ thống, phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
nội dung kinh tế bằng hệ thống tài khoản. Bước
khơng thể thiếu trước khi lập báo cáo kế tốn.
 Hai thành phần của phương pháp đối ứng tài khoản:
- Tài khoản kế tốn
- Quan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép

Bốn quan hệ đối ứng cơ bản
liên quan đến tài sản và nguồn vốn
 Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác

VD: Mua vật liệu thanh tốn bằng TGNH
 Loại 2: Tăng tài sản, tăng nguồn vốn
 4 mối quan hệ cơ bản liên quan đến
doanh thu và chi phí

VD: Nhận tài sản từ cổ đơng góp vốn
 Loại 3: Tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác
VD: Trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh
 Loại 4: Giảm nguồn vốn, giảm tài sản
VD: Trả nợ vay Ngân hàng bằng chuyển khoản
TGNH
* Doanh thu / thu nhập
Loại 5: Tăng Tài sản này, khơng giảm Tài sản khác, khơng
làm tăng khoản Nợ khác, đó là một khoản doanh thu (do đó
làm tăng kết quả/lợi nhuận)
VD: Bán hàng thu tiền mặt
Loại 6: Giảm khoản Nợ này, khơng làm tăng khoản Nợ khác,
khơng làm giảm Tài sản khác, đó là một khoản doanh thu
(do đó làm tăng kết quả/lợi nhuận)
VD: Xuất kho kho quần áo bán cho khách hàng trừ vào số tiền
khách hàng đã trả trước bằng chuyển khoản
Chi phí
Loại 7: Giảm Tài sản này, khơng làm tăng Tài sản khác, khơng
làm giảm Nợ khác, đó là một khoản chi phí (do đó làm giảm
kết quả/lợi nhuận)
VD: Xuất kho vật liệu cho sản xuất
Loại 8: Tăng khoản Nợ này, khơng làm giảm Nợ khác, khơng
làm tăng tài sản khác, đó là một khoản chi phí (do đó làm giảm
kết quả/lợi nhuận)
VD: Tính lương phải trả cho cơng nhân viên trong tháng

Tài khoản kế tốn
 Phản ánh và giám đốc một cách thường xun, liên
tục tình hình hiện có và sự vận động của đối tượng kế
tốn nhằm phục vụ cho u cầu quản lý của các chủ
thể quản lý.
Tình hình biến động của từng đối tượng kế tốn cụ
thể:
- Từng loại tài sản
- Từng loại nguồn vốn
- Q trình sản xuất kinh doanh khác nhau
 Đặc điểm:
- Về hình thức
- Về nội dung
- Về chức năng
Cấu tạo của Tài khoản kế tốn
Phân tích nghiệp vụ kinh tế
và định khoản kế tốn
 Việc xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
với số tiền cụ thể đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh.
 4 bước định khoản:
Bước 1: Xác định đối tượng kế tốn liên quan
Bước 2: Xác định tài khoản liên quan
Bước 3: Xác định sự tăng hay giảm của đối tượng kế
tốn
Bước 4: Tra cứu số hiệu tài khoản và dựa vào ngun
tắc quy ước ghi chép vào tài khoản để định khoản kế tốn
 Sử dụng phương trình kế tốn cơ bản để phân tích
nghiệp vụ kinh tế
Ngun tắc thiết kế Tài khoản kế tốn
 Phải chú đến đặc điểm của đối tượng kế tốn:

- Tính đa dạng
- Tính hai mặt
- Tính vận động
- Tính cân bằng
 Đáp ứng nhu cầu thơng tin, phù hợp cho việc lập báo
cáo kế tốn và thuận tiện cho cơng việc kế tốn.
Phương pháp ghi kép là gì
 Là một phương pháp ghi nhận sự biến động đồng thời
của các đối tượng kế tốn bởi tác động kép của một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế tốn
có liên quan bằng cách:
 Ghi hai lần số phát sinh vào ít nhất 2
tài khoản kế tốn liên quan.
 Ghi Nợ tài khoản này, đồng thời
ghi Có cho tài khoản kia
 Số tiền ghi Nợ Số
tiền ghi Có
(tài khoản này) (tài khoản kia)
Chuong 5
chuong 7
Các loại định khoản kế toán
 2 loại định khoản
- Định khoản giản đơn: là định khoản ghi nợ một tài
khoản đối ứng với ghi có một tài khoản và ngược lại
Ví dụ: Tại DN trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
(1): DN dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000 đ
(2): DN mua số NVL giá trị 150.000 đ chưa trả cho người bán.
- Định khoản phức tạp: là loại định khoản ghi Nợ một tài
khoản đối ứng với ghi Có 2 tài khoản trở lên hoặc ngược lại

