Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC SAI PHẠM TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ TNDN TẠI KPMG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 95 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC SAI PHẠM TRONG CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KHÁCH HÀNG
CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THUẾ VÀ TƯ VẤN
KPMG

Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN TÚC NHI
Lớp: ĐH31KT01
Khóa học: Khóa 31
Giảng viên hướng dẫn: TH.S LÝ HỒNG OANH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện bằng chính kiến
thức mà tơi tích lũy được trong thời gian thực tập tại chi nhánh công ty TNHH Thuế
và Tư vấn KPMG cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS Lý Hồng
Oanh. Mọi tham khảo, số liệu dùng trong khóa luận này đều được trích dẫn rõ ràng.
Mọi sao chép khơng hợp lệ hay gian lận tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.


Tác giả

Trần Nguyễn Túc Nhi


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư
vấn KPMG đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với các nghiệp vụ tại
công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên Phịng Corporation Tax 3
đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, môi trường làm việc thực tế
giúp tơi có thêm những bài học q báu trong cơng việc lẫn trong cuộc sống. Ngồi
ra, xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những bạn thực tập sinh đã cùng tơi làm việc tại
Phịng, những người đã chia sẻ và giúp tôi rất nhiều trong công việc.
Và bài khóa luận này sẽ khơng hồn thành một cách hồn thiện nhất nếu khơng
có sự giúp đỡ của cơ ThS Lý Hồng Oanh - Giảng viên hướng dẫn. Cơ đã tận tình
giảng dạy, chia sẻ kiến thức chun mơn trong thời gian qua để tơi có thể hồn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt nhất có thể.
Vì vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên trong khn khổ
của bài khóa luận này sẽ khơng tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến quý báu từ q Thầy Cơ khoa Kế tốn – Kiểm tốn để bài
khóa luận được hồn thiện hơn, góp phần giúp tôi nâng cao kiến thức, phục vụ công
tác thực tế sau này.
Cuối cùng tơi xin chúc tồn thể các Thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm tốn trường
Đại học Ngân hàng nhiều sức khỏe, vững bước trên con đường ươm mầm tri thức.
Kính chúc tồn thể cán bộ, nhân viên chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn
KPMG, và đặc biệt là các anh chị Department Corporation Tax 3 sức khỏe, đạt được
nhiều thành tích xuất sắc trong cơng việc và thành công trong cuộc sống.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ TNDN.
..................................................................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp. .................................................................................................... 5
1.1.1.

Tiền lương. .............................................................................................. 5

1.1.2.

Các khoản trích theo lương. .................................................................... 7

1.1.3.

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. ............................... 14

1.2.

Những vấn đề chung về xác định chi phí thuế TNDN. ........................... 21

1.2.1.

Khái niệm chi phí thuế TNDN.............................................................. 21


1.2.2.

Nguyên tắc kế tốn. ............................................................................. 22

1.2.3.

Phương pháp và căn cứ tính thuế TNDN.............................................. 23

1.2.4.

Kế tốn chi phí thuế TNDN. ................................................................. 24

1.3. Các sai phạm trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN. ................................................................... 29
1.3.1.

Các sai phạm do vướng mắc liên quan đến pháp lý. ............................ 29

1.3.2.

Các sai phạm do yếu kém trong xử lý nghiệp vụ. ................................ 29

1.3.3.

Các sai phạm có mục đích. ................................................................... 30

1.3.4. Hậu quả của các sai phạm trong công tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN. ........................................ 32
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC SAI PHẠM TRONG
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY KHÁCH
HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THUẾ VÀ TƯ VẤN KPMG ... 33
2.1.

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG. ........ 33

2.1.1.

Sơ lược về công ty TNHH KPMG. ...................................................... 33

2.1.2. Về công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG và chi nhánh công ty TNHH
Thuế và Tư vấn KPMG. ..................................................................................... 35


2.2. Thực trạng quy trình đánh giá các sai phạm trong cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN tại
cơng ty khách hàng của chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG. 39
2.2.1.

