Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.21 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRẦN NHƯ ANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Thái Nguyên - 2020

1


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRẦN NHƯ ANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Chuyên ngành: QLTN&MT
Mã số: 8850101

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Thị Vân Hương



Thái Nguyên - 2020

2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực. khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày… tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Như Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến các thầy, cô trong khoa Khoa học Tài nguyên và Môi trường - Trường Đại học Khoa Học Đại học Thái Nguyên, các cơ quan tổ chức tạo điều kiện và hỗ trợ em trong quá trình thực hiện
đề tài, giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm và kiến thức thực tế.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo TS. Đỗ Thị Vân Hương, người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, góp ý để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ, Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Sìn Hồ, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
Sìn Hồ, Ủy ban nhân dân các xã Nậm Cha, Pa Tần và thị trấn Sìn Hồ đã chia sẻ kiến thức,

thảo luận, cung cấp tài liệu hướng dẫn, cùng với những câu trả lời để giúp em hoàn thành
tốt khóa luận của mình.
Em xin cảm ơn tồn thể người dân ở các xã Nậm Cha, Pa Tần và thị trấn Sìn Hồ đã
cung cấp những tài liệu vơ cùng quý báu để đề tài khóa luận của em có ý nghĩa thực tiễn
cao nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021
Sinh viên

Trần Như Anh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................viii
Chữ viết tắt.............................................................................................................viii
Chữ viết tắt.............................................................................................................viii
Nghĩa tiếng Việt.....................................................................................................viii
Nghĩa tiếng Việt.....................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.....................................................................................x

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.....................................................................................x
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1

1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

3

3. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................................3

3.1. VỀ MẶT KHOA HỌC

3

3.1. Về mặt khoa học.................................................................................................3

3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN


3
iii


3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................4

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài...................................................................................4
1.1.1. Đất đai.................................................................................................................................................................. 4
1.1.2. Công tác đăng ký đất đai......................................................................................................................................5
1.1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.................................6
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................................................9
1.1.4.1. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...........................................................................9
1.1.4.2. Ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................10
1.1.4.3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......................................10
1.1.4.4. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................13
1.1.5. Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam................................................................................................15
1.1.5.1. Giai đoạn trước năm 2004................................................................................................................15
1.1.5.2. Giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2014..............................................................................................17
1.1.5.3. Giai đoạn từ năm 2014 đến nay........................................................................................................18

1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ

18


1.2. Cơ sở pháp lý....................................................................................................18
1.2.1. Các văn bản pháp quy về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất..........................................................................................................................................................................18
1.2.2. Nguyên tắc cấp GCN...........................................................................................................................................22
1.2.3. Trình tự thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và cải sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình.................................................................................................................................................23

1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN

26

1.3. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................26
1.3.1. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ở Viêt Nam................................................................................................................................................................... 26
1.3.2. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ở tỉnh Lai Châu và huyện Sìn Hồ...................................................................................................................................28

1.4. KHÁI

QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ

DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

-

XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH SỬ

SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU

30


1.4. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa
bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.............................................................................30
1.4.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................................................30

iv


1.4.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................................................................30
1.4.1.2. Địa hình và địa mạo...........................................................................................................................31
1.4.1.3. Khí hậu..............................................................................................................................................32
1.4.1.4. Thủy văn............................................................................................................................................33
1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................................................................34
1.4.2.1. Kinh tế...............................................................................................................................................34
1.4.2.2. Xã hội................................................................................................................................................37
1.4.3. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu năm 2020..........38
1.4.3.1. Tình hình quản lý đất đai...................................................................................................................38
1.4.3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020.....................................................................................................43

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................ 46
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................ 46

2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

46

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................46
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................................................................46

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................................46

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

46

2.2. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................46

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

47

2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................47
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu................................................................................................................47
2.3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp....................................................................................................................47
2.3.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp......................................................................................................................48
2.3.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp.......................................................................................................................49
2.3.3. Phương pháp phân tích, so sánh ........................................................................................................................49
2.3.4. Phương pháp kế thừa.........................................................................................................................................50

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................51
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................51

3.1. KẾT

QUẢ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020


v

51


3.1. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 2020......................................................................................................................... 51
3.1.1. Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn huyện Sìn Hồ giai đoạn 2017-2020..................................................................................................................51
3.1.1.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...........................................................................51
3.1.1.2 Kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất tại huyện Sìn Hồ..........................................................................................................................57
3.1.2. Kết quả đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Sìn Hồ giai đoạn 2017-2020..........................................60
3.1.2.1. Đất ở.................................................................................................................................................60
3.1.2.2. Đất nơng nghiệp................................................................................................................................63
3.1.3. Các trường hợp tồn đọng chưa cấp giấy chứng nhận trong giai đoạn 2017-2020..............................................65

3.2. ĐÁNH GIÁ CỦA

NGƯỜI DÂN, CÁN BỘ VỀ CÔNG TÁC CẤP CẤP GIẤY CHỨNG

NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

SÌN HỒ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

68

3.2. Đánh giá của người dân, cán bộ về công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ
giai đoạn 2017 - 2020..............................................................................................68
3.2.1. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính................................................................................................................68
3.2.2. Thái độ, mức độ hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.......................................................................70
3.2.3. Thời gian thực hiện các thủ tục..........................................................................................................................71
3.2.4. Các khoản lệ phí phải nộp...................................................................................................................................73
3.2.5. Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân.......................................................................................................74
3.2.6. Đánh giá của cán bộ làm việc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Sìn Hồ.......................................76
3.2.7. Đánh giá chung...................................................................................................................................................78

3.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP

81

3.3. Định hướng và đề xuất một số giải pháp...........................................................81
3.3.1. Phương hướng, mục tiêu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.................................................................................................................................................................... 81
3.3.2. Đề xuất môt số giải pháp để hồn thiện cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.....................................................................................................................................82
3.3.2.1. Cải cách thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................82
3.3.2.2. Nâng cao năng lực trình độ cán bộ địa chính xã, thị trấn..................................................................86
3.3.2.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý đất đai........................................................................87
3.3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền cho người dân về trách nhiệm và quyền lợi của họ trong cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.....................................................................................................................90
3.3.2.5. Quy định trách nhiệm của công chức và xử lý cán bộ vi phạm..........................................................92

vi


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................93

1. KẾT LUẬN

93

1. Kết luận...............................................................................................................93

2. KIẾN NGHỊ

94

2. Kiến nghị.............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................95

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐKTK

Đăng ký thống kê

GCN


Giấy chứng nhận

GCN QSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

KH

Kế hoạch

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu qốc gia

HĐND

Hội đồng nhân dân


HSĐC

Hồ sơ địa chính

QH

Quy hoạch

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

TN&MT

Tài ngun và mơi trường

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐKĐĐ


Văn phịng đăng ký đất đai

viii


DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 1.1: quy trình thực hiện đăng kí cấp giấy chứng nhận....................................................................26
Hình 1.1. Sơ đồ hành chính huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu...........................................................................31
Bảng 1.1. Diện tích đất phân theo mục đích sử dụng................................................................................43
Sơ đồ 3.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá..........................55
Bảng 3.1: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất qua các năm tại huyện Sìn Hồ giai đoạn 2017-2020......................................................................58
Bảng 3.2: Kết quả đăng kí và cấp GCN cho đất ở đơ thị tại huyện Sìn Hồ theo từng năm giai đoạn 20172020.......................................................................................................................................................... 61
Bảng 3.3: tổng hợp số liệu cấp GCN QSD đất ở nơng thơn trên địa bàn Huyện Sìn Hồ giai đoạn 2017-2020
.................................................................................................................................................................. 62
Bảng 3.4: tổng hợp số liệu kê khai đăng kí, cấp GCN đất nơng nghiệp tính đến ngày 31/12/2020............64
Bảng 3.5: Các trường hợp còn tồn đọng chưa cấp giấy chứng nhận đất ở trong giai đoạn 2017-2020.....67
Bảng 3.6. Ý kiến của người dân về mức độ công khai thủ tục hành chính.................................................69
Bảng 3.7. Đánh giá của người dân về phương thức tiếp cân về thủ tục, hồ sơ .........................................71
Bảng 3.8. Đánh giá của người dân tiến độ giải quyết hồ sơ của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
huyện Sìn Hồ.............................................................................................................................................72
Bảng 3.9. Đánh giá của người dân về các khoản phí phải nơp..................................................................74
Bảng 3.10: Đánh giá mức độ hài lịng của người dân về tồn bộ q trình giải quyết thủ tục hành chính
tại Chi nhánh văn phịng đăng ký đất đai huyện Sìn Hồ............................................................................75
Hình 3.2. Đánh giá của cán bô về áp lực trong công vi êc (n=13)...............................................................76
Hình 3.3. Đánh giá của cán bơ về phối hợp làm vi êc giữa các cơ quan (n=13)..........................................77

