CHƯƠNG 7: ĐỊNH CHẾ XÃ HỘI
ThS.Huỳnh Lê Anh Huy
I. PHÂN TÍCH ĐỊNH CHẾ XH
II. ĐỊNH CHẾ TRONG CÁC XH
HIỆN ĐẠI
1. Khái niệm định chế
1. Quá trình định chế hoá
2. Đặc trưng của các định chế XH
2. Tương quan giữa định chế
và các tổ chức XH
3. Kết cấu của định chế
4. Chức năng của định chế
5. Quan hệ giữa các định chế
6. Biến chuyển của định chế
3. Các quan điểm nghiên cứu
định chế XH
1. Khái niệm định chế
Kết cấu các vị trí xã hội ít nhiều có tính cách ổn định, nhằm đáp ứng
những nhu cầu cơ bản của con người trong xã hội được gọi là định chế xã
hội
Các ĐCXH không bao giờ có “thành viên” nhưng chúng lại ln ln có
những người thực thi. Định chế là một hệ thống tư tưởng, vai trò và ứng
xử (xét về mặt trừu tượng), cịn tổ chức (hiệp hội) là một nhóm các thành
viên đảm nhiệm những vai trò ấy theo những chuẩn mực ứng sẵn có. Khi
khơng cịn ai tham gia vào các vai trò này nữa, định chế sẽ tiêu vong
1. Khái niệm định chế
Định chế XH (Thiết chế XH)
Gia đình
Giáo dục
Kinh tế
Chính trị
Văn hố
ĐỊNH CHẾ GIA ĐÌNH
1 khn mẫu gia đình
của 1 XH nhất định
ĐỊNH CHẾ GIÁO DỤC
ĐỊNH CHẾ KINH TẾ
ĐỊNH CHẾ
CHÍNH TRỊ
ĐỊNH CHẾ VĂN HOÁ
2. Đặc trưng của các định chế xã hội
ĐC gia đình
ĐC tơn giáo
ĐC chính trị
ĐC kinh tế
ĐC giáo dục
a/ Khn mẫu ứng xử và thái độ:
Chung thuỷ
Tình yêu
Trách nhiệm
Từ bi, bác ái
Khoan dung
Trung thành
Tuân phục
Lợi nhuận
Hiệu suất
Chuyên cần
Lễ phép
Kiến thức
Chữ vạn
Thánh giá
Cờ
Quốc huy
Nhãn hiệu
Tiền
Đồng phục
Huy hiệu
Cơ quan làm
việc, văn bản
pháp lý…
Quán sá, công
ty…
Trường học,
thư viện, sách
vở…
b/ Biểu tượng:
Nhẫn cưới
c/ Văn hoá vật thể:
Nhà, bàn ghế,
bàn thờ tổ
tiên…
Chùa chiền,
nhà thờ, thánh
thất…
2. Đặc trưng của các định chế xã hội
ĐC gia đình
ĐC tơn giáo
ĐC chính trị
ĐC kinh tế
ĐC giáo dục
Hiến pháp
Luật, nghị định
Hiệp ước
Hợp đồng
Điều lệ
Nội quy
d/ Luật lệ quy định ứng xử
Bộ luật gia đình Kinh phật
Gia phả
Giáo điều
Tập tục ni
Kinh thánh
dạy con
e/ Ý thức hệ
Chủ nghĩa lãng
mạn
Quan niệm
dịng họ
Chủ nghĩa giáo Chủ nghĩa yêu
điều
nước
Chủ trương cải CNXH
cách
Tự do mậu dịch Giáo dục chủ
Kinh tế kế
động
hoạch
Tự trị giáo dục
3. Kết cấu của định chế
4. Chức năng của định chế
Chức năng
cơng khai
Chức năng tìm ẩn/
phản chức năng
CHỨC NĂNG CƠNG KHAI
CHỨC NĂNG TÌM ẨN
Duy trì sự tái sinh sản
Chăm sóc và bảo vệ trẻ em
Điều chỉnh hành vi tình dục và giới
Thiết lập vị thế được kế thừa từ gia đình
Truyền tải các giá trị truyền thống
Xã hội hóa trẻ em
ĐC giáo dục
Giúp cho quần chúng có
được kiến thức và kĩ năng
Chuẩn bị cho cá nhân nghề nghiệp XH,
chuẩn bị cho họ tiếp nhận các vai trò xã hội
Truyền bá và chuyển giao di sản văn hóa
qua các thế hệ
Tham gia kiểm soát và điểu chỉnh hành vi
cá nhân cũng như các quan hệ XH
Phục vụ như một tác nhân làm thay đổi XH
Làm giảm sự kiểm sốt của cha mẹ
ĐC kinh tế
SX, trao đổi hàng hóa và DV
Phân phối hàng hóa và DV
Tiêu dùng sản phẩm và sử
dụng dịch vụ
Gia tăng sự đơ thị hóa
Gia tăng sự phát triển các nghiệp đoàn
Thay đổi đời sống gia đình
ĐC gia đình
CHỨC NĂNG CƠNG KHAI
CHỨC NĂNG TÌM ẨN
ĐC tơn giáo
Nơi thực hiện các niềm tin tôn giáo
Cứu rỗi chúng sinh (từ thiện)
Hướng con người đến cái
thiện/đạo đức
Giải thích về mơi trường tự nhiên, mơi
trường xã hội và chính con người theo
cách của từng tơn giáo, thúc đẩy sự
hịa đồng cũng như sự cố kết XH
ĐC chính trị
Phục vụ nhