TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG
NGHÊ TP. HCM
KHOA: SINH HỌC VÀ KT MÔI TRUỜNG
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ HAI
SVTH: BÙI THỊ KIM OANH
PHẠM THỊ THƯƠNG
LỚP: 10 HMT3
Chương 15: Đa dạng sinh học và ô nhiễm
công nghiệp
A. Đa dạng sinh học
I. Khái niệm đa dạng sinh học theo công ước đa dạng sinh học.
II. Một số khái niệm khác về đa dạng sinh học.
III. Hệ thống đa dạng sinh học.
B. Ô nhiễm công nghiệp.
I. Định nghĩa ô nhiễm môi truờng
II. Nguyên nhân gây ô nhiễm
III. Các dạng ô nhiễm chính
IV. Đặc điểm của từng dạng ô nhiễm
V. Ảnh hưởng của ô nhiễm công nghiệp
C. Những mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của Việt Nam
A. Đa dạng sinh học
I. Khái niệm đa dạng sinh học theo công
ước đa dạng sinh học.
II. Một số khái niệm khác về đa dạng sinh
học.
III. Hệ thống đa dạng sinh học.
Đa dạng sinh học.
I. Theo Công ước Đa dạng sinh học:
Khái niệm "Đa dạng sinh học" (biodiversity, biological diversity)
có nghĩa là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi, bao
gồm: các hệ sinh thái trên cạn, trong đại dương và các hệ sinh thái
thuỷ vực khác, cũng như các phức hệ sinh thái mà các sinh vật là một
thành phần, ; thuật ngữ này bao hàm sự khác nhau trong một loài,
giữa các loài và giữa các hệ sinh thái.
Thuật ngữ "đa dạng sinh học" lần đầu tiên được Norse and
McManus (1980) định nghĩa, bao hàm hai khái niệm có liên quan với
nhau là: đa dạng di truyền (tính đa dạng về mặt di truyền trong một
loài) và đa dạng sinh thái (số lượng các loài trong một quần xã sinh
vật). Nay có ít nhất 25 định nghĩa nữa cho thuật ngữ "đa dạng sinh
học. Định nghĩa được đưa ở trên là định nghĩa được dùng trong Công
ước Đa dạng sinh học.
II. Các định nghĩa khác về Đa dạng sinh học.
1) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống dưới mọi hình
thức, mức độ và mọi tổ hợp, bao gồm đa dạng gen, đa dạng loài và đa
dạng hệ sinh thái . [FAO].
2) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của gen di truyền, kiểu gen và
các bộ gen cũng như mối quan hệ của chúng với môi trường ở mức
phân tử, loài, quần thể và hệ sinh thái (FAO, 1990).
3) Đa dạng sinh học là tính đa dạng, trạng thái khác nhau về đặc
tính hoặc chất lượng (R.Patrick,1983).
4) Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các sinh vật trên trái đất,
bao gồm cả sự đa dạng về di truyền của chúng và các dạng tổ hợp. Đây
là một thuật ngữ khái quát về sự phong phú của sinh vật tự nhiên, hỗ
trợ cho cuộc sống và sức khoẻ của con người . Khái niệm này bao hàm
mối tương tác qua lại giữa các gen, các loài và các hệ sinh thái (Reid &
Miller, 1989).
5) Đa dạng sinh học là sự phong phú về sự sống trên trái đất, bao
gồm hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, cũng như các
thông tin di truyền mà chúng lưu giữ và các hệ sinh thái mà chúng tạo
nên (AID, 1989).
6) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống và các quá trình
hoạt động của nó (U .S. Forest Service, 1990).
7) Đa dạng sinh học bao gồm tất cả các loài thực vật, động vật, vi
sinh vật, các hệ sinh thái và quá trình sinh thái học mà chúng tham gia .
Đây là khái niệm bao trùm cho mức độ phong phú của tự nhiên, bao
gồm cả số lượng và tần số xuất hiện của các hệ sinh thái, các loài và
các gen di truyền trong một tổ hợp xác định. (McNeely et al., 1990).
8) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống ở mọi cấp độ tổ
chức, biểu hiện bởi số lượng và tần số xuất hiện tương đối của các đối
tượng (gen, sinh vật, hệ sinh thái) (EPA, 1990).
9) Đa dạng sinh học là tính đa dạng về di truyền, phân loại và hệ
sinh thái của các sinh vật sống ở một vùng, một môi trường, một hệ
sinh thái xác định hoặc toàn bộ trái đất (McAllister, 1991).
10) Đa dạng sinh học là toàn bộ sự đa dạng và khác nhau giữa các
sinh vật sống và trong chính sinh vật đó, cũng như đối với các hệ sinh
thái mà các sinh vật tồn tại trong đó; bao hàm cả đa dạng hệ sinh thái
hoặc đa dạng quần xã, đa dạng loài và đa dạng di truyền (Pending
legislation, U .S. Congres 1991).
11) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống và các quá trình
hoạt động của nó. Bao gồm tính đa dạng về các sinh vật sống, sự khác
biệt về mặt di truyền giữa chúng và các quần xã, các hệ sinh thái mà
chúng tồn tại trong đó. (Keystone Dialogue, 1991).
12) Đa dạng sinh học là tính đa dạng và sự khác nhau của tất cả
động vật, thực vật và vi sinh vật trên trái đất, có thể được phân thành 3
cấp: đa dạng di truyền (biến thiên trong loài), đa dạng loài, và đa dạng
sinh cảnh (Overseas Development Administration, 1991).
13) Đa dạng sinh học là toàn bộ các gen di truyền, các loài và các
hệ sinh thái trong một vùng (WRI, IUCN and UNEP, 1992).
14) Đa dạng sinh học là toàn bộ sự đa dạng của sự sống trên trái
đất. Bao gồm tất cả các gen di truyền, các loài, các hệ sinh thái và các
quá trình sinh thái (ICBP, 1992).
15) Dadangj sinh học là toàn bộ sự đa dạng và sự khác nhau giữa
các sinh vật sống và trong chính sinh vật đó, các tổ hợp sinh vật và các
hệ sinh thái hướng sinh cảnh. Thuật ngữ bao gồm các mức đa dạng hệ
sinh thái, loài và sinh cảnh, cũng như trong một loài (đa dạng di truyền)
(Fiedler & Jain, 1992).
16) Đa dạng sinh học là tính đa dạng của sinh vật ở mọi cấp độ, từ
những biến dị di truyền trong cùng một loài đến sự đa dạng của các
loài, giống/chi, họ và thậm chí cả các mức phân loại cao hơn; bao gồm
cả đa dạng hệ sinh thái, gồm cả các quần xã sinh vật trong các sinh
cảnh cụ thể và các điều kiện vật lý mà chúng sinh sống trong đó
(Wilson, 1992).
17) Đa dạng sinh học là phức hệ vượt quá sự hiểu biết và có giá trị
không thể đo đếm được, đa dạng sinh học là toàn bộ tính đa dạng của
sự sống trên trái đất (Ryan, 1992).
18) Đa dạng sinh học là tính đa dạng về cấu trúc và chức năng của
các dạng sống ở các mức di truyền, quần thể, loài, quần xã và hệ sinh
thái (Sandlund et al., 1993).
19) Đa dạng sinh học là toàn bộ đa dạng di truyền, đa dạng loài và
đa dạng sinh thái, cũng như những tác động tương hỗ giữa chúng, trong
một vùng xác định, tại một thời điểm xác định (di Castri, 1995).
20) Đa dạng sinh học là toàn bộ các mức tổ chức về mặt di truyền
học, các cấp phân loại và sinh thái học, cũng như mối tương tác theo
thứ bậc, tại các mức độ tổ hợp khác nhau (di Castri & Younốs, 1996).
Theo Lê Trọng Cúc (2002):
Đa dạng sinh học (Biodiversity) là
sự giàu có, phong phú và đa dạng
nguyên liệu di truyền, loài và các hệ sinh
thái.
Theo Nguyễn Nghĩa Thìn (2005):
Đa dạng sinh học là khoa học nghiên cứu về
tính đa dạng của vật sống trong thiên nhiên,
từ các sinh vật phân cắt đến các động vật và
thực vật (trên cạn cũng như dưới nước) và cả
loài người chúng ta, thể hiện từ mức độ phân
tử đến các cơ thể, các loài và các quần xã mà
chúng sống.