ix



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: quy trình thực hiện đăng kí cấp giấy chứng nhận....Error: Reference
source not found
Hình 1.1. Sơ đồ hành chính huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 3.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho người trúng
đấu giá........................................................... Error: Reference source not found
Hình 3.2. Đánh giá của cán bộ về áp lực trong công việc (n=13)..............Error:
Reference source not found
Hình 3.3. Đánh giá của cán bộ về phối hợp làm việc giữa các cơ quan (n=13)Error:
Reference source not found

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá và không thể thay thế, được hình
thành do quá trình lịch sử của tự nhiên và tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của
con người. Đất là nơi cư trú, môi trường sống, tham gia vào mọi quá trình sản
xuất, đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của con người... Đối với mỗi quốc gia,
đất đai là tài sản lớn nhất và quan trọng nhất.
Bởi đất đai có vai trị vơ cùng quan trọng như vậy nên việc quản lý và
sử dụng đất nhằm đem lại công bằng và hiệu quả cao đã và đang là một bài
tốn khó đối với các nhà quản lý. Đặc biệt, từ khi Hiến pháp nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định thêm: Nhà nước giao đất cho
các tổ chức, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài thì đồng nghĩa với việc quyền và
nghĩa vụ của người dân đối với đất đai càng được nâng cao. Mặt khác, Nhà

nước quy định đất đai có giá, giá của quyền sử dụng đất ngày càng cao và diễn
biến phức tạp do tầm quan trọng của đất đai và các chính sách hội nhập quốc
tế đã nảy sinh nhiều mâu thuẫn và tranh chấp liên quan đến quyền của người
sử dụng đất. Luật đất đai 2013 đã quy định quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất để phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên đến nay, tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất ở các địa
phương vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và vướng mắc như: Các quy định về
quyền của người sử dụng đất còn chưa đồng nhất hoặc bị chồng chéo ở một số
các văn bản pháp luật; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện cần
thiết cho hoạt động thị trường quyền sử dụng đất, nhưng nhiều người dân
không muốn nhận trong khi đó khơng ít người đang phải đợi chờ nhiều năm
để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Công tác bồi thường đất đai
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
1


ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, dựa vào bảng giá đất do
Nhà nước ban hành hàng năm cịn có nhiều bất cập, gây bức xúc cho người
dân... Đồng thời, do ý thức và hiểu biết pháp luật đất đai của các đối tượng sử
dụng đất còn hạn chế, việc thực hiện các quyền được pháp luật quy định đối
với hộ gia đình, cá nhân còn chưa phát huy tối đa, dẫn đến những vi phạm
pháp luật trong việc sử dụng đất gây nhiều hậu quả xấu về mặt kinh tế - xã
hội, đặc biệt là khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, trốn thuế và lạm dụng
quyền sử dụng đất.
Sìn Hồ là huyện vùng cao biên giới của tỉnh Lai Châu, Do chịu ảnh
hưởng lớn của hoạt động kiến tạo địa chất nên có địa hình rất phức tạp, núi
cao, độ dốc lớn. Song song với các lợi thế đó là nhu cầu về đất đai ngày càng
tăng gây sức ép nặng nề với quỹ đất của huyện. Điều này đòi hỏi UBND
huyện Sìn Hồ phải có những chính sách về quản lý sử dụng đất đai hiệu quả
nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có đồng thời sử dụng đất đai tiết

kiệm, hợp lí.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tình hình thực tế cũng như tầm quan
trọng của cơng tác quản lí nhà nước về đất đai, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2017 - 2020’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu trong
thời gian tới.