Hệ thống đánh giá được sử dụng. ......................................................... 39

2.2.2. Tình huống thực tế tại cơng ty khách hàng của chi nhánh công ty TNHH
Thuế và Tư vấn KPMG. ..................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
CÁC SAI PHẠM TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ TNDN
TẠI CƠNG TY KHÁCH HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THUẾ
VÀ TƯ VẤN KPMG ............................................................................................... 52
3.1. Nhận xét chung về quy trình đánh giá các sai phạm trong công tác KTTL
và CKTTL tại công ty khách hàng của chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư

vấn KPMG. ........................................................................................................... 52
3.2. Một số biện pháp nhằm hạn chế các sai phạm trong công tác KTTL và
CKTTL ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN của cơng ty................................. 54
3.2.1. Sự cần thiết phải hạn chế các sai phạm trong công tác KTTL và
CKTTL...............................................................................................................54
3.2.2. Một số biện pháp nhằm hạn chế các sai phạm trong công tác KTTL và
CKTTL. .............................................................................................................. 54
KẾT LUẬN ................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 62
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 65


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHTNLĐ,BNN

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CKTTL

Các khoản trích theo lương

CNV

Cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KPMG

Cơng ty/Chi nhánh cơng ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG

KTTL

Kế tốn tiền lương


NLĐ

Người lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

i


TSCĐ


Tài sản cố định

TST

Tài sản thừa

ii


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên

Trang

Bảng 1.1

Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019

10

Bảng 1.2

Mức tiền lương tháng tối thiểu theo vùng năm 2019

11

Bảng 1.3


Mức tiền lương cao nhất để tham gia bảo hiểm năm 2019

12

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Trên bước đường phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ
nghĩa ở Việt Nam, xu hướng hội nhập mang lại những cơ hội to lớn, cũng như những
thách thức cho sự phát triển hoạt động SXKD của các DN. Với chức năng là công cụ
quản lý kinh tế, hoạt động của cơng tác kế tốn liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh, góp phần thúc đẩy sự phát triển của DN. Do vậy, việc hoản thiện các nội dung
của cơng tác kế tốn, trong đó có công tác KTTL và CKTTL là một trong những nội
dung rất quan trọng, gắn liền với việc tập hợp chi phí sản xuất, góp phần đánh giá và
nâng cao hiệu quả SXKD.
Hơn thế nữa, việc hạch toán lương và CKTTL một cách chính xác, kịp thời
cịn có ý nghĩa rất lớn trong việc kết chuyển chi phí SXKD, là cơ sở để xác định chi
phí tính thuế TNDN của DN. Tuy nhiên, do bị chi phối bởi các văn bản pháp lý về
Thuế và các vấn đề liên quan, DN đơi khi cịn lúng túng và vướng mắc trong q trình
áp dụng vào thực tiễn, dẫn đến việc tính tốn sai các chi phí Thuế được trừ và khơng
được trừ, gây nên các sai lầm khơng đáng có trong việc xác định chi phí thuế TNDN.
Điều này là một trong những nguyên nhân quan trọng gây thất thu cho Ngân sách
Nhà nước.
Khi thực tập tại chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG, nhận thấy
đây là một trong những vấn đề thiết yếu cần tìm hiểu, tác giả đã thực hiện bài khóa
luận tốt nghiệp này để góp phần giúp người đọc có thêm các kinh nghiệm từ những
minh chứng thực tiễn trong việc tránh các sai phạm trong q trình hạch tốn lương
và CKTTL. Song song đó là việc cung cấp các kiến nghị, nhận xét dựa trên quy trình

đánh giá sai phạm của cơng ty khách hàng tại KPMG. Từ đó DN có thể tận dụng tốt
các quyền lợi của mình mà vẫn đảm bảo đáp ứng các quy định của Luật Thuế Việt
Nam hiện hành.

