Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Sai lầm 1: Cấu hình electron và
vị trí các ngun tố trong bảng
tuần hồn (với Z ≥ 20)
+) Cấu hình electron tn theo
ngun lí vững bền, quy tắc Hun
và nguyên lí loại trừ Pauli.
n 1 d
+) Phân lớp
có mức năng
lượng cao hơn phân lớp ns, do đó
electron sẽ được phân bố vào
phân lớp ns trước, phân lớp
n 1 d sau. Khi phân lớp ns được
điền đầy đủ electron (2e) sẽ xuất
hiện tương tác đẩy giữa hai
electron này làm cho electron
trong phân lớp ns có mức năng
n 1 d. Việc phân
lượng cao hơn
n 1 d
bố electron vào phân lớp
càng làm tăng hiệu ứng chắc
chắn, do đó phân lớp ns lại càng
có mức năng lượng cao hơn
n 1 d. Do đó khi electron bứt ra
khỏi nguyên tử để hình thành ion
dương, electron sẽ bứt lần lượt từ
phân lớp ns trước, sau đó có thể
n 1 d.
đến phân lớp
+) Sai lầm của các bạn học sinh
là với ngun tố có Z 20, khi viết
cấu hình electron thường chỉ
quan tâm đến thứ tự mức năng
lượng theo ngun lí vững bền,
từ đó sai cấu hình electron và
xác định sai vị trí trong bảng
tuần hồn.
Ví dụ 1: Cấu hình electron của ion
X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong
bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học, ngun tố X thuộc:
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
X ⟶ X2+ + 2e
Khi đó các bạn cho rằng cần điền
tiếp 2 electron vào cấu hình của ion
X2+, do đó cấu hình của X là
1s22s22p63s23p63d8
⇒ Chọn đáp án C ⇒ Sai
Vì X ⟶ X2+ + 2e ⇒ X có 26
electron.
⇒ Cấu hình electron của X:
1s22s22p63s23d64s2.
Nếu cho rằng chỉ có các electron
lớp ngồi cùng mới là electron hóa
trị (khơng xét phân lớp 3d chưa bão
hòa) và electron cuối cùng điền vào
phân lớp s ⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai.
Hoặc coi có 8 electron hóa trị nhưng
cho rằng electron cuối cùng được
điền vào phân lớp s nên X thuộc
nhóm VIIIA
⇒ Chọn đáp án B ⇒ Sai
Vậy đáp án đúng là A.
Ví dụ 2: Biết nguyên tử Fe (Z =
26). Cấu hình
electron của ion Fe2+ là:
A. 1s22s22p63s23d64s2.
B. 1s22s22p63s23p63d54s1.
C. 1s22s22p63s23p63d6.
D. 1s22s22p63s23p64s23d4.
Phân tích, hướng dẫn giải:
+ Nếu chỉ chú ý đến dữ kiện Z =
26, chúng ta sẽ biết cấu hình
electron và chọn đáp án A ⇒ Sai
+ Fe ⟶ Fe2+ + 2e, khi đó các bạn
cho rằng Fe có 26e, nên Fe2+ có
24e, vì vậy viết cấu hình electron
giống 24Cr ⇒ Chọn đáp án B ⇒ Sai
+ Nếu viết sai cấu hình electron
của Fe (1s22s22p63s23p64s23d6) ⇒
khi hình thành Fe2+, sẽ nhường 2e ở
phân lớp 3d ⇒ Chọn đáp án D ⇒
Sai
+ Vì cấu hình electron đúng của
Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 và ion
Fe2+ được hình thành từ quá trình Fe
⟶ Fe2+ + 2e nên đáp án đúng là C
Ví dụ 3: Biết nguyên tử Cr (Z = 24),
Ni (Z = 28), Cu (Z = 29). Hãy viết
cấu hình electron của các nguyên tử
trên và xác định vị trí của chúng
trong bảng tuần hồn.
Phân tích, hướng dẫn giải:
* Cấu hình electron của Cr:
Vì Cr có Z = 24 nên nhiều bạn sẽ
viết cấu hình electron của Cr là
1s22s22p63s23p63d44s2.
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 1
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Từ đó có thể xác định nhầm vị trí
của Cr là thuộc nhóm IIA. Tuy nhiên
vì số electron thuộc phân lớp 3d khi
viết cấu hình electron như trên là 4,
đã gần đạt đến mức bán bão hòa
của phân lớp (n − 1)d là 5 nên 1e
của phân lớp 4s có xu hướng
chuyển về phân lớp 3d để tạo cấu
hình electron bền là:
1s22s22p63s23p63d54s1.
Vậy cấu hình electron của nguyên
tử Cr là:
1s22s22p63s23p63d54s1.
Từ đây, có thể nhiều bạn vẫn xác
định nhầm vị trí của Cr trong bảng
tuần hồn là IA (vì phân lớp ngài
cùng là 4s có 1 electron). Tuy nhiên
vị trí đúng của Cr trong bảng tuần
hồn là chu kì 4, nhóm VIB.
* Cấu hình electron của Ni:
Vì Ni có Z = 28 nên dễ dàng xác
định được cấu hình electron của Ni
là
1s22s22p63s23p63d84s2.
Từ đó có vị trí của Ni trong bảng
tuần hồn các ngun tố hóa học là
chu kì 4, nhóm VIIIB.
* Cấu hình electron của Cu:
Vì Cu có Z = 29 nên thơng thường
ta có cấu hình electron của Cu như
sau:
1s22s22p63d94s2.
Tuy nhiên số electron ở phân lớp
3d theo như cấu hình viết ở trên là 9
electron đã gần đạt mức bão hòa
của phân lớp d nên 1e của phân lớp
4s sẽ chuyển về phân lớp 3d để tạo
thành cấu hình electron bền như
sau:
1s22s22p63s23p63d104s1.
Vậy cấu hình electron của Cu là
1s22s22p63s23p63d104s1.
Từ đó xác định được vị trí của Cu
trong bảng tuần hồn là chu kì 4,
nhóm IB.
Sai lầm 2: Cân bằng hóa học và
các yếu tố ảnh hưởng
+) Cân bằng hóa học là trạng
thái của phản ứng thuận nghịch
khi tốc độ phản ứng thuận bằng
tốc độ phản ứng nghịch.
+) Cân bằng hóa học là một cân
bằng động, tuân theo nguyên lí
dịch chuyển cân bằng Lơ Satơliê.
+) Chất xác tác chỉ làm tăng tốc
độ phản ứng, giúp phản ứng
nhanh đạt đến trạng thái cân
bằng, không làm chuyển dịch
cân bằng.
+) Với các phản ứng có chất khí
tham gia, khi tổng hợp hệ số cân
bằng số mol các khí hai vế bằng
nhau ⇒ Khi tăng hoặc giảm áp
suất chung của hệ, cân bằng
không bị chuyển dịch.
+) Với các phản ứng trong hệ dị
thể (rắn – khí), việc thay đổi kích
thước chất rắn hoặc thêm chất
rắn hoặc giảm lượng chất rắn
đều không làm cân bằng chuyển
dịch.
Ví dụ 4: Cho cân bằng hóa học:
3H2 (khí) + Fe2O3 (rắn) ⇌ 2Ferắn +
3H2Ohơi
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học
chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng
hóa học chuyển dịch theo chiều
thuận.
C. Thêm H2 vào hệ cân bằng hóa
học chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Tăng áp suất chung của hệ
cân bằng hóa học chuyển dịch theo
chiều thuận.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Thêm Fe2O3 hoặc nghiền nhỏ
Fe2O3 chỉ làm tăng tốc độ phản ứng
chứ không làm cân bằng chuyển
dịch
⇒ Loại đáp án A và B.
Vì tổng số mol khí ở hai vế bằng
nhau
⇒ Khi tăng áp suất chung của hệ,
cân bằng không bị chuyển dịch
⇒ Loại đáp án D.
Khi cho thêm H2 vào hệ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều làm giảm
nồng độ H2. Do đó cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận.
Vậy đáp án đúng là C.
Ví dụ 5: Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 2
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) +
H2O (k)
(4) 2HI (k) ⇌ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các
cân bằng hóa học đều khơng bị
chuyển dịch là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Các cân bằng (3) và (4) có tổng
hệ số mol khí ở hai vế bằng nhau ⇒
khi thay đổi áp suất, cân bằng hóa
học khơng bị chuyển dịch ⇒ Đáp án
C.
