Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

vật lý 9 cơ học bài tập cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.15 KB, 1 trang )

BÀI TẬP 3
Câu1
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có hiệu
điện thế U khơng đổi, R1 và R2 là các điện trở có giá trị xác định.
Rb là biến trở có giá trị lớn nhất là R b = RMN (Rb > R2). Di chuyển
con chạy C trên biến trở thì thấy số chỉ của ampe kế thay đổi từ
0,16A đến 0,4A tương ứng với số chỉ của vôn kế thay đổi từ 41,6V
đến 32V. Xác định giá trị của U, R 1, R2 và Rb. Cho biết các dụng cụ
đo là lí tưởng. Bỏ qua điện trở của nguồn điện và dây nối.
Câu 2. Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R 0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau.
Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện khơng đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r.
Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường
độ dịng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?
c. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R 0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện khơng đổi có
điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A?
Câu 3 . Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện
U
thế khơng đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở
R1
R2
không đổi RĐ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở khơng
P
đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm
C R
Đ
X
N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
N


M
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R X ( từ M tới C) để
R
đèn tối nhất khi khóa K mở.
K
c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ
A
sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích.
Câu 4:
Cho mạch điện như hình vẽ: U = 14V khơng đổi; đèn Đ1 và Đ2
có cùng điện trở Rđ = 12 Ω , biến trở MN có điện trở R0, khi con chạy
C ở chính giữa MN thì tỉ số cơng suất tiêu thụ của 2 đèn là 1:9 và tỉ số
công suất tiêu thụ của phần biến trở CM và NC là 9:4, điện trở của dây
nối và của ampe kế khơng đáng kể.
a. Tính R0, số chỉ của ampe kế và điện trở R?
b. Giả sử đèn Đ1 sáng bình thường, tính cơng suất định mức
của 2 đèn.
Câu 5:

Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 36V; R1 = 18Ω; R2 = 6Ω; R3 là
một biến trở; R4 là một bóng đèn có ghi 12V-24W; điện trở vơn kế
rất lớn.
1. Tìm R 3 để đèn sáng bình thường, tính số chỉ của vơn kế
khi đó.
2. Tìm R3 để vơn kế chỉ 16V.

U
Đ2

Đ1


A

M

R0

R

C
N

R



×