1


2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.
Ý nghĩa khoa học
Bài khóa luận ra đời nhằm nghiên cứu một số sai phạm thường gặp trong công
tác KTTL và CKTTL thông qua ví dụ thực tiễn. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
hạn chế các sai phạm, tránh gây ảnh hưởng đến việc xác định chi phí thuế TNDN của
các công ty.
Ý nghĩa thực tiễn
Thông qua việc nghiên cứu KTTL và CKTTL của cơng ty khách hàng, cùng
với quy trình đánh giá sai phạm và các kiến nghị của chi nhánh cơng ty TNHH Thuế
và Tư vấn KPMG, bài khóa luận mang lại các giải pháp nhằm hạn chế việc xác định
sai chi phí thuế TNDN có liên quan đến chi phí tiền lương và CKTTL.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng, tìm hiểu quy trình KTTL, CKTTL và các sai phạm
trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, dẫn đến sai phạm trong việc xác định chi phí
thuế TNDN phải nộp. Từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm hạn chế các sai phạm
trên.
Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu quy trình KTTL và CKTTL tại cơng ty khách hàng. Cùng với đó
là quy trình đánh giá sai phạm trong việc xác định chi phí thuế TNDN của các công
ty trên tại chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG.
Đề xuất những giải pháp nhằm phòng tránh và sửa chữa những sai phạm trong
công tác KTTL và CKTTL, từ đó hạn chế những sai phạm trong việc tính tốn chi

phí thuế TNDN phải nộp tại cơng ty khách hàng.

2


4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
Nghiên cứu quy trình KTTL và CKTTL của công ty TNHH Cự Thành và công
ty Cổ phần Đầu tư và phát triển năng lượng mặt trời Bách Khoa (gọi tắt là “công ty
khách hàng”) của chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG.
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc KTTL và CKTTL, các sai phạm
và ảnh hưởng của nó đến chi phí thuế TNDN tại cơng ty khách hàng.
Bên cạnh đó, bài khóa luận nghiên cứu quy trình phát hiện và đánh giá các sai
phạm trong công tác KTTL, CKTTL và các kiến nghị đề xuất của chi nhánh công ty
TNHH Thuế và Tư vấn KPMG.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Về không gian nghiên cứu
Các cá nhân, tổ chức khi tham gia hoạt động kinh tế tại Việt Nam đều phải
chịu sự chi phối của Luật Thuế, Luật Kế toán, Chuẩn mực kế tốn tại Việt Nam.
Trong bài khóa luận này, tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu trong “Các sai phạm
trong cơng tác KTTL và CKTTL ảnh hưởng đến chi phí thuế TNDN” tại hai công ty
khách hàng của chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư vấn KPMG là công ty TNHH
Cự Thành và công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển năng lượng mặt trời Bách Khoa.
Về thời gian nghiên cứu
Để đảm bảo nghiên cứu mang đầy đủ tính hợp lý về mặt tiếp cận pháp luật,
nghiên cứu được thực hiện trong vòng 16 tháng, bắt đầu từ ngày 01/01/2018 đến ngày
30/04/2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp phân tích, tổng hợp dùng để phân tích các văn bản pháp luật
đang có hiệu lực liên quan đến việc xác định chi phí thuế TNDN tại Việt Nam, cùng
với các chuẩn mực kế toán hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên

quan đến KTTL và CKTTL. Từ những phân tích cụ thể để đưa ra nhận định khái quát
các vấn đề cần nghiên cứu.
3


Phương pháp so sánh dùng để so sánh các quy định, văn bản pháp luật hiện
hành với thực trạng tại công ty khách hàng của chi nhánh công ty TNHH Thuế và Tư
vấn KPMG, để có thể đánh giá những sai phạm, bất cập, từ đó đề xuất kiến nghị khắc
phục.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng thêm là phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp tập hợp và phân tích thơng tin dữ liệu của cơng ty khách hàng để xác
định các sai phạm trong công tác KTTL và CKTTL. Từ đó, tác giả có thể đưa ra
những nhận định để khắc phục các sai phạm trên.