Ví dụ 6: Cho các cân bằng hóa học:
(1) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
(2) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
(4) 2NO2 (k) ⇌ N2O4 (k)
Khi thay đổi áp suất, những cân
bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2008)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Các cân bằng có tổng hệ số mol
khí hai vế bằng nhau thì khi thay
đổi áp suất cân bằng hóa học sẽ
không bị dịch chuyển
⇒ Loại đáp án A, B và D.
Vậy đáp án đúng là C.
Sai lầm 3: Bài toán có lượng kết
tủa biến thiên
Bài tốn 1: Muối Al+3 tác dụng
n 3 nAl OH
3
với dung dịch OH– và Al
3
Al 3OH Al OH 3 1
Al OH 3 OH AlO2 2H2O 2
Xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: Al3+ dư, kết tủa
khơng bị hịa tan ⇒
nOH min 3nAl OH
3
Trường hợp 2: Al3+ hết, kết tủa
bị hòa tan một phần ⇒
nOH max 4nAl3 nAl OH
3
Vì tỉ lệ mol Al3+ phản ứng và số
mol kết tủa tạo thành ở (1) là
như nhau. Mặt khác các bạn
thường có quan niệm khi xảy ra
phương trình (2) thì khơng cịn
kết tủa.
Do mắc sai lầm như vậy nên
hầu hết các bạn chỉ xét trường
hợp 1 mà khơng xét trường hợp
2.
Nếu bài tốn khơng hỏi giá trị
lớn nhất hoặc nhỏ nhất thì có 2
đáp án. Nếu chỉ hỏi giá trị lớn
nhất hoặc nhỏ nhất thì đáp án
chỉ ứng với một trường hợp.
Tương tự với bài tốn Zn2+
hoặc Cr3+ tác dụng với OH–.
Ví dụ 7: Cho 200ml dung dịch AlCl3
1M tác dụng với dung dịch NaOH
0,5M. Sau phản ứng thu được một
kết tủa keo, lấy kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi thu được
5,1 gam chất rắn. Tính thể tích
dung dịch NaOH đã tham gia phản
ứng.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Al 3 3OH Al OH 3 1
Al OH 3 OH AlO2 2H2O 2
t
2Al OH 3
Al2O3 3H2O 3
0
5,1
0,05 mol
102
nAl OH 0,1 mol nAlCl3 0,2 mol
nAl2O3
3
Các bạn thường cho rằng Al3+ dư
sau phương trình (1), mặt khác
nhiều bạn cho rằng xảy ra (2) tức là
kết tủa tan hồn tồn, do đó:
nNaOHmin 3nAl OH 0,3
3
VNaOH
0,3
0,6
0,5
(lít)
⇒ Bỏ sót trường hợp (Al3+ hết sau
(1), kết tủa bị tan một phần theo
(2))
nNaOHmax 4nAl3 nAl OH 4.0,2 0,1 0,7
3
VNaOH
0,7
1,4
0,5
(lít)
Ví dụ 8: Cho V lít dung dịch NaOH
2M vào dung dịch chứa 0,1 mol
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 3
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8
gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D.
0,05.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2008)
Phân tích, hướng dẫn giải:
H OH H2O 1
Al3 3OH Al OH 3 2
Al OH 3 OH AlO2 2H2O 3
7,8
0,1 mol nAl3 0,2 mol
78
Các bạn thường cho rằng Al3+ dư
sau phương trình (2), mặt khác
nhiều bạn cho rằng xảy ra (3) tức là
kết tủa tan hồn tồn, do đó:
nAl OH
3
nNaOH nH 3nAl OH 0,2 3.0,1 0,5 mol
Al OH 3 3H Al3 3H2O 2
Xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: AlO2 dư sau (1),
kết tủa khơng bị hịa tan theo
n nAl OH
3
(2): H
Trường hợp 2: AlO2 hết sau (1),
kết tủa bị hòa tan một phần theo
(2):
nH 4nAlO 3nAl OH
2
3
Nếu bài tốn khơng hỏi giá trị
nhỏ nhất hay lớn nhất thì có hai
đáp án. Nếu chỉ hỏi giá trị nhỏ
nhất hoặc lớn nhất thì đáp án chỉ
ứng với một trường hợp.
2
Tương tự với bài toán ZnO2 hoặc
CrO2 tác dụng với H
3
0,5
0,25
2
(lít)
⇒ Chọn đáp án C ⇒ Sai
Cách giải đúng:
nAl OH nAl3 Vmax
3
khi kết tủa
Al(OH)3 tạo thành với lượng tối đa,
sau đó bị hịa tan một phần, khi đó:
nNaOH nH 4nAl3 nAl OH
V
3
0,2 4.0,2 0,1 0,9
0,9
V
0,45
2
(lít)
Vậy đáp án đúng là A.
Ví dụ 9: Cho 200ml dung dịch AlCl3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch
NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được
là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V
là:
A. 1,2 B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B,
2007)
Phân tích, hướng dẫn giải:
nNaOH max 4nAl3 nAl OH 4.0,3 0,2
3
1 mol
V 2 (lít)
Vậy đáp án đúng là D.
Bài toán 2: Muối AlO2 tác dụng
n
nAlO
2
với dung dịch H và Al OH 3
AlO2 H H2O Al OH 3 1
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Al và
Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng
là 3:17. Cho X tan trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y
và 0,672 lít H2 (đktc). Cho Y tác
dụng với 200ml dung dịch HCl được
kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao
đến khối lượng khơng đổi thu được
3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ
mol của dung dịch HCl đã dùng.
Phân tích, hướng dẫn giải:
2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO2 3H2
0,02
0,03
17.0,02.27
mAl2O3
3,06 gam
3
nAl2O3 0,03 mol
nNaAlO nAl 2nAl2O3 0,08 mol
2
2.3,57
0,07 mol
102
nNaAlO2
nAl OH 2nAl2O3
3
AlO2 H H2O Al OH 3 1
Al OH 3 3H Al3 3H2O 2
Trường hợp 1:
nHCl nH min nAl OH 0,07
3
0,07
0,35 M
0,2
Trường hợp 2:
nHCl max 4nNaAlO2 3nAl OH
CMHCl
3
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 4
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
0,11
0,55 M
0,2
Nhận xét: Các quan niệm và sai
lầm các bạn thường gặp phải là:
n
nAlO
2
+ Do Al OH 3
cho rằng AlO2
0,11 CMHCl
dư, do đó chỉ xảy ra trường hợp 1,
không xảy ra trường hợp 2.
+ Khi xảy ra phương trình hịa tan
kết tủa, có nghĩa là kết tủa đã tan
hết chỉ xảy ra ở trường hợp 1.
Ví dụ 11: Cho 100ml dung dịch
chứa NaAlO2 0,1M và NaOH 0,1M
tác dụng với V ml dung dịch HCl
0,2M thu được 0,39 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của V là:
A. 75. B. 175. C. 125. D. 150.
Phân tích, hướng dẫn giải:
n
0,005 nAlO 0,01
2
Vì Al OH 3
Để
số mol HCl là lớn nhất: HCl dư sau
phản ứng với NaOH và NaAlO2 tạo
kết tủa lớn nhất, sau đó HCl dư sẽ
hịa tan một phần kết tủa.
nHCl nNaOH 4nNaAlO2 3nAl OH
0,035 mol
3
0,035
0,175 l 175 ml
0,2
Vậy đáp án đúng là B.
Bài toán 3:
ddM OH 2
XO2 CO2,SO2
MXO3 và
VHCl
nMXO3 nM OH
2
XO2 M OH 2 MXO3 H2O 1
MXO3 XO2 H2O M HXO3 2 2
Xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: XO2 hết và
M(OH)2 dư sau (1), không xảy ra
n
nMXO3
(2): XO2 min
Trường hợp 2: XO2 dư và M(OH)2
hết sau (1), xảy ra (2) và MXO3 bị
hòa tan một phần theo (2), khi
nXO2 max 2nM OH nMXO3
2
đó:
Vì tỉ lệ số mol bazơ phản ứng và
số mol kết tủa tạo thành ở (1) và
(2) là như nhau, mặt khác nhiều
bạn có quan niệm khi xảy ra
phương trình (2) thì khơng cịn
kết tủa. Do mắc sai lầm như vậy
nên hầu hết các bạn
chỉ xét trường hợp 1 mà khơng
xét trường hợp 2.