Ví dụ: Tại DN trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
(1): DN dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng:
Hình thức kế toán
 Bao gồm:
Hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Khái niệm:
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức kế toán bao gồm số lượng sổ, kết
cấu mẫu sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ với trình tự và phương pháp ghi
sổ nhất định để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hoá số liệu từ chứng từ gốc
vào các sổ kế toán và lập các báo cáo tài chính
 Điều kiện:
cụ thể của đơn vị về quy mô, địa điểm hoạt động, yêu cầu quản lý, điều
kiện trang bị và ứng dụng kỹ thuật tính toán, trình độ cán bộ quản lý mà
lựa chọn hình thức kế toán thích hợp.
Sổ kế toán
 Khái niệm, ý nghĩa và các loại sổ kế toán
1.1. k/n: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, được sử dụng
để ghi chép, hệ thống hoá thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính
trên cơ sở số liệu của các chứng từ kế toán theo đúng phương pháp kế
toán nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý
các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị
Ý nghĩa: làm cơ sở để ghi sổ kế toán trong đơn vị, phục vụ
cung cấp thông tin và kiểm tra ghi chép nghiệp vụ. Chứng từ là minh
chứng pháp lý cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phan loại sổ kế toán:

- Phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép
+ Số ghi theo thứ tự thời gian:
+ Sổ ghi theo hệ thống:
+ Sổ liên hợp:
- Phân loại sổ kế toán theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán:
+ Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết:
- Phân loại sổ kế toán theo cấu trúc mẫu sổ:
+ Sổ kiểu 1 bên:
+ Sổ kiểu 2 bên:
+ Sổ kiểu nhiều cột:
+ Sổ kiểu bàn cờ:
- Phân loại sổ theo hình thức tổ chức sổ:
+ Sổ tờ rời:
+ Sổ đóng thành quyển:
Nguyên tắc lập Bảng CĐKT:
+ Tài khoản có số dư bên Nợ : ghi vào bên TÀI SẢN (TK loại
1&2)
+ Tài khoản có số dư bên Có: ghi vào bên NGUỒN VỐN (TK
loại 3,4)
+ Không bù trừ số dư công nợ (TK hỗn hợp) khi lập
BCĐKT:
+ Số dư Có các TK hao mòn TSCĐ (214), cácTK dự phòng
giảm giá (TK129,139, 159, 229) được phản ánh vào bên TÀI
SẢN nhưng ghi âm
+ Các TK chênh lệch tỷ giá (413), chênh lệch đánh giá lại TS
(412), LN chưa phân phối (421) nếu có số dư Nợ thì ghi âm
vào NGUỒN VỐN
 Phương pháp tổng hợp và cân đối ?

 Là phương pháp khái quát tình hình tài sản, kết quả
kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế khác thuộc đối
tượng hạch toán trên những mặt bản chất và quan hệ cân
đối vốn có của đối tượng kế toán
Là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo mối quan
hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu
kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin
 Hình thức biểu hiện: Hệ thống các bảng tổng hợp cân
đối kế toán (báo cáo, biểu kế toán )
Bắt buộc phải lập, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Thuyết minh báo cáo tài chính:
 BCĐKT?
Là báo cáo kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp theo 2 cách phân loại: kết cấu tài sản và nguồn
hình tài sản về mặt giá trị tại một thời điểm nhất định.
BCĐKT => thông tin mang tính thời điểm
=>BCTC là báo cáo tài chính phản ánh khái quát năng lực,
vị thế tài chính của DN tại một thời điểm nhất định.
 Nội dung cơ bản: gồm 2 phần Tài sản – Nguồn vốn
- Phần TS: TSNH và TSDH
- Phần NV: NPT và NVCSH
Ngoài ra, có các chỉ tiêu chi tiết ngoài bảng CĐKT (phụ)
 Kết cấu:
DẠNG 1: Kết cấu 1 bên (dọc)
4. BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 Báo cáo KQKD?

Là BCTC phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh trong trong một kỳ kế toán của DN
Báo cáo KQKD => thông tin mang tính thời kỳ
BCĐKT cung cấp thông tin cơ bản:
- Doanh thu / Thu nhập
- Giá vốn
- Các chi phí khác trong SXKD, bán hàng
- Lợi nhuận
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
* Ý nghĩa của BCĐKD?
- Giúp phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch/dự toán về doanh thu, chi phí, giá vốn của các
hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá được hiệu quả hoạt động SXKD, xu hướng
phát triển của DN trên cơ sở đó có quyết định kinh tế
đúng đắn.
Nguyên tắc & phương pháp lập
Bảng CĐKT
 Cơ sở số liệu:
- Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước
- Số dư cuối kỳ: các tài khoản tài sản (1&2), nguồn
vốn (3&4), các TK ngoài bảng CĐKT (loại 0) trên sổ
KT chi tiết và sổ KT tổng hợp của kỳ báo cáo.
- Bảng cân đối số phát sinh các TK(CĐTK)
- Phương pháp lập BCDKT:
- Phần đầu kỳ: lấy từ số dư cuối kỳ trước (Bảng CĐKT kỳ
trước)
- Phần cuối kỳ: lấy từ số dư cuối kỳ này các tài khoản TS và
NV
 Mục đích BCTC?

Cung cấp thông về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh,
các luồng tiền của 1 doanh nghiệp=> đáp ứng nhu cầu thông
tin hữu ích của các đối tượng khác nhau trong việc ra các
quyết định.
Các BCTC phải cung cấp được:
- Thông tin về TS-NV (NPT-NVCSH)
- Thông tin Doanh thu/TN, chi phí, Lãi/Lỗ
- Thông tin về các dòng tiền

×