2


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Về mặt khoa học
- Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ công tác chuyên môn
trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất.
- Làm rõ thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai
tại địa phương và có những giải pháp phù hợp khắc phục những vấn đề cịn
tồn tại trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại địa phương.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Sìn
Hồ từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả công việc.

- Đưa ra những đề xuất, kiến nghị phải có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương.

3


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Đất đai
Các Mác đã viểt “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
cần để sinh tồn”. Đất đai là một sản phẩm tự nhiên, nó có vai trị vơ cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật trên trái đất nói chung và
con người nói riêng. Trong tiến trình lịch sử phát triển của xã hội loài người,
con người và đất đai ngày càng trở nên gắn bó mật thiết với nhau. Đất đai
chính là địa bàn sống của con người. Nó là địa điểm xây dựng các thành phố,
làng mạc, nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống của con người.
Đất đai có trước lao động và ngày càng trở thành yếu tố vô cùng quan
trọng đối với sự phát triển của các ngành kinh tế. Đất đai tham gia vào tất cả
các ngành sản xuất vật chất xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy
nhiên vai trò của đất đai đối với mỗi ngành sản xuất khác nhau trong nền kinh
tế thì lại thể hiện khác nhau. Đặc biệt đối với ngành sản xuất nông nghịêp, đất
đai có một vị trí vơ cùng quan trọng. Nó là yếu tố hàng đầu của ngành sản
xuất này. Bởi vì đất đai không chỉ là chỗ dựa, chỗ đứng để lao động mà còn là
nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng và thơng qua đó tạo nguồn thức ăn cung
cấp cho ngành chăn nuôi. Mọi tác động của con người vào cây trồng đều dựa
vào đất đai và thông qua đất đai. Trong trường hợp này đất đai còn đóng vai
trị như là một cơng cụ sản xuất của con người.
Mặt khác, trong quá trình tiến hành sản xuất của mình thì con người tác
động vào ruộng đất nhằm làm thay đổi chất lượng của đất, tạo điều kiện thuận
lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Tức là thông qua hoạt động của

4


mình con người đã cải tạo, biến đổi từ những mảnh đất kém màu mỡ thành
những mảnh đất màu mỡ hơn. Trong q trình này thì đất đai đóng vai trị như
một đối tượng lao động. Bởi vậy có thể nói đối với nơng nghiệp khơng có
đất đai thì khơng thể có các hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Đất đai là tư
liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu và không thể thay thế. Đất đai vừa là đối
tượng lao động vừa là công cụ lao động của con người.
Do đất đai là có hạn trong khi dân số ngày càng tăng nên vai trò của đất
đai ngày càng trở nên quan trọng đối với xã hội lồi người. Vì vậy, trong sử
dụng đất đai phải tiết kiệm và có hiệu quả (Phan Văn Sơn, 2012).
1.1.2. Công tác đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đày
đủ và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối
quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để
Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng đất.
Có hai hình thức đăng ký là đăng ký tự nguyện và đăng ký bắt buộc.
Theo quy mô và mức độ phức tạp của công việc về đăng ký đất trong từng
thời kỳ, đăng ký đất chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn một là đăng ký đất
ban đầu và giai đoạn hai là đăng ký biến động đất đai. Đăng ký ban đầu được
tổ chức thực hiện lần đầu tiên trên phạm vi cả nước để thiết lập hệ thống hồ sơ
địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp GCN cho tất cả các chủ sử dụng
đủ điều kiện. Còn đăng ký biến động thực hiện ở những địa phương đã hoàn
thành đăng ký đất ban đầu cho mọi trường hợp có nhu càu thay đổi nội dung
của hồ sơ địa chính đã thiết lập