Nếu bài tốn khơng hỏi giá trị
nhỏ nhất hay lớn nhất thì có hai
đáp án. Nếu chỉ hỏi giá trị nhỏ
nhất hoặc lớn nhất thì đáp án chỉ
ứng với một trường hợp.
Ví dụ 12: Hịa tan hoàn toàn 11,2
gam CaO vào nước được dung dịch
X. Cho dịng khí CO2 sục qua dung
dịch X, sau khi kết thúc thí nghiệm
thu được 2,5 gam kết tủa. Hãy tính
thể tích khí CO2 (đktc) đã tham gia
phản ứng.
Phân tích, hướng dẫn giải:
CaO H2O Ca OH 2
nCaCO3 0,025
0,2
0,2
nCa OH 2 0,2
Trường hợp 1:
nCO2 min nCaCO3 0,025 V 0,56
(lít)
Trường hợp 2:
nCO2 max 2nCa OH nCaCO3
2
2.0,2 0,025 0,375
V 8,4 (lít)
Sai lầm 4: Hiểu sai bản chất thứ
tự phản ứng
Ví dụ 13: Dung dịch X chứa hỗn
hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml
dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc).
Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Phân tích, hướng dẫn giải:
nNa2CO3 0,15 nCO2 0,15
3
nKHCO3 0,1 nHCO 0,1
3
nHCl 0,2 nH 0,2
Sai lầm 1: Cho rằng HCl phản ứng
với KHCO3 trước, phản ứng với
Na2CO3 sau, khi đó dẫn đến kết quả
tính tốn như sau:
HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O (1)
0,1
0,1
0,1
Sau (1), HCl dư, KHCO3 hết, HCl tiếp
tục phản ứng với Na2CO3:
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 5
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O +
CO2 (2)
0,1
0,05
0,05
Sau (2); HCl hết, Na2CO3 còn dư.
nCO2 0,1 0,05 0,15 V 3,36
(lít)
Chọn đáp án D
Sai
Sai lầm 2: Cho rằng HCl phản ứng
với Na2CO3 trước, phản ứng với
KHCO3 sau, khi đó dẫn đến kết quả
tính tốn như sau:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 +
H2O (1)
0,1
0,1
0,1
Sau (1): Na2CO3 dư, HCl hết. Do
đó khơng xảy ra phản ứng (2):
HCl + KHCO3 ⟶ KCl + CO2 + H2O
(2)
nCO2 0,1 V 2,24
(lít) ⇒ Chọn
đáp án C ⇒ Sai
Nếu hiểu đúng thứ tự và bản chất
của phản ứng, bài tốn có thể được
giải quyết bằng cách viết và tính
theo phương trình ở dạng phân tử
hoặc ion thu gọn, trong đó viết và
tính theo phương trình ion thu gọn
là tối ưu.
* Viết và tính theo phương trình ở
dạng phân tử
HCl + Na2CO3 ⟶ NaCl + NaHCO3
(1)
0,15 0,15
0,15
Sau (1) HCl dư có thể phản ứng với
NaHCO3
hoặc KHCO3.
n
nKHCO3 nCO2
Do nHCl dư < NaHCO3
⇒
tính theo HCl dư
HCl + NaHCO3 ⟶ NaCl + CO2 + H2O
(2)
0,05
0,05
Hoặc:
HCl + KHCO3 ⟶ KCl + CO2 + H2O
(3)
0,05
0,05
nCO2 0,05 V 1,12
(lít) ⇒ Đáp án
B
* Viết và tính theo phương trình ở
dạng ion rút gọn:
H CO23 HCO3 1
0,150,15
0,15
H HCO3 CO2 H2O 2
0,05 0,05
0,05
nCO2 0,05 V 1,12
(lít) ⇒ Đáp án
B
2
Chú ý: Với X là dung dịch chứa CO3
và HCO3 và Y là dung dịch chứa H+
n 2nCO2 nHCO3
3
với H
:
+) Khi đổ từ từ X vào Y thì xảy ra
đồng thời 2 phản ứng hóa học sau:
2H CO23 CO2 H2O 1
a
a
a
H HCO CO2 H2O 2
b
3
b
b
a nCO23 bd
b nHCO3 bd
n
2a b
Khi đó H ph/ung
Từ đó tính được số mol CO2 sinh ra.
+) Khi đổ từ từ Y vào X thì các phản
ứng xảy ra lần lượt theo thứ tự:
H CO23 HCO3
H HCO3 CO2 H2O
+) Khi đổ thật nhanh X vào Y hoặc Y
vào X thì xảy ra hai phương trình
phản ứng sau:
2H CO23 CO2 H2O 3
H HCO3 CO2 H2O 4
Trong đó, khơng xác định được
thứ tự trước sau của hai phản ứng
(3) và (4). Trong trường hợp này, số
mol CO2 không cố định mà nằm
trong một khoảng xác định. Để xác
định khoảng này ta làm như sau:
- Bước 1: Giả sử (3) xảy ra trước,
sau đó nếu �+ dư thì mới xảy ra
phản ứng (4). Tính theo các phương
n x.
trình phản ứng được CO2
- Bước 2: Giả sử (4) xảy ra trước,
sau đó nếu �+ dư thì mới xảy ra
phản ứng (3). Tính theo các phương
n y.
trình phản ứng được CO2
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 6
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
x nCO2 y.
Khi đó kết luận được
(x y vì trong hai phương trình phản
ứng (3) và
(4) nhận thấy
nH :nCO2 1:1)
nH :nCO2 2:1
và
Ví dụ 14: Cho từ từ dung dịch chứa
a mol HCl vào dung dịch chứa b mol
Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu
được V lít khí (ở đktc) và dung dịch
X. Khi cho dư nước vôi trong vào
dung dịch X thấy có xuất hiện kết
tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a
và b là:
A. V=22,4(a – b)
B. V=11,2(a
– b).
C. V=11,2(a + b).
D. V =
22,4(a + b).
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2007)
Phân tích, hướng dẫn giải:
HCl Na2CO3 NaHCO3 NaCl 1
b
b
b
n a b;nNaHCO3 b
Sau (1): HCl
HCl NaHCO3 NaCl CO2 H2O 2
a b
a b
Khi cho dư nước vơi trong vào
dung dịch X thấy có xuất hiện kết
tủa, nên trong X có NaHCO3 dư. Do
đó trong phản ứng (2) thì HCl tham
gia phản ứng hết.
⇒ V = 22,4(a − b) ⇒ Đáp án A.
Ví dụ 15: Cho m gam Mg vào dung
dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16.
B. 5,04.
C.
4,32.
D. 2,88.
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Giả sử FeCl3 tham gia phản ứng
hết và chuyển hết thành Fe.
mFe3 0,12.56
⇒ mchất rắn tối thiểu
6,72 (gam) 3,36 (gam)
⇒ Mg phản ứng hết, Fe3+ chưa
chuyển hết thành Fe, chất rắn thu
được chỉ gồm Fe.
3,36
nFe
0,06 mol
56
Sai lầm thường gặp: Cho rằng chỉ
xảy ra phương trình:
3Mg 2FeCl3 2MgCl2 2Fe
3
nMg nFe 0,09 mol mMg 2,16 gam
2
⇒ Đáp án A ⇒ Sai
Cách giải đúng:
2
3
Mg2
Fe Fe Fe
Mg
Fe2 nên có
Vì
thể giải bài tốn theo hai cách như
sau:
Cách 1: Viết và tính theo phương
trình hóa học:
Mg 2FeCl 3 MgCl2 2FeCl2 1
0,06 0,12
0,12
m
0,06
24
Sau (1) thì nMg dư
Mg FeCl2 MgCl2 Fe 2
m
m
0,06
0,06
24
24
m
0,06 0,06 m 2,88 gam
24
Vậy đáp án đúng là D.
Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn
electron:
3
2
Fe 1e Fe
0
2
Mg Mg 2e 0,06 0,06 0,06
0
m
m 3
Fe 3e Fe
24
12
0,06 0,18 0,06
m
0,06 0,18 m 2,88 gam
12
Vậy đáp án đúng là D.
Ví dụ 16: Hịa tan hoàn toàn 24,4
gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có
tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào
một lượng nước dư, thu được dung
dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư
vào dung dịch X, sau khi phản ứng
hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 68,2.