III. Hệ thống sự đa dạng
loài
a. Số lượng
b. Sự phân bố của loài
a. Số lượng
Tổng số loài sinh vật ước tính hơn 10 triệu loài (dao động
từ 2 triệu đến 100 triệu loài),trong đó khoảng 1,7 triệu
loài đã được mô tả
Trong đó:
♪
Côn trùng >1 triệu loài được mô tả
♪
Động vật có xương : 45000 loài
♪
Thực vật : 250 000 loài
♪
Các sinh vật khác : 450 000 loài
♪
Số lượng thực vật có hoa lên đến 420 000 loài (theo tiến sĩ David
Bramwell _nhà thực vật học người Tây Ban Nha )
Thành phần đa dạng sinh học của
Trái Đất
Nhóm sinh vật Số lượng loài đã được miêu tả (%) Số lượng loài ước tính (%)*
Động vật chân khớp 1,065,000 (61%) 8,900,000 (65%)
Thực vật ở cạn 270,000 (15%) 320,000 (2%)
Protoctists 80,000 (5%) 600,000 (4%)
Nấm 72,000 (4%) 1,500,000 (11%)
Thân mềm 70,000 (4%) 200,000 (1%)
Động vật có dây sống 45,000 (3%) 50,000 (<1%)
Giun tròn 25,000 (1%) 400,000 (3%)
Vi khuẩn 4,000 (<1%) 1,000,000 (7%)
Vi rut 4,000 (<1%) 400,000 (3%)
Nhóm khác 115,00 (7%) 250,000 (2%)
Total 1,750,000 (100%) 13,620,000 (98%)
b.Sự phân bố của loài
Loài phân bố khắp các
khu vực trên Trái Đất
Khu rừng nhiệt đới
ẩm,rặng san hô,… là nơi
có số lượng loài đa dạng
và phong phú.
Rừng nhiệt đới Amazon có số loài
đa dạng nhất trong các khu vực trên
Trái Đất.
c. Đa d ng loài trên th gi iạ ế ớ
Đa dạng loài thực vật trên thế giới
Đa dạng các loài động vật trên thế giới
Rêu: 16.000 loài
Dương xỉ: 10.000 loài
Thông đất: 1.300 loài
Hạt trần: 530 loài
Một lá mầm: 170.000 loài
Hai lá mầm: 50.000 loài
c. Đa dạng các loài động vật trên thế giới
Theo thống kê có khoảng 1.200.000 loài. Trong
đó:
Động vật nguyên sinh: 40.000 loài
Ruột khoang: 9.000 loài
Giun dẹp:12.000 loài
Giun tròn:12.000 loài
Giun đốt:`15.000 loài
Thân mềm: 70.000 loài
Côn trùng, chân khớp: hơn 1 triệu loài
Động vật có xương: 44.000 loài
d. Đa dạng loài ở Việt Nam
Đa dạng loài thực vật ở Việt Nam
Đa dạng loài động vật ở Việt Nam
Đa dạng loài thực vật ở Việt Nam
Theo GS.TS Nguyễn Nghĩa Thìn (2005) :
Nấm:600 loài
Tảo:1000 loài
Rêu:793 loài
Thực vật có mạch:hơn 10 000 loài
Trong đó hơn 4000 loài thực vật dùng làm nguồn
lương thực thực phẩm,làm nguyên vật liệu cho
công,nông nghệp…
. Đa dạng loài thực vật ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê của Viện sinh thái và tài
nguyên sinh vật:
11.373 loài thực vật bậc cao có mạch
1.030 loài rêu
2.500 loài tảo
826 loài nấm
Ví dụ về sự đa dạng của các loài lan trong họ Lan gặp ở độ cao
từ 200-400m của khu vực Rào Àn ( thuộc xã Kim Sơn, huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.) ( 35 loài)
Bảng :Các loài LAN gặp trong rừng ở độ cao 200-400 m của lưu vực Rào Àn
Tháng 4 năm 2002