Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Các loại mệnh đề (Phần 1) (Tài liệu bài giảng) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.81 KB, 5 trang )

Khóa h

c
LTðH

môn

Ti
ế
ng Anh


Giáo viên: V
ũ Th


Mai Phương

Các loại mệnh ñề (Phần 1)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1
-




* ðỊNH NGHĨA:
Mệnh ñề có 3 ñịnh nghĩa như sau:
1. A clause is a sentence that is part of a larger sentence: Mệnh ñề là một câu mà nó là thành phần của


một câu lớn hơn (dài hơn).
2. A clause is a sentence that does not make complete sense by itself: Mệnh ñề là một câu mà tự nó
không tạo thành một ý nghĩa ñầy ñủ.
3. A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb: Mệnh ñề là một
nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong ñó có một ñộng từ giới hạn ( là ñộng từ có chia thì).

* PHÂN LOẠI MỆNH ðỀ:
Tùy theo nghĩa của nó mà một mệnh ñề có thể là :
- Mệnh ñề chính (principal clause or main clause)
- Mệnh ñề phụ : (subordinate clause or dependent clause)
+ Mệnh ñề chính là mệnh ñề mà nó có thể ñứng riêng một mình và tự nó tạo thành một ý nghĩa ñầy ñủ
+ Mệnh ñề phụ là mệnh ñề mà nó không thể ñứng riêng môt mình và ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh
ñề chính

* CÁC LOẠI MỆNH ðỀ PHỤ:
Có 3 loại mệnh ñề phụ :
1. Mệnh ñề danh từ (Noun clause)
2. Mệnh ñề tính từ (Adjective clause)
3. Mệnh ñề trạng từ (Adverb clause)

I. MỆNH ðỀ DANH TỪ
ðịnh nghĩa:
- Mệnh ñề danh từ là mệnh ñề ñược dùng giống như một danh từ
-Mệnh ñề danh từ là mệnh ñề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác ñộng hay người tiếp
nhận
Các bạn có thể hiểu nôm na là danh từ làm nhiệm vụ gì trong câu thì mệnh ñề danh từ cũng có thể làm
nhiệm vụ ñó
Ex: - The work is done. (danh từ work làm chủ từ )
- What is done is done (mệnh ñề danh từ what is done cũng làm chủ từ )
- I don't know the reason ( danh từ reason làm túc từ)

- I don't know why he came here ( mệnh ñề danh từ : why he came here cũng làm túc từ )
- This is my motherland (danh từ motherland làm compliment )
- This is where I was born (mệnh ñề danh từ where I was born cũng làm complement )

II. MỆNH ðỀ TÍNH NGỮ (Các em xem lại Tài liệu bài giảng của bài 1 chuyên ñề 4: Mệnh ñề quan hệ
và cách kết hợp câu có cùng chủ ngữ)
CÁC LOẠI MỆNH ðỀ (PHẦN 1)
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG

Khóa h

c
LTðH

môn

Ti
ế
ng Anh


Giáo viên: V
ũ Th


Mai Phương

Các loại mệnh ñề (Phần 1)


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2
-


III. MỆNH ðỀ TRẠNG TỪ
ðịnh nghĩa:
- Mệnh ñề trạng từ là mệnh ñề ñược dùng giống như trạng từ
- Mệnh ñề trạng từ là mệnh ñề làm công việc của một trạng từ ,nó cho biết "như thế nào" ,"ở ñâu".hay" khi
nào" một hành ñộng diễn ra
- Mệnh ñề trạng từ phân ra làm 10 loại :
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ nơi chốn
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ cách thức
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ lý do
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ ñiều kiện
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ sự nhượng bộ
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ mục ñích
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ kết quả
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ sự so sánh
+ Mệnh ñề trạng từ chỉ ñiều kiện [/b]
- Ngoài ra còn 2 loại mệnh ñề sau cũng ñược xếp vào loại mệnh ñề trạng từ :
+ Mệnh ñề giới hạn
+ Mệnh ñề trạng từ rút gọn
Do ñây là là loại mệnh ñề phức tạp nhất nên tôi sẽ ñi sâu vào chi tiết từng loại :

1. Mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian
Những mệnh ñề này thường trả lời câu nói với when và có thể ñược giới thiệu bởi những liên từ sau:
when, after, as, as long as, as soon as, before, by the time, directly, during, the time (that)

immediately,the moment (that),now (that),once,since,until/ till,whenever,và while. Chúng ta thường sử
dụng dấu phẩy khi mệnh ñề trạng từ ñi trước.
Ex: I ran away when I saw the dog.
When I saw the dog,I ran away.
Lưu ý: Không sử dụng will sau những liên từ chỉ thời gian
Trong trường hợp này ta phải dùng thì hiện tại ñơn thế cho thì tương lai ñơn, và thì hiện tại hoàn thành thế
cho thì tương lai hoàn thành
Ex: - When I will meet him, I will tell him about that. (sai)

When I meet him ,I will tell him about that. (ñúng) - meet là thì hiện tại ñơn thế cho: will meet là thì
tương lai ñơn
- Once we will have decorated the house ,we can move in. (sai) - do dùng will sau once.
 Once we have decorated the house, we can move in.(ñúng) - do dùng have decorated là thì hiện tại
hoàn thành thế cho thì tương lai hoàn thành

- Tuy nhiên một số người vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 khái niệm: "không dùng will trong mệnh ñề trạng từ
chỉ thời gian" và “không dùng will trong mệnh ñề có when".
Ex: 1. I will give him the book when he will come back. (sai)
2. I want to know when he will come back. (ñúng)
Tại sao câu 1 dùng will sau when lại sai mà câu 2 dùng will sau when lại ñúng ?
Vì câu 1 mệnh ñề: when he will come back là mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian nên dùng will là sai
Còn câu 2: when he will come back là mệnh ñề danh từ nên dùng will không sai
Khóa h

c
LTðH

môn

Ti

ế
ng Anh


Giáo viên: V
ũ Th


Mai Phương

Các loại mệnh ñề (Phần 1)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3
-


Do ñó khi gặp mệnh ñề có when cần xem xét ñó là mệnh ñề trạng từ hay mệnh ñề danh từ thì mới dùng
ñúng ñược.
Ex: When the trains stops (= will stop), the band will start playing.
As soon as she arrives (= will arrive) at the school, the children will begin cheering.
We won't begin until we've had (= shall have had) a full enquiry.
He said that he would give her a present before he left (= would leave) Port bridge.

2. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích

Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích là mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính, bằng cách xác ñịnh mục ñích
mà hành ñộng của mệnh ñề chính xảy ra.
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích thường ñược bắt ñầu bằng: so that; in order that (ñể mà); lest (kẻo

mà); for fear that (e rằng, sợ rằng)
Ex: She is studing hard
main clause
so that she can pass the next exam
sub clause

We left the house early
lest we would muss the first train
We tiptoed
in order that we wouldn't make the baby up (Chúng tôi ñi rón rén/ñi nhón gót ñể mà không làm
ñứa trẻ thức giấc)
toe(n): ngón chân, tip (n): ñầu mút

Lưu ý:
ðể diễn tả chỉ mục ñích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:
a. in order for SO/ST to do ST: ñể cho ai/ cái gì làm gì
Ex: In order for
a film to be interesting, it must have a good plot
(ðể cho 1 bộ phim hay thì bộ phim ñó phải có cốt truyện hay)
In order for
your child to be respectful, you must educate him very early
be respectful: lễ phép

b. for + N/Ving
Ex: She went to market for
some eggs
- Go to market/school/church/pagoda ~ có nghĩa ñi với mục ñích chính của danh từ ñó, tức là ñến trường
ñể học, ñi thắp hương ở chùa chiền, ñến nhà thờ ñể làm lễ
Nếu "Go to the
school / the church / the pagoda " thì không có nghĩa với mục ñích chính "ñến trường

không phải học, ñến nhà thờ không fải làm lễ, "

c. to
so as to + bare inf ñể làm gì
in order to
Ex: She is studying hard to/so as to/ in order to
be able to pass the next exam.

Hình thức phủ ñịnh:
so as not to + bare inf
in order not to + bare inf
Ex: We left the house early so as not to
miss the first train.

d. with a view to
prep
(not) V-ing ~ ñể (ñừng) làm gì
Ex: We left the house early with a view to not missing the first train.
She is studying hard with a view to being able to pass the next exam.
Khóa h

c
LTðH

môn

Ti
ế
ng Anh



Giáo viên: V
ũ Th


Mai Phương

Các loại mệnh ñề (Phần 1)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4
-


3. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ kết quả
Mệnh ñề chỉ kết quả là những mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính bằng cách xác ñịnh kết quả.
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ kết quả ñược bắt ñầu bằng so (vì vậy), so that, such that (quá ñến nổi)
Ex: She had studied hard so
she pass the exam successfully.
They practised regularly so
they won the match easily.

* Các cấu trúc của “so that” và “such that”
a. Sub + verb + so
+ adj/adv + that + clause quá ñến nổi
Ex: She is so
kind that everyone loves her.
He swam so
strongly that he won the first prize.

The coffee is so
hot that we can't drink it.

b. Sub + verb + such
+ a/an + adj + singular noun + that + clause
Ex: - She is such
a kind person that everyone loves her.
- She was such
a strong swimmer that he won the first prize.
- Lưu ý:
Với cấu trúc “so … that” khi chuyển thành “such that”, ta biến ñộng từ chính thành danh từ.

c. Sub + verb + so
+ adj + a/an + singular noun + that + clause
Ex: - She is so
kind that everyone loves her.

She is so kind a person that everyone loves her.
- He swam so
strongly that he won the first prize.

He was so strong a swimmer that he won the first prize.

d. Sub + verb + so
+ many/few + plural noun + that + clause ~ quá nhiều/ít ñến nổi mà
Ex: She has so
many friends that she can't remember their birthdays
So
few students registered for the class that it was cancelled


e. Sub + Verb + so
+ much/little + uncountable noun + that + clause
Ex: - My mother has so
little free time that she never watches TV at night
- They spent so
much money that they got broke (Be/ get broke: túng quẫn, khánh kiệt)

f. Sub + verb + such
+ adj + plural noun/uncountable noun + that + clause (quá ñến nổi)
Ex: They had such
nice memories that they decided to come back there. (memory (n): kỷ niệm, trí nhớ)
- It was such
good news that she jumped with joy

- Lưu ý:

1. Ta có thể bỏ “that” ở cả 6 cấu trúc trên mà không ảnh hưởng ñến nghĩa và cấu trúc của chúng
2. Hình thức ñảo ngữ ñể nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc a.
“Sub + verb + so + adj/adv + that + clause” là:
So + adj/adv
+ be + sub + X + that + clause
Such auxiliary verb bare inf
Ex: - She is so
kind that everyone loves her

So kind is she that everyone loves her.
Such

Khóa h


c
LTðH

môn

Ti
ế
ng Anh


Giáo viên: V
ũ Th


Mai Phương

Các loại mệnh ñề (Phần 1)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5
-


- He swam so strongly that he won the first prize.

So strongly did he swim that he won the first prize.
Such



Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn :
Hocmai.vn

×