B. 28,7.
C.
10,8.
D. 57,4.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Gọi
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 7
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
nFeCl2 x
127x 58,5.2x 24,4
nNaCl 2x
n 0,4 mol
x 0,1 mol Cl
nFe2 0,1 mol
Ag Cl AgCl 1
0,4
0,4
0,4
Ag Fe2 Ag Fe3 2
0,1
0,1
0,1
m mAgCl mAg 68,2 gam
Vậy
⇒ Đáp
án A.
Phân tích sai lầm:
Sai lầm 1: Do khơng hiểu đúng bản
chất của phản ứng nên cho rằng kết
tủa chỉ có AgCl mà khơng xét đến
kết tủa Ag tạo thành theo phản ứng
(2), do đó tính:
m = mAgCl = 0,4.143,5 = 57,4 (gam)
⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai.
Sai lầm 2: Chỉ xét đến phản ứng oxi
hóa – khử (2) mà không xét đến
phản ứng trao đổi ion (1). Do đó cho
rằng kết tủa thu được chỉ có Ag. Khi
đó:
m = mAg = 0,1.108 = 10,8 (gam) ⇒
Chọn đáp án C ⇒ Sai
Ví dụ 17: Cho 100ml dung dịch
FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung
dịch AgNO3 2M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,44
B. 47,4. C.
30,18.
D. 12,96.
Phân tích, hướng dẫn giải:
n 2 0,12
Fe
nFeCl2 0,12;nAgNO3 0,4 nCl 0,24
n 0,4
Ag
Có
Các phương trình phản ứng xảy
ra:
Ag Cl AgCl
Fe2 Ag Fe3 Ag
nAgCl 0,24
n 0,12
Do đó Ag
m mAgCl mAg 47,4 gam
Vậy đáp án đúng là B.
Ví dụ 18: Cho 4,6 gam một ancol
no, đơn chức phản ứng với CuO
nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, nước và ancol
dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với lượng dư
AgNO3 trong NH3, đun nóng thu
được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2.
B. 43,2.
C.
10,8
D. 21,6.
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2010)
Phân tích và hướng dẫn giải:
t0
RCH2OH CuO
RCHO Cu H2O
Khối lượng hỗn hợp X tăng so với
khối lượng ancol ban đầu là Δm =
mO (CuO phản ứng)
nancol phản ứng = nanđehit = nO (CuO phản ứng)
6,2 4,6
0,1
16
Cách giải sai:
4,6
M RCH2OH
46
0,1
ancol là C2H5OH
C2H5OH CH3CHO 2Ag
nAg 2nC2H5OH 0,2
m 0,2.108 21,6 gam
⇒ Chọn đáp án D
⇒ Sai
Cách giải đúng:
Bản chất trong bài tốn là cịn
ancol dư
4,6
MRCH2OH
46 nancol 0,1
0,1
Do đó ancol ban đầu là CH3OH.
CH3OH ⟶ HCHO ⟶ 4Ag
⇒ nAg = 4nHCHO = 0,4 ⇒ m = 0,4.108
= 43,2 (gam) ⇒ Đáp án B
Sai lầm 5: Hiểu và áp dụng chưa
đúng phương pháp giải
Bản chất của các phương pháp
là giúp giải nhanh một số dạng
bài tập. Tuy nhiên trong một số
trường hợp do chưa hiểu đúng
bản chất phương pháp và phạm
vi áp dụng mà các bạn thường
giải các dạng bài tập chưa đúng
hoặc chưa triệt để các dạng.
Ví dụ 19: Cho 15,6 gam hỗn hợp
hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng hết
với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam
chất rắn. Hai ancol đó là
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 8
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Áp dụng phương pháp tăng giảm
khối lượng:
nNaX
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2008)
Phân tích, hướng dẫn giải:
2ROH 2Na 2RONa H2
Theo đề bài hỗn hợp ancol tác
dụng hết với Na nên các bạn thường
nhầm là Na vừa đủ, do đó thường
giải sai theo hai tình huống sau:
Tính huống sai 1:
9,2
nNa
0,4 mol
23
15,6
nancol 0,4 Mancol
39
0,4
Do đó đáp án là A ⇒ Sai
Tình huống sai 2: Áp dụng
phương pháp tăng giảm khối lượng:
24,5 15,6
nancol
0,405 mol
22
15,6
Mancol
38,52
0,405
⇒ Đáp án A ⇒ Sai
Trong bài tốn trên chỉ có ancol
tham gia phản ứng hết, lượng Na
phản ứng tối thiểu là vừa đủ, có thể
dư. Do đó nếu tính số mol ancol
theo Na, sẽ sai theo tình huống 1.
Chất rắn ngồi muối cịn có thể có
Na dư, do đó sẽ sai theo tình huống
2.
Cách giải đúng: Áp dụng phương
pháp bảo tồn khối lượng, ta có:
mH2 mancol mNa
mchất rắn
15,6 9,2 24,5 0,3 gam
nancol 2nH2 0,3 mol Mancol
15,6
52
0,3
Vậy đáp án đúng là B.
Ví dụ 20: Cho 31,84 gam hỗn hợp
NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở
hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam
kết tủa. Xác định cơng thức của hai
muối.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Trong bài này, nếu sử dụng phương
pháp trung bình:
NaX AgNO3 AgX NaNO3
57,34 31,84
31,84
0,3 MNaX
108 23
0,3
106,13 X 83,13
Do đó hai halogen là Br và I.
Vậy hai muối là NaBr và NaI.
Nhận xét: Như vậy nếu áp dụng
phương pháp trung bình và giải như
trên thì bài tốn trên chỉ đúng khi
hai muối bạc halogenua đều kết
tủa. Vì AgF là muối tan, nên áp
dụng phương pháp như trên mới
giải quyết được một trường hợp,
trường hợp cịn lại thường bỏ xót, cụ
thể:
Nếu X là F, Y là Cl, khi đó chỉ xảy
ra một phản ứng tạo kết tủa:
NaCl AgNO3 AgCl NaNO3
57,34
0,4 nNaCl 0,4
143,5
mNaCl 0,4.58,5 23,4 31,84
(thỏa
mãn)
⇒ Hai halogen là F và Cl ⇒ Hai
muối là NaF và NaCl
Phương pháp trung bình cho ví dụ
trên chỉ luôn đúng khi hai muối bạc
halogenua đều kết tủa. Do đó, nếu
hiểu và áp dụng phương pháp trung
bình khơng đúng sẽ dẫn đến việc
giải sai bài toán hoặc chưa đủ đáp
án của bài tốn.
nAgCl
Ví dụ 21: Cho dung dịch chứa 6,03
gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và
NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong
tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc
nhóm VIIA, số hiệu ngun tử ZX <
ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là:
A. 58,2%.
B. 52,8%.
C. 41,8%
D. 47,2%.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Với bài tốn này, các bạn thường
áp dụng phương pháp trung bình để
giải (gọi cơng thức chung của hai
muối là NaX ).
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 9
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
NaX AgNO3 AgX NaNO3
23 X a
⇒ mtăng
108 X a
85a 8,61 a 0,03 mol
MNaX 23 M X
6,03
M X 178
0,03
Loại
Do đó X là F, Y là Cl (AgF là muối
tan)
nNaCl = nAgCl = 0,06
6,03 0,06.58,5
%mNaF
.100% 41,8%
6,03
Vậy đáp án đúng là C.
Trong ví dụ trên, việc áp dụng
phương pháp trung bình dẫn đến
không xác định được hai halogen
phù hợp với đề bài. Nếu các bạn
khơng nắm vững được tính chất của
muối halogenua sẽ khơng giải tiếp
được bài tốn từ đó bỏ qua bài tốn
hoặc chọn ngẫu nhiên một đáp án.
Ví dụ 22: Trộn 21,6 gam bột Al với
m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3
và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở
nhiệt độ cao trong điều kiện khơng
có khơng khí đến phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được
6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với
dung dịch HNO3 lỗng dư thì thu
được 19,04 lít NO (sản phẩm khử
duy nhất). Biết thể tích các khí đo ở
đktc. Giá trị của m là:
A. 50,8. B. 58,6.
C.
46,0.