4


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ THUẾ
TNDN.
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp.
1.1.1. Tiền lương.
1.1.1.1.

Khái niệm.

Theo quan niệm của Chủ nghĩa Mác-Lênin thì “Tiền lương là biểu hiện bằng
tiền của giá trị sức lao động.” 1

Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, tiền lương được hiểu là một bộ phận thu
nhập quốc dân, dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu, do Nhà nước phân phối cho
công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ.
Hiện nay, theo Điều 90, chương VI, Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ban
hành năm 2012 thì “Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ
để thực hiện công việc theo thỏa thuận.” 2
Dưới góc độ kế tốn, Giáo trình kế tốn tài chính (2011, trang 165) nêu khái
niệm tiền lương, tiền công “Là số tiền DN trả cho NLĐ căn cứ vào số lượng, chất
lượng lao động mà họ đã đóng góp.” 3
Vậy, tiền lương là khoản thù lao mà người sử dụng lao động phải trả cho NLĐ
dựa trên kết quả hồn thành cơng việc hay theo thỏa thuận giữa NLĐ và người sử
dụng lao động. Đối với DN, tiền lương phải trả cho NLĐ là một bộ phận của chi phí
SXKD. Do đó, các DN phải xác định chi phí tiền lương một cách chính xác và kịp
thời.

1

truy cập ngày 04/04/2019;
Theo Điều 90, chương VI, Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ban hành ngày 18/06/2012;
3
Lê Thị Thanh Hà, Nguyễn Quỳnh Hoa (2011), “Giáo trình kế tốn tài chính”, NXB Thống kê,
TP.HCM;
2

5


1.1.1.2.

Các hình thức trả lương.


Các hình thức trả lương mà các DN thường sử dụng gồm: Trả lương theo thời
gian, trả lương theo sản phẩm, trả lương khốn.
 Hình thức trả lương theo thời gian
Theo đó, tiền lương trả cho NLĐ được tính dựa vào thời gian làm việc thực tế,
trình độ chun mơn, kỹ thuật của NLĐ thể hiện qua cấp bậc và thang lương.
- Lương tháng: Thường dùng để tính lương cho NLĐ làm cơng tác quản lý.
Cơng thức tính tiền lương tháng như sau:
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)
- Lương ngày: Thường được áp dụng để trả lương cho ngưởi lao động trực
tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc để tính lương cho NLĐ trong những ngày học
tập, hội họp…và làm căn cứ tính BHXH.
Mức lương ngày = Mức lương tháng / Số ngày làm việc theo chế độ
- Lương giờ: Áp dụng cho NLĐ trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm.
Mức lương giờ = Mức lương ngày / Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ
 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Theo đó, tiền lương của NLĐ được tính dựa trên số lượng, chất lượng sản
phẩm mà họ hoàn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.
- Trả lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Thường áp dụng với công
nhân sản xuất trực tiếp. Đơn giá tiền lương không thay đổi trong trường hợp vượt
định mức lao động.
Tiền lương sản phẩm trực tiếp = Số lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương
- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Áp dụng cho công nhân phục vụ sản
xuất mà lao động của những công nhân này không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm,
như vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị…

6


Tiền lương của những công nhân này căn cứ vào kết quả lao động của công

nhân trực tiếp sản xuất mà họ phục vụ để tính lương.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Áp dụng khi sản xuất khẩn trương hoặc
ở những công đoạn quan trọng, những công việc có tính chất đột xuất.
Đơn giá tiền lương tăng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức lao động.
- Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Theo đó, ngồi số tiền lương tính trên
sản phẩm, NLĐ cịn được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định trong Thỏa
ước lao động tập thể hay trong Điều lệ của công ty.
 Trả lương khốn khối lượng hoặc khốn cơng việc
Áp dụng cho công việc mà xét thấy giao từng việc chi tiết khơng có lợi về mặt
kinh tế, nên dùng hình thức giao khốn cả khối lượng cơng việc hoặc tổng các cơng
việc cần hồn thành trong thời gian nhất định với số tiền lương được ấn định trước.
Các khoản trích theo lương.