5



Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước,
cộng đồng, cơng dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian
tiến hành cần bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt
nhất. Nhà nước quản lý lợi ích chung qua việc dùng cơng cụ đăng ký đất đai
để quản lý. Lợi ích cơng dân có thể thấy như Nhà nước bảo vệ quyền và bảo
vệ người cơng dân khi có các tranh chấp, khuyến khích đầu tư cá nhân, hỗ
trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai.
Là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, thực chất là sở hữu
Nhà nước, Nhà nước chia cho dân sử dụng trên bề mặt, không được khai thác
trong lịng đất và trên khơng, nếu được phải có sự cho phép của Nhà nước.Bảo
vệ quyền sở hữu toàn dân nghĩa là bảo vệ quyền sử dụng đất hợp pháp và
giám sát nghĩa vụ theo quy định pháp luật để đảm bảo lợi ích chung tồn xã
hội. Vì vậy đăng ký đất đai với vai trị thiết lập hệ thống tin về đất đai sẽ là
công cụ giúp Nhà nước quản lý.
Đăng ký đất đai là điều kiện để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ
nguồn tài nguyên đất. Biết mục đích dử dụng, từ đó có điều chỉnh hợp lý các
thơng tin hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính cung cấp gồm tên chủ sử dụng, diện
tích, vị trí, hình thể, góc cạnh, hạng đất, thời hạn sử dụng, mục đích sử dụng,
những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng
đất và cơ sở pháp lý của những thay đổi này (Lê Đình Thắng, 2000).
1.1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
a. Khái niệm
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 “Giấy chứng nhận quyền sử

6


dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư

pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” hợp pháp của người sử
dụng đất để họ yên tâm đâu tư, cải lạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực
hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. GCN có vai trị rất quan
trọng, nó là các căn cứ để xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến
động đất đai, kiểm soát giao dịch dân sự về đất đai, các thấm quyền và trình tự
giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định nghĩa vụ về tài chính của người sử
dụng đất, đền bù thiệt hại về đất đai, xử lý vi phạm về đất đai (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2013).
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Khoản 16, Điều 3 của Luật đất đại năm 2013, giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp
pháp của người có quyền sử dụng đất. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
Theo quy định, GCN QSDĐ là một (01) tờ gồm bốn (04) trang, mỗi trang
có kích thước 190mm x 265mm, bao gồm các đặc điểm và nội dung quy định
thống nhất, ban hành sử dụng cho phạm vi cả nước.
Trang một là trang bìa: Đối với bản cấp cho người sử dụng đất thì trang
bìa màu đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất"
màu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài
nguyên và Mơi trường; đối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy
và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" màu đen, số phát hành
7


giấy chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường và số
cấp giấy chứng nhận.
Trang 2 và trang 3 có đặc điểm và nội dung sau: Nền in hoa văn trống

đồng màu vàng tơ ram 35%, Quốc hiệu, tên Ủy ban nhân dân cấp GCN
QSDĐ. Tên chủ sử dụng đất gồm: cả vợ và chồng; địa chỉ thường trú. Thửa
đất được quyền sử dụng gồm: Thửa đất, tờ bản đồ số địa chỉ, diện tích, hình
thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn dụng và nguồn gốc sử dụng. Tài sản
gắn liền với đất. Ghi chú.
Trang 3 được in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu đen gồm sơ đồ
thửa đất, ngày tháng năm ký GCNQSDĐ và chức vụ, họ tên của người ký giấy
chứng nhận, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu của cơ quan cấp
giấy chứng nhận, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu đen để ghi những
thay đổi về sử dụng đất sau khi cấp GCNQSDĐ.
Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/09/2009 của Chính phủ và
Thơng tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hửu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất:
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
Nhà và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có bốn trang,
mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
8


sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ;
mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất" và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt
đầu từ BA 000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, Nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất", trong đó, có các thơng tin về thửa đất, Nhà ở, cơng trình xây

dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng
năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận.
Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, Nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận".
Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được
cấp Giấy chứng nhận; mã vạch (Chính phủ, 2009).
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.4.1. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan
trọng để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là
cơ sở để Nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là
cơ sở để chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp
giấy chứng nhận chính là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ
quyền sử dụng đất được giao đất phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được
giao. Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai
giữa chủ sử dụng đất và Nhà nước (Vũ Văn Điệp, 2018).
9