D. 62,0.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Với hỗn hợp (kim loại, hợp chất
của kim loại với phi kim) thường
được giải theo phương pháp quy
đổi. Trong bài toán này, nếu áp
dụng phương pháp quy đổi, các bạn
thường tiến hành như sau:
Hướng giải thứ nhất
2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO2 3H2
0,2
nAl2O3
0,3
0,8 0,2
0,3 mol nO 0,9 mol
2
0
3
0
3
1
0
Al Al 3e 2H 2e H2
0,6 0,3
0,2
0,6
5
2
N 3e N NO
Fe Fe 3e
a
3a
2,55 0,85
0,6 3a 0,6 2,55 a 0,85 mol
m mFe mO 62 gam
⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai
Hướng giải thứ hai
2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO2 3H2
0,2
0,3
nAl (tham gia phản ứng nhiệt nhôm) 0,8 0,2 0,6
3
nO X .0,6 0,9 mol
2
FeO
X Fe2O3
Fe O
3 4
Fe:a mol
O: b mol
Quy đổi thành hỗn hợp
2
0
O 2e O
0
3
Al Al 3e
0,8
0
3
1
0
2,4 2H 2e H
2
Fe Fe 3e
a
0,91,8
3a
0,6 0,3
5
2
N 3e N NO
2,55
0,85
2,4 3a 1,8 0,06 2,55 a 0,85 mol
m mFe mO 62 gam
⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai
Nhận xét: Sai lầm ở cả hai trường
hợp trên là do các bạn đã tính số
mol electron nhận gồm cả của H2 và
5
N . Nhưng trong thực tế thì hai quá
trình nhận electron này là độc lập
với nhau.
Cách giải đúng:
t0
2yAl 3FexOy
yAl2O3 3xFe 1
Chất rắn Z gồm Fe, Al2O3 và Al
dư.
2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO2 3H2
0,2
0,3
Vì Fe và Al đều nhường 3 electron
và
5
2
N + 3e ⟶ N NO , nên:
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 10
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
0,2 + nFe = nNO ⇒ nFe = 0,65 (mol)
Mặt khác nO (X) = 1,5nAl (1) = 1,5(0,8 −
0,2) =
0,9 (mol)
⇒ m = 0,65.56 + 0,9.16 = 50,8
(gam)
Vậy đáp án đúng là A.
trong dung dịch, nếu phản ứng
trong dung dịch có xu hướng tạo
FeI 3
thành
thì sẽ diễn ra phản
2
ứng oxi hóa – khử tạo thành Fe
và I 2 . Ví dụ:
Sai lầm 6: Bài tốn liên quan
đến kim loại có nhiều trạng thái
hóa trị
Ví dụ 23: Cho m gam hỗn hợp bột
X gồm ba kim loại Zn, Cr và Sn có
số mol bằng nhau tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HCl lỗng, nóng
thu được dung dịch Y và khí H2. Cơ
cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam
muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp
X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để
tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích O2
(đktc) phản ứng là:
A. 2,016 lít.
B. 0,672 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,008 lít.
Thơng thường những bài toán
này đều liên quan đến kim loại
sắt, một số trường hợp liên quan
đến các kim loại như Sn, Cr. Tùy
theo từng điều kiện phản ứng mà
tạo thành sản phẩm trong đó có
kim loại hóa trị thấp hoặc kim
loại có hóa trị cao. Tuy nhiên kim
loại thường chưa biết dẫn đến
các bạn thường cho rằng kim loại
có hóa trị khơng đổi trong hợp
chất. Do đó các bạn sẽ giải sai
hoặc mất quá nhiều thời gian để
giải quyết bài toán.
0
CO,H2 ,t
+ Fe2O3 (sắt hóa trị III)
HCl,H2SO4 l
muối sắt (II)
Fe
CO,H2 ,t0
+ FeO (sắt hóa trị II)
HNO3 ,H2SO4 d/n/d
Fe muối sắt (III)
+ Fe, Cr, Sn tác dụng với chất oxi
hóa khác nhau có thể cho sản
phẩm có hóa trị khác nhau, ví dụ:
Fe
Fe2
2
HCl,H2SO4 l
Cr
Cr
Sn
2
Sn
Fe
Fe3
HNO3 ,H2SO4 d/n/d
Cr3
Cr
Sn
Sn4
Fe
Fe2O3
O2 du,t0
Cr Cr2O3
Sn
SnO2
Fe
FeCl3
Cl2 du,t0
CrCl3
Cr
Sn
SnCl
4
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2010)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Có thể xác định số mol mỗi kim
loại theo hai cách sau:
Cách 1: Gọi công thức chung của 3
kim loại là M và số mol mỗi kim loại
là a.
65 52 119 236
M
3
3
M 2HCl MCl2 H2
3a
3a
236
3a.
71 8,98 a 0,02 mol
3
ZnCl
2
HCl
X CrCl2
SnCl
2
Áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố: Các kim loại có số mol
bằng nhau nên các muối có số mol
bằng nhau. Gọi số mol mỗi kim loại
là a.
⇒ 136a + 123a + 190a = 8,98 ⇔ a
= 0,02 (mol)
Sai lầm thường gặp trong trường
hợp này là các bạn coi hóa trị của
kim loại khơng đổi trong hợp chất,
nên:
nCl
2nO2
trong muối
0
t
Fe I 2
FeI 2
Chú ý: Không tồn tại muối
Fe2O3 6HI 2FeI2 I 2 3H2O
FeI 3
nO2 oxit
trong oxit
2.0,02.3
0,06 mol
2
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 11
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
nO2 0,03 VO2 0,672
(lít)
⇒ Chọn đáp án B ⇒ Sai
Hoặc một trường hợp giải sai nữa
đó là: Các bạn có chú ý tới sự thay
đổi số oxi hóa khác nhau của các
kim loại trong hỗn hợp, tuy nhiên
chỉ biết đến số oxi hóa khác nhau
Cr O
của Cr ( CrCl2 và 2 3 ) mà khơng
biết đến các mức số oxi hóa khác
nhau của Sn nên vẫn giữa nguyên
số oxi hóa của Sn như trong muối
SnCl2 . Khi đó kết quả tính tốn như
sau:
Áp dụng định luật bảo toàn mol
electron:
nO2
ne kim loại cho
nhận nên 2nZn + 6nCr +
2nSn
4nO2
2n 6nCr 2nSn
nO2 Zn
0,05
4
VO2 1,12
(lít)
Do đó cũng khơng tính ra kết quả
như 4 đáp án đề bài cho.
Để tính được thể tích O2, có thể
giải theo hai cách:
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn
mol electron
0
2
Zn Zn 2e
0,02
0,04
0
3
Cr Cr 3e n
0,02
0,06
0
4
Sn Sn 4e
0,02
0,08
0,18
electron nhường
(mol)
0
1
O2 4e 2O
0,045 0,18
VO2 0,045.22,4 1,008
(lít) ⇒ Đáp án D
Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố
ZnO:a mol
a
O2
X
Cr2O3 : mol
2
SnO2 :a mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố oxi:
1
3
nO2 nZnO nCr2O3 nSnO2 2,25a
2
2
V 0,045.22,4 1,008
Vậy O2
(lít)
⇒ Đáp án D
Ví dụ 24: Cho m gam bột Cr phản
ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
(dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt
khác cũng m gam bột crom trên
phản ứng hoàn tồn với khí O2 thu
được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị
của V là
A. 22,4 B. 4,48 C. 3,36 D. 6,72
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2010)
Phân tích, hướng dẫn giải:
t0
4Cr 3O2
2Cr2O3
0,2
0,1
Cr 2HCl CrCl2 H2
0,2
0,2
V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít) ⇒ Đáp án
B
Nếu hiểu không đúng bản chất
(coi cả hai phản ứng đều tạo hợp
chất trong đó có crom hóa trị III) thì
sẽ viết phương trình phản ứng:
2Cr + 6HCl ⟶ 2CrCl3 + 3H2
n
V
⇒ H2 = 1,5nCr = 0,3 (mol) ⇒ H2 =
6,72 (lít) ⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai
Ví dụ 25: Hịa tan hoàn toàn 14,6
gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng
dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít
khí H2 (ở đktc). Thể tích khí H2 (ở
đktc) cần để phản ứng hoàn toàn
với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít.