1.1.2.

1.1.2.1.

Khái niệm.

Đi cùng với tiền lương trong nghiệp vụ kế toán lương phải trả cho NLĐ là
CKTTL, gồm BHXH; BHYT; BHTN; BHTNLĐ, BNN; KPCĐ.
 Bảo hiểm xã hội
BHXH “Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ
khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”. 4
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…) của NLĐ thực tế phát
sinh trong tháng. Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp NLĐ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Quỹ này do cơ quan BHXH
quản lý.


4

Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014;

7


 Bảo hiểm y tế
BHYT “Là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng
theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận do
Nhà nước tổ chức thực hiện.” 5
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc
chữa bệnh, viện phí…cho NLĐ trong thời gian ốm đau, thai sản….Tương tự như Quỹ
BHXH, Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương cơ bản và các khoản phụ cấp của NLĐ thực tế phát sinh trong tháng.
 Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN “Là chế độ bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi bị mất việc làm, hỗ
trợ NLĐ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ BHTN”. 6
 Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
BHTNLĐ, BNN là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Theo Điều 41, Luật An toàn, vệ sinh lao động: “Quỹ BHTNLĐ, BNN là quỹ
thành phần của quỹ BHXH”. 7
 Kinh phí Cơng đồn
KPCĐ là khoản tiền nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng của NLĐ,
đồng thời duy trì hoạt của Cơng đồn tại DN. Hàng tháng, DN trích 2% KPCĐ trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính vào chi phí của DN8.
Tồn bộ số KPCĐ trích được một phần nộp lên cơ quan Cơng đồn cấp trên, một
phần để lại DN để chi tiêu cho hoạt động Cơng đồn tại DN.


Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ban hành ngày
13/06/2014;
6
Theo khoản 4, Điều 3 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ban hành ngày 16/11/2013
7
Theo Điều 41 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015
8
Theo Khoản 2, Điểu 26, Chương IV Luật Cơng đồn số 12/2012/QH13 ban hành ngày 20/06/2012
5

8


1.1.2.2.

Tỷ lệ các khoản trích theo lương. 9

 Tiền lương tháng đóng BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ
sung khác theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.
- Đối với mức lương: Ghi mức lương tính theo thời gian của cơng việc hoặc
chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo
quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với NLĐ hưởng lương
theo sản phẩm hoặc lương khốn thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định
đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
- Đối với phụ cấp lương: Ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa
thuận:
+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất
phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương

thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện
công việc của NLĐ. Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH được quy định tại Điểm a,
Khoản 2, Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH bao gồm: Phụ cấp chức vụ, chức
danh; Phụ cấp trách nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp thâm
niên; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất
tương tự.
- Đối với các khoản bổ sung khác phải đóng BHXH: Ghi các khoản bổ sung
mà hai bên đã thỏa thuận, hay cụ thể là các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ
thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ và trả thường xuyên trong mỗi kỳ
trả lương.