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là cơng cụ đảm bảo đất đai
được sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về
đất đai hữu hiệu nhất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử
dụng đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng,
chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử

dụng đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích khác.
Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND.
1.1.4.2. Ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc cấp GCN QSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt
mọi tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài
nguyên đất cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ để Nhà nước
nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia (Nguyễn Văn
Chiến, 2006).
1.1.4.3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a. Mục đích của cấp giấy chứng nhận
Theo nội dung Luật đất đai năm 2013, có thể thấy việc cấp giấy chứng

10


nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá trình đăng ký quyền sử
dụng đất hợp pháp nhằm đồng thời đạt hai mục tiêu cơ bản:
Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội...
của đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ,
hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn
tài nguyên đất đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững.
Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất hợp pháp, đồng thời người sử
dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của
pháp luật.
Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử

dụng đất, trên cơ sở đó người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định
của pháp luật.
b. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết,
giải quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị
hư hỏng, rách nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất khơng chính xác...
Theo Luật đất đai năm 2013, nội dung yêu cầu và công tác tổ chức chỉ đạo
thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định như sau:
- Yêu cầu:
+ Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể
cả các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do không kê khai
11


đăng ký, khơng có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ
trong quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót...
+ Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử
dụng đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất,
nộp giấy chứng nhận bản gốc đã được cấp trước đây và các loại hoá đơn,
chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính gốc để làm thủ tục lập hồ sơ cấp đổi
giấy chứng nhận mới.
+ Uỷ ban nhân dân xã phải chủ động phối hợp với các ban ngành đơn vị
có liên quan, huy động cả hệ thống chính trị tại địa phương để triển khai thực
hiện công tác kê khai đăng ký; xác nhận đúng nguồn gốc, thời điểm sử dụng
đất, hiện trạng sử dụng đất, diện tích tăng thêm (do cơi nới lấn chiếm, nhận
chuyển quyền sử dụng đất ở) việc hoàn thànhhay khơng hồn thành các nghĩa
vụ tài chính của từng chủ sử dụng đất.
- Công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện: Trên cơ sở kế hoạch này ban chỉ
đạo huyện/thành phố, Thị xã tổ chức triển khai đến tận các xã/thị trấn phân

công đến các thành viên trong ban chỉ đạo phụ trách tại các xã/thị trấn.
+ Phòng Tài ngun và Mơi trường phối hợp với Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất huyện/thành phố, Thị xã tổ chức hướng dẫn về chuyên môn
nghiệp vụ cho UBND các xã/thị trấn để thực hiện; chủ trì kiểm tra hồ sơ trước
khi UBND huyện/thành phố, Thị xã phê duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm chỉnh lý bổ
sung bản đồ, hồ sơ đối với các thửa đất có biến động, tiếp nhận hồ sơ từ
UBND các xã/thị trấn chuyển lên để tiến hành thẩm định và xử lý các nội

12


dung theo đúng quy định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức lập
hồ sơ địa chính sau khi UBND các xã/thị trấn đã hồn thành cơng tác kê
khai đăng ký.
+ Phịng Tài chính kế hoạch tham mưu cho UBND huyện/thành phố, Thị
xã về kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đã giao.
+ Chi cục thuế Nhà nước huyện/thành phố, Thị xã phối hợp với Phòng
Tài ngun Mơi trường và Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất của
huyện/thành phố, Thị xã trong việc thẩm định hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ tài
chính khi cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ UBND xã/thị căn cứ vào kế hoạch của UBND huyện/thành phố, Thị
xã, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hồn thành nội dung kê khai,
đăng ký, xác nhận, xét duyệt và công khai hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo đúng
quy định trước khi trình duyệt cấp có thẩm quyền phê duyệt hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chính phủ, 2009).
1.1.4.4. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 98, Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền

với đất. Cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà
có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
13


×