B. 1,68 lít.
C. 2,80 lít.
D. 4,48 lít.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
nAl x
Gọi nSn y
2.5,6
0,5 x 0,1
3x 2y
22,4
y 0,1
27x 119y 14,2
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 12
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
0
3
Al
Al
3e
0
4
Sn Sn 4e
0
2
O2 4e 2O
Đốt cháy
3n 4nSn
nO2 Al
0,175 mol
4
V 3,92 (lít)
Vậy đáp án đúng là A.
Ví dụ 26: Nung hỗn hợp bột gồm
15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt
độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn
hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X
phản ứng với axit HCl dư thốt ra V
lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84
B. 4,48
C. 3,36
D. 10,08
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B,
2007)
Phân tích, hướng dẫn giải:
15,2
nCr2O3
0,1 mol
152
23,3 15,2
nAl
0,3 mol
27
2Al Cr2O3 Al2O3 2Cr
0,2 0,1
0,1
0,2
2Al 6HCl 2AlCl 3 3H2
0,1
0,15
Cr 2HCl CrCl2 H2
0,2
0,2
V (0,15 0,2).22,4 7,84 (lít)
⇒ Đáp án A
Ví dụ 27: Cho 6,72 gam Fe vào
400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch X. Dung dịch X có thể hịa
toan tối đa m gam Cu. Giá trị của m
là
A. 1,92 B. 0,64 C. 3,84 D. 3,20
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Phân tích sai lầm thường gặp
Fe + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO +
2H2O (1)
0,1
0,4
0,1
Sau phản ứng (1) thì HNO3 hết,
nếu cho rằng để hịa tan tối đa Cu
thì tồn bộ Fe(NO3)3 tạo thành hịa
tan Cu theo phản ứng:
Cu + 2Fe(NO3)2 ⟶ 2Fe(NO3)2 +
Cu(NO3)2 (2)
0,05
0,1
Do đó m = 0,05.62 = 3,2 (gam)
⇒ Chọn đáp án D ⇒ Sai
Cách giải đúng:
Cách 1:
Fe + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO +
2H2O (1)
0,1
0,4
0,1
Fe + 2Fe(NO3)3 ⟶ 3Fe(NO3)2 (2)
0,02
0,04
n
⇒ Fe(NO3 )3 = 0,1 − 0,04 = 0,06 (mol)
Cu + 2Fe(NO3)3 ⟶ Cu(NO3)2 +
2Fe(NO3)2 (3)
0,03
0,06
Vậy m = 003.64 = 1,92 (gam) ⇒
Đáp án A.
Cách 2: Dung dịch X có thể hịa tan
Cu nên sau phản ứng với Cu, toàn
bộ sắt chỉ tồn tại dưới dạng Fe2+
(dung dịch X có thể có thể có cả
HNO3 và Fe3+ hoặc chỉ có Fe3+ hoặc
có Fe3+ và Fe2+)
Do đó có thể coi chất khử là Cu
và Fe.
Áp dụng định luật bảo toàn mol
electron: 3nNO = 2nCu + 2nFe ⇔ 3nNO
= 2nCu + 0,24 (∗)
Áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố nitơ:
nHNO3
= 2nCu + 2nFe + nNO
⇔ 2nCu + nNO = 1,6 (∗∗)
Từ (*) và (**) suy ra nCu = 0,03
⇒ m = 1,92 (gam)
⇒ Đáp án A.
Ví dụ 28: Cho a gam Fe vào 100ml
dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M
và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5).
Giá trị của a là
A. 8,4 B. 5,6
C. 11,2
D. 11,0
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2010)
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 13
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Phân tích, hướng dẫn giải:
Vì sau phản ứng thu được hỗn
hợp kim loại (Cu, Fe) nên Cu2+ và
HNO3 tham gia phản ứng hết, đồng
thời dung dịch sau phản ứng chứa
ion Fe2+ (do Fe dư).
nH 0,08 mol ;nNO 0,28 mol
3
nCu2 0,1 mol
Vì dung dịch cuối cùng chỉ chứa
muối của Fe2+ nên coi các phương
trình phản ứng xảy ra như sau:
3Fe 8H 2NO3 3Fe2 2NO 4H2O
0,03 0,08 0,02
Fe Cu2 Fe2 Cu
0,1 0,1
0,1
a 56(0,03 0,1) 64.0,1 0,92a
a 11,0 gam
⇒ Đáp án D
Sai lầm 7: Chia hỗn hợp thành
các phần không đều nhau
Hầu hết trong các bài tập, hỗn
hợp phản ứng thường được chia
thành các phần đều nhau hoặc
biết được tỉ lệ giữa các phần.
Trong một số bài tập, hỗn hợp
các chất trong phản ứng được
chia thành các phần không đều
nhau (không biết tỉ lệ), từ đó dẫn
đến việc nhiều bạn hiểu sai bài
tốn (cho rằng bài tốn thiếu dữ
kiện khơng giải được do số ẩn lớn
hơn số phương trình lập được)...
Cách nhận dạng bài toán
+) Số liệu cho ở các phần theo
đơn vị khác nhau (thường là số
gam và số mol).
+) Hỗn hợp được chia thành
nhiều phần nhưng không cho biết
tỉ lệ.
+) Hỗn hợp được chia thành
nhiều phần theo khối lượng cụ
thể và có ít nhất một phần khơng
biết khối lượng cụ thể (cho ở
dạng khái quát).
Phương pháp giải
Bản chất của phương pháp giải
là tìm mối liên hệ giữa số mol các
chất trong một phần nào đó, đây
cũng là tỉ lệ trong các phần cịn
lại hoặc thơng qua việc phân tích
bài tốn để tìm ra được mối liên
hệ khối lượng giữa các phần, đây
cũng chính là tỉ lệ mol giữa các
phần.
Vì tỉ lệ số mol giữa các chất
trong hỗn hợp là khơng đổi nên
nếu coi phần này có khối lượng
gấp k lần phần kia thì số mol các
chất tương ứng cũng gấp k lần.
Từ đó tìm được mối liên hệ giữa
các phần để giải hoặc đặt thêm
một số ẩn phụ là k, sau đó thiết
lập hệ phương trình và giải.
Ví dụ 29: Cho hỗn hợp X gồm CH4,
C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác
dụng hết với dung dịch brom dư thì
khối lượng brom phản ứng là 48
gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 40% B. 20%
C. 25%
D. 50%
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
Nếu khơng chú ý đến các dữ kiện
đề bài, các bạn thường giải bài toán
theo hai hướng sau đây:
Hướng 1: Bỏ qua một dữ kiện
của bài tốn (vì chỉ cần đặt 3 ẩn mà
đề bài cho 4 dữ kiện) ⇒ Sai
Hướng 2: Đặt ẩn số quá nhiều (3
ẩn số ứng với 8,6 gam và 3 ẩn số
ứng với 13,44 lít ⇒ 6 ẩn số) ⇒ khơng
giải và tìm ra được các giá trị cụ thể
của từng ẩn số ⇒ mất nhiều thời
gian hoặc không giải được.
Cách giải đúng:
Trong 8,6 gam hỗn hợp X gọi
nCH4 a
nC2H4 b
nC2H2 c
Có phương trình 16a + 28b + 26c
= 8,6 (1)
Cho qua nước brom có phương
trình
4,8
nBr2 b 2c
b 2c 0,3 2
160
Cách 1: Khơng lập thêm ẩn k.
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 14
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Trong 13,44 lít hỗn hợp X, gọi
nCH4 x
nC2H4 y
nC2H2 z
⇒ x + y + z = 0,6 (*)
NH3
C2H2 Ag2O
C2Ag2 H2
z
z
36
z nC2Ag2
0,15 mol
240
Do đó
Thay z = 0,15 vào (*) suy ra x + y =
0,45
⇒ x + y = 3z
Do tỉ lệ số mol các chất trong hỗn
hợp X không đổi nên a + b = 3c (3)
a 0,2
b 0,1
Từ (1), (2) và (3) ⇒ c 0,1
%VCH4 50%
⇒ Đáp án D
Cách 2: Coi phần này gấp k lần
phần kia (đặt thêm một ẩn số k),
lập hệ và giải.