Theo Quyết định 595 Ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017
9

9


Đến năm 2019, tỷ lệ đóng CKTTL đối với người sử dụng lao động và NLĐ
được xác định dựa trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của NLĐ như sau:
Các khoản trích theo Tỷ lệ trích vào chi phí
lương

SXKD của doanh

Tỷ lệ trích trừ vào

Tổng

lương NLĐ


cộng

nghiệp
BHXH

17%

8%

25%

BHYT

3%

1,5%

4,5%

BHTN

1%

1%

2%

BHTNLĐ, BNN


0,5%

0%

0,5%

KPCĐ

2%

TỔNG CỘNG

23,5%

10,5%

34%

Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019
Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH là mức lương tối
thiểu vùng và mức tối đa là 20 lần mức lương cơ sở. Riêng BHTN tối đa bằng 20 lần
mức lương tối thiểu vùng.
- Theo quy định tại Nghị định 157/2018/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng
năm 2019 đã có sự thay đổi so với năm 201810. Cụ thể:

Theo Điều 3, Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ số
157/2018/NĐ-CP ban hành ngày 16/11/2018
10

10



MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG NĂM 2019

DOANH
NGHIỆP
THUỘC

Đối với lao động chưa qua học

Đối với lao động đã qua học

nghề

nghề (cộng thêm 7%)

VÙNG
Vùng I

4.180.000 đồng/tháng (tăng

4.472.600 đồng/tháng

200.000 đồng so với năm 2018)
Vùng II

3.710.000 đồng/tháng (tăng

3.969.700 đồng/tháng


180.000 đồng so với năm 2018)
Vùng III

3.250.000 đồng/tháng (tăng

3.477.500 đồng/tháng

160.000 đồng so với năm 2018)
Vùng IV

2.920.000 đồng/tháng (tăng

3.124.400 đồng/tháng

160.000 đồng so với năm 2018)
Bảng 1.2: Mức tiền lương tháng tối thiểu theo vùng năm 2019
- Sau khi Nghị quyết 70/2018/QH14 về việc điều chỉnh mức lương cơ sở từ
1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/07/2019 được Quốc
hội thơng qua11, mức tiền lương đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của NLĐ phải đáp
ứng được yêu cầu:

Theo Khoản 8, Điều 4, Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 số 70/2018/QH14
ban hành ngày 09/11/2018
11

11


Tiền


Quy định mức

lương

Áp dụng từ

Áp dụng từ

01/01/2019

01/7/2019

đóng
BHXH

Tối đa bằng 20 lần ≤ 27.800.000 đồng

≤ 29.800.000 đồng

mức lương cơ sở
BHYT

Tối đa bằng 20 lần ≤ 27.800.000 đồng

≤ 29.800.000 đồng

mức lương cơ sở
BHTN

Tối đa bằng 20 lần ≤ (20 x Mức lương tối ≤ (20 x Mức lương tối

mức lương tối thiểu thiểu từng vùng tương thiểu từng vùng tương
vùng

ứng)

ứng)

Bảng 1.3: Mức tiền lương cao nhất để tham gia bảo hiểm năm 2019
 Bảo hiểm xã hội
Theo Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 6, Chương II Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ban hành ngày 14/04/2017: “Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH
bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các
khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thơng tư số
47/2015/TT-BLĐTBXH”. Nói cách khác, tính từ năm 2018, tiền lương hàng tháng
đóng BHXH được tạo nên từ 3 thành phần: Mức lương (bắt buộc), phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác (phụ thuộc vào từng trường hợp và cách các DN ghi nhận
tiền lương trong HĐLĐ).
Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động là 17% mức tiền lương tháng,
trong đó 14% thuộc về quỹ hưu trí và tử tuất, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản. Đối
với NLĐ, mức đóng này là 8%, vào quỹ hưu trí và tử tuất.

12


 Bảo hiểm y tế
Dựa vào Khoản 1, Điều 18, Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày
14/04/2017 thì người sử dụng lao động và NLĐ có tổng mức đóng BHYT bằng 4.5%
mức tiền lương tháng. Trong đó người sử dụng lao động chịu 3% và NLĐ đóng 1.5%.
 Bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Điều 14, Quyết định 595/QĐ-BHXH, tổng mức đóng

BHTN dành cho NLĐ và người sử dụng lao động là 2%, trong đó mỗi bên phải đóng
1%.
 Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Căn cứ theo Điều 22, Quyết định 595/QĐ-BHXH, từ ngày 01/06/2017, người
sử dụng lao động hằng tháng đóng số tiền bằng 0.5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH
của NLĐ quy đinh tại Khoản 1 Điều 21 Quyết định này. Trường hợp người sử dụng
lao động là DN, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể…trả lương theo sản phẩm hoặc
khốn thì được kê khai và nộp bảo hiểm theo phương thức hằng tháng, 3 tháng hoặc
6 tháng một lần.
Theo Khoản 7, Điều 4 Thơng tư 26/2017/TT-BLĐTBXH 12: “Tiền lương đóng
bảo hiểm vào quỹ BHTNLĐ, BNN làm căn cứ tính hưởng chế độ tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp được hiểu là tiền lương tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; là tiền lương tháng cuối cùng đóng bảo hiểm vào quỹ
BHTNLĐ, BNN của cơng việc đã làm mà cơng việc đó gây ra bệnh nghề nghiệp đối
với trường hợp bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc khơng cịn làm việc trong
các nghề, cơng việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp. Trường hợp NLĐ bị tai nạn lao
động ngay trong tháng đầu đóng bảo hiểm vào quỹ BHTNLĐ, BNN hoặc bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp trong tháng đầu trở lại làm việc đóng bảo hiểm sau thời
gian đóng gián đoạn do chấm dứt HĐLĐ thì bằng tiền lương đóng vào quỹ BHTNLĐ,
BNN của chính tháng đó. Trường hợp NLĐ bắt đầu tham gia BHXH trước ngày

Theo Khoản 7, Điều 4 Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ
BHTNLĐ, BNN bắt buộc ban hành ngày 20/09/2017
12

13


01/01/2016 mà thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
thì mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp được tính trên cơ sở hệ số tiền lương và

phụ cấp (nếu có) nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng trợ cấp.
Trường hợp NLĐ đồng thời giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động
thì tiền lương tính hưởng trợ cấp bằng tổng các mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo
hiểm vào quỹ BHTNLĐ, BNN của tất cả các HĐLĐ tại tháng liền kề trước tháng bị
tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp của lần sau cùng nhưng khơng q 20
tháng lương cơ sở.”
 Kinh phí cơng đồn
Theo Điều 5, Chương 2 Nghị định số 191/2013/NĐ-CP: “Mức đóng KPCĐ
bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ. Quỹ tiền lương này là
tổng mức tiền lương của những NLĐ thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy
định của pháp luật”.13
1.1.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.1.3.1.

Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương.

Tổ chức thu thập, ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách đầy đủ, đúng đắn các
chỉ tiêu về số lượng, chất lượng, thời gian, kết quả lao động theo từng NLĐ, từng đơn
vị lao động. Để thực hiện nhiệm vụ này, DN cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống
chứng từ KTTL do Nhà nước ban hành trên tinh thần phù hợp với yêu cầu quản lý và
trả lương cho từng loại lao động ở DN.
Tính đúng, đủ, kịp thời tiền lương và CKTTL theo đúng chế độ Nhà nước, phù
hợp với các quy định quản lý của DN. Tuân thủ trích nộp BHXH; BHYT; BHTN;
BHTNLĐ, BNN; KPCĐ đúng chế độ quy định.

Theo Nghị định quy định chi tiết về tài chính cơng đồn số 191/2013/NĐ-CP ban hành ngày
21/11/2013.
13

14



Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động
và chỉ tiêu quỹ lương, lập các báo cáo về lao động, tiền lương nhằm cung cấp các
thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lương.
1.1.3.2.

Chứng từ kế toán sử dụng.