Trong 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp
n ka;nC2H4 kb;nC2H2 kc
khí X có CH4
.
ka
kb
kc
0,6
a b 3c 3
kc 0,15
Từ (1), (2) và (3)
a 0,2
b 0,1 %VCH4 50%
c 0,1
⇒ Đáp án D
Ví dụ 30: Cho m gam hỗn hợp Y
gồm axit axetic, phenol, ancol etylic
tác dụng vừa đủ với Na thu được
19,6 gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy
hoàn toàn X thu được 10,6 gam
muối cacbonat. Nếu cho 30,4 gam
hỗn hợp Y trên tác dụng với Na dư
thì thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 9,68 B. 6,72
C. 4,48
D. 3,36
Phân tích, hướng dẫn giải:
+ Áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố Na:
nNa 2nNa2CO3 0,2 mol
+ Axit axetic, phenol và ancol etylic
đều tác dụng với Na theo tỉ lệ mol
1:1
nCH3COONa nC6H5ONa nC2H5ONa
nNa 0,2 mol
⇒ Khối lượng muối thu được sau
phản ứng (X) tăng 0,2(23 − 1) = 4,4
(gam) so với khối lượng hỗn hợp Y
ban đầu
⇒ mY = mX − mtăng lên = 19,6 − 4,4 =
15,2 (gam)
+ Trong 30,4 gam Y có n(Na phản ứng)
30,4
.0,2 0,4 mol
15,2
1
nH2 nNa 0,2 VH2 4,48
2
(lít)
Vậy đáp án đúng là C.
Ví dụ 31: Hỗn hợp X gồm C2H5OH,
C2H5COOH và CH3CHO trong đó
C2H5OH chiếm 25% tổng số mol. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được
1,98 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc).
Mặt khác cho 4,76 gam X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
đun nóng thu được x gam Ag. Giá trị
của x là
A. 1,08 B. 8,64 C. 2,16
D.
4,32
Phân tích, hướng dẫn giải:
1,98
nH2O
0,11 mol
18
2,24
nCO2
0,1 mol
22,4
Nhận thấy: C2H5OH và CH3CHO
(axit và anđehit no, đơn chức mạch
hở) khi đốt cháy cho số mol CO2
bằng số mol H2O còn C2H5OH khi đốt
cháy cho
nH2O nCO2
n nCO2
và H2O
nancol.
nC2H5OH nH2O nCO2 0,01 mol
nC2H5COOH nCH3CHO
75%
0,03 mol
25%
C2H5OH :0,01mol
C2H5COOH :a mol a b 0,03 *
CH CHO: b mol
3
0,01.
X
Áp dụng định luật bảo tồn
ngun tố cho cacbon, ta có:
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 15
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
0,01.2 + 3a + 2b = 0,1 ⇔ 3a + 2b
= 0,08 (∗∗)
a 0,02 mol
b 0,01mol
Từ (*) và (**)
⇒ m = 46.0,01 + 74.0,02 + 44.0,01
= 2,38 (gam)
⇒ Trong 4,76 gam X có:
4,76
nCH3CHO
.0,01 0,02 (mol)
2,38
nAg 2nCH3CHO 0,04 (mol)
mAg 4,32 (gam)
⇒ Đáp án D
Ví dụ 32: Cho hỗn hợp A có khối
lượng m gam gồm bột nhơm và oxit
FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm hỗn hợp A trong điều kiện
khơng có khơng khí, được hỗn hợp
B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia
thành 2 phần. Phần 1 có khối lượng
14,49 gam được hịa tan trong dung
dịch HNO3 lỗng thu được dung dịch
C và 3,696 lít NO duy nhất (đktc).
Cho phần 2 tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH đun nóng thấy giải
phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn
lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng
đều xảy ra hồn tồn. Xác định
cơng thức của FexOy và giá trị của
m.
Phân tích, hướng dẫn giải:
nNO 0,165;nH2 0,015
Do phần 2 tác dụng với dung dịch
NaOH xuất hiện H2 và các phản ứng
xảy ra hoàn toàn nên hỗn hợp B
gồm Fe, Al2O3 và Al dư. Suy ra 2,52
gam chất rắn cịn lại là Fe.
Ở phần 2 có:
2
2,52
nAl nH2 0,01;nFe
3
56
nNO nFe nAl 0,165
Ở phần 1 có:
nFe nAl (p1)
0,165
3
n
n
(p2)
0,045
0,01
Fe
Al
Mà
1
Nên mphần 2 3 mphần 1 4,83;
4
1
m 3 mphần 2 3 mphần 1 19,32
Nên ở phần 2 có
4,83 mFe mAl
nAl2O3
0,02 (mol)
102
nFe
x nFe
0,045 3
y nO 3nAl2O3 0,02.3 4
Có
⇒ Oxit là Fe3O4
Ví dụ 33: Hỗn hợp X có khối lượng
14,46 gam gồm Al và Fe2O3. Thực
hiện phản ứng nhiệt nhơm hồn
tồn thu được hỗn hợp Y. Chia Y
thành 2 phần không bằng nhau:
+ Phần 1 hòa tan trong dung dịch
NaOH dư thu được 0,672 lít H2
(đktc).
+ Phần 2 hịa tan trong dung dịch
H2SO4 lỗng dư thu được 3,136 lít H2
(đktc).
Tính khối lượng Al trong X.
Phân tích, hướng dẫn giải:
nH2
nH2
phần 1 = 0,03;
phần 2 = 0,14
Phương trình:
t0
2Al Fe2O3
Al2O3 2Fe
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mY = mX = 14,46 gam
nAl a
nFe b
nAl2O3 0,5b
Cách 1: Ở phần 1, gọi
Gọi số k thỏa mãn mphần 2 = kmphần 1
⇒ mY = (k + 1)mphần 1
Do đó ở phần 2 có:
nAl ka;nFe kb;nAl2O3 0,5kb
Có:
nH2 p1 1,5nAl p1 1,5a 0,03
nH2 p2 1,5nAl p2 nFep2 1,5ka kb 0,14
a 0,02
0,14
b k 0,03 1
Mà mY = (k + 1)mphần 1 = 14,46
(gam)
Nên (k + 1)(27a + 56b + 102.0,5b)
= 14,46 ⇔ (k + 1)(0,54 + 107b) =
14,46 (2)
Thế (1) vào (2) được:
0,14
0,03 14,46
k 1 0,54 107
k
k2
0,14
b
0,03 0,04
2
Khi đó
nên hỗn
hợp Y có:
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 16
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
nAl k 1 .0,02 0,06
nFe k 1 .0,03 0,12
14,46 mAl mFe
0,06
102
Áp dụng định luật bảo tồn
ngun tố cho Al có:
nAl X nAl Y 2nAl2O3 Y 0,18
nAl2O3
Vậy mAl (X) = 0,18.27 = 4,86 (gam)
Cách 2: Gọi khối lượng phần 1 là m
(gam) thì khối lượng phần 2 là
14,46 − m (gam)
2
nAl nH2 0,02 mol
3
Trong phần 1 có
mAl 0,54 gam
Tỉ lệ khối lượng của Al trong hỗn
0,54
hợp Y là m
⇒ Trong phần 2 có
0,54
mAl
14,46 m
m
7,8084
0,54 gam
m
0,2892
nAl
0,02
m
hay
n
Gọi nFe phần 2 = a thì Al2O3 phần 2 = 0,5a.
Có
7,8084
56a 102.0,5a 14,46 m
0,54
m
15 m 7,8084
a
107 107 107m
n
1,5nAl nFe
Nên H2 phần 2
0,4338
15 m 7,8084
0,03
m
107 107 107m
0,14
m2
15
0,03
0,14m
107
107
7,8084
0,4338
0
107
m 4,82
⇒
⇒ mAl (X) = 3(0,02.27 + 0,02.2.27) =
4,86 (gam)
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 17
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
Sai lầm 8: Phản ứng với HNO3
tạo khí và muối amoni
Các dấu hiệu nhận biết dạng
toán
+ Dấu hiệu khoa học nhất để
nhận dạng bài toán là tổng số
mol electron nhường lớn hơn số
mol electron nhận (khi xét với
các sản phẩm khử khơng có
NH4NO3).
+ Trong bài tốn, nếu áp dụng
định luật bảo tồn ngun tố,
tính được số mol muối thơng qua
số mol kim loại, từ đó có thể tính
được khối lượng muối. Mặt khác,
bài tốn lại cho biết khối lượng
muối (chất rắn khan) sau phản
ứng hoặc yêu cầu tính khối lượng
muối sau phản ứng kèm theo
một vài dữ kiện khác ⇒ nghĩ là
thừa dữ kiện.
+ Bài tồn thường gặp có các
kim loại từ Zn trở về trước (Fe chỉ
tác dụng với HNO3 rất loãng, ở
nhiệt độ thấp mới có sản phẩm
khử là NH4NO3).
Ví dụ 34: Hịa tan hồn tồn 12,42
gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng
(dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm hai
khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn
hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được mg am chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A,
2009)
Phân tích, hướng dẫn giải:
nAl 0,46 mol ;nY 0,06 mol ;M Y 36
Để tính được số mol các khí,
thường dùng 3 cách sau đây:
Cách 1: Đặt ẩn số, lập hệ
nN2 x
n y
Gọi N2O
x y 0,06
x 0,03
28x 44y
36 y 0,03
Có 0,06
Cách 2: Sử dụng phương pháp
đường chéo
N2
28 ]
Z 8
36
N2O 44 Z
nN2
nN2O
]
8
8
1 nN2 nN2O 0,03 mol
8
Cách 3: Dựa vào giá trị trung bình
cộng
28 44
MY 36
2
nN2 nN2O 0,03 mol
Nếu không nhận dạng được việc
che dấu sản phẩm, coi chất rắn
khan chỉ là ��(��3)3 thì các bạn
thường gặp phải các sai lầm sau:
Sai lầm 1: Áp dụng phương pháp
bảo toàn nguyên tố
Al Al NO3 3
m mAl NO3 3
0,46
0,46
0,46.213
97,98 gam
⇒ Chọn đáp án A ⇒ Sai
Sai lầm 2: Áp dụng phương pháp
bảo toàn electron và bảo toàn khối
lượng
Nhiều bạn cho rằng phản ứng không
tạo muối amoni nên
nNO
ne
3
muối
nhường hoặc nhạn
10nN2 8nN2O 0,54 mol
⇒ m = mmuối = mkim loại phản ứng +
mNO
3
(muối)
= 12,42 + 0,54.62 = 45,9
(gam)
⇒ Không có đáp án phù hợp
Cách giải đúng:
Cách 1: Giả sử sản phẩm khử chỉ có
N2 và N2O, khi đó
ne 10nN2 8nN2O 0,54 mol
nhận
3nAl
1,38 mol ne
nhường
Do đó sản phẩm khử ngồi N2O, N2
cịn có
5
3
NH4NO3: N 8e N NH4NO3
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 18
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
1,38 0,54
0,105 mol
8
m mAl NO mNH4NO3 106,38 gam
nNH4NO3
3
⇒ Đáp án B
Cách 2: Nhận dạng đúng bài toán
và giải
Nếu sản phẩm khử chỉ có N2 và
N2O thì muối khan thu được chỉ có
Al(NO3)3
Mặt khác, đề bài đã cho khối
lượng Al ban đầu nên không cần
đến dữ kiện về N2 và N2O hồn tồn
có thể tính được giá trị của m, chính
là khối lượng muối Al(NO3)3. Do đó,
ngồi muối nhơm, trong dung dịch
cịn có muối NH4NO3.
Áp dụng định luật bảo tồn mol
electron có:
3nAl 10nN2 8nN2O 8nNH4NO3
nNH4NO3
3nAl 10nN2 8nN2O
0,105
8
mNH4NO3 106,38 gam
m mAl NO3
3
Vậy
⇒ Đáp án B
Chú ý: Do các đáp án nhiễu của bài
tốn trên chưa tốt, do đó sau khi
nhận dạng được bài tốn có che dấu
sản phẩm khử là NH4NO3 có thể
chọn nhanh đáp án như sau:
mAl NO3 0,46.213 97,98 gam
3
m 97,98 gam
⇒ Đáp án B
Ví dụ 35: Cho hỗn hợp gồm 6,72
gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng
hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 0,896 lít một khí X
(đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi
dung dịch Y thu được 46 gam muối
khan. Khí X là
A. NO2 B. N2O C. NO D. N2
mNH4NO3 46 44,4 1,6 gam
nNH4NO3 0,02 mol
5
N ne X
5
3
0
2
N 8e N NH4NO3 Mg Mg 2e
Áp dụng định luật bảo toàn mol
electron có:
2nMg 8nNH4NO3 0,04n n 10
Vậy khí X là N2 ⇒ Đáp án D
Ví dụ 36: Cho 16,8 gam bột Mg tác
dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
HNO3 xM. Sau phản ứng thu được
dung dịch Y và 0,448 lít khí NO duy
nhất. Tính x và khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch Y.
Phân tích, hướng dẫn giải:
1,68
nMg
0,07;
24
0,448
nNO
0,02;
22,4
nHNO3 0,5x
HNO3
Mg
Mg NO3 2
. Do đó nếu
phản ứng chỉ tạo sản phẩm khử là
NO thì hồn tồn tính được khối
lượng muối tạo thành duy nhất là
Mg(NO3)2. Mặt khác nếu sản phẩm
khử chỉ là khí NO thì có thể tính
được thể tích NO dựa vào số mol
của Mg từ đó tính được số mol HNO3
phản ứng. Suy ra dữ kiện cho về thể
tích khí NO cho có vấn đề. Vậy
ngồi sản phẩm khử là khí NO, cịn
có sản phẩm khử khác là muối
NH4NO3.
Cách 1: Viết và tính theo phương
trình phản ứng
(Các bạn tự giải)
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng,
2010)
Phân tích, hướng dẫn giải:
nMg 0,28
mMg NO3 2 148 0,28 0,02
nMgO 0,02
44,4 gam 46 gam
Do đó muối khan ngồi Mg(NO3)2
cịn có NH4NO3
PHÂN TÍCH SAI LẦM HÓA HỌC | 19
Phân Tích Sai Lầm Hóa Học
m
mmuối = mkim loại + NO3 tạo muối = 30 +
62.1,1
= 98,2 (g) < 127
Do đó q trình phản ứng đã tạo
ra muối NH4NO3.
Gọi số mol muối NH4NO3 là t thì
số mol NO3 tạo muối với kim loại là
Cách 2: Sử dụng kết hợp các định
luật bảo toàn (bảo toàn electron,
bảo toàn nguyên tố và bảo toàn
khối lượng)
+ Áp dụng định luật bảo toàn mol
electron:
2nMg 3nNO 8nNH4NO3
2nMg 3nNO
0,01 mol
8
Muối thu được sau phản ứng gồm
0,07 mol Mg(NO3)2 và 0,01 mol
NH4NO3.
⇒ mmuối = 0,07.148 + 0,01.80 =
11,16 (gam)
+ Áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố cho nitơ:
nHNO3 2nMg NO3 nNO 2nNH4NO3
nNH4NO3
2
0,18 mol
0,18
x
0,36 M
0,5
Vậy
Ví dụ 37: Hồ tan hết 30 gam hỗn
hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch
HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch Y và hỗn hợp
gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O. Cơ
cạn Y thì thu được 127 gam hỗn hợp
muối khan. Vậy số mol HNO3 đã bị
khử trong phản ứng trên là
A. 0,45 mol
B. 0,35 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Phân tích, hướng dẫn giải:
Nếu phản ứng khơng tạo thành
muối NH4NO3 thì:
nNO
3nNO 8nN2O 1,1
3
(1,1 + 8t) mol
Khối lượng muối tạo thành:
m
mmuối = mkim loại + NO3 tạo muối với kim loại +
mNH4NO3
Nên 30 + 62(1,1 + 8t) + 80t =
127 ⇒ t = 0,05 (mol)
Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong
phản ứng trên là:
nNO 2nN2O nNH
nHNO3
4
bị khử =
0,1 2.0,1 0,05 0,35 mol
Chú ý: Với bài tập này và các bài
toán tương tự, chúng ta cần tránh
mắc sai lầm là tính được ngay số
mol NH4NO3 khi so sánh khối lượng
muối tạo thành:
mNH4NO3 127 98,2 28,8 g
nNH4NO3 0,36 mol Sai
Nguyên nhân của việc làm sai
này là do các bạn chưa nghĩ tới số
gốc NO3 tạo muối với kim loại tương
ứng với NH4NO3.
tạo muối
Khi đó khối lượng muối thu được
là:
PHÂN TÍCH SAI LẦM HĨA HỌC | 20