- Mẫu số 01a- LĐTL “Bảng chấm công”: Đây là chứng từ dùng làm cơ sở để
trả lương cho từng CNV theo thời gian làm việc thực tế. (Phụ lục 1 – Trang 65)
- Mẫu số 01b – LĐTL “Bảng chấm công làm thêm giờ”: Dùng để làm cơ sở
hạch toán thời gian làm việc của cán bộ CNV ngoài giờ quy định. (Phụ lục 2 – Trang
66)
- Mẫu số 04 – LĐTL: Giấy đi đường. (Phụ lục 3 – Trang 67)
- Mẫu số 05 – LĐTL “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành”
(Phụ lục 4 – Trang 69)
- Mẫu số 11 – LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. (Phụ lục 5 – Trang
70)
Ngồi ra cịn một số chứng từ khác như: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng…
1.1.3.3.

Tài khoản sử dụng. 14

 TK 334 – Phải trả người lao động

14

Theo Thơng tư hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày


22/12/2014

15


TK 334 – Phải trả người lao động
Các khoản tiền lương, tiền thưởng có

Các khoản tiền lương, tiền thưởng có

tính chất lương, BHXH và các khoản đã tính chất lương, BHXH và các khoản
trả, đã ứng cho NLĐ khoản tiền lương, khác phải chi, phải trả cho NLĐ.
tiền công, tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi,
đã ứng trước cho NLĐ;
Các khoản khấu trừ vào lương của
NLĐ.
SDCK: Phần chênh lệch giữa các khoản

SDCK: Các khoản tiền lương, tiền

tiền lương, tiền thưởng có tính chất

thưởng có tính chất lương, BHXH và

lương, BHXH và các khoản khác đã trả

các khoản khác còn phải chi, phải trả


lớn hơn số tiền phải trả cho người lao

cho NLĐ.

động
Sơ đồ 1.1: Kết cấu TK 334 – Phải trả người lao động
TK 334 – Phải trả người lao động có hai TK cấp 2:
- TK 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho CNV của DN về tiền lương, tiền thưởng có tính
chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
- TK 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho NLĐ khác ngoài CNV của DN về tiền cơng,
tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập
của NLĐ.
 TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

16


TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Kết chuyển giá trị TST vào các TK liên quan
theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
KPCĐ chi tại đơn vị;

Giá trị TST chờ xử lý (chưa xác định nguyên
nhân); Giá trị TST phải trả cho cá nhân, tập thể
theo quyết định ghi trong biên bản xử lý (xác

Số BHXH; BHYT; BHTN; BHTNLĐ, BNN, minh được nguyên nhân);
KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH;

BHYT; BHTN và KPCĐ;

Trích BHXH; BHYT; BHTN; BHTNLĐ,
BNN; KPCĐ vào chi phí SXKD hoặc khấu trừ

Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế vào lương của CNV;
toán; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi
không tiếp tục thực hiện việc cho thuê TS;
Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả

Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà,
điện, nước, ở tập thể;
Số BHXH đã chi trả cho CNV khi được cơ

chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền quan BHXH thanh tốn;
ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị

Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;
Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp

cịn lại (giá trị hợp lý) của TSCĐ bán và thuê lại theo cam kết với giá bán trả ngay;
là thuê tài chính (thuê hoạt động) ghi giảm chi phí

Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị
còn lại (giá trị hợp lý) của TSCĐ bán và thuê

SXKD;
Các khoản đã trả và đã nộp khác


lại ở giao dịch thuê tài chính (thuê hoạt động).
Vật tư, hàng hóa vay, mượn, các khoản nhận
vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh khơng
thành lập pháp nhân;
Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
Các khoản phải trả khác;

SDCK

SDCK

Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, BHXH; BHYT; BHTN; BHTNLĐ, BNN;
phải nộp hoặc số BHXH đã chi trả CNV chưa được KPCĐ đã trích chưa nộp cơ quan quản lý hoặc
thanh toán và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù

KPCĐ được để lại cho đơn vị chưa chi hết.
Giá trị TST chờ giải quyết.
Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối
kỳ kế tốn.
Các khoản cịn phải trả, phải nộp khác.

Sơ đồ 1.2: Kết cấu TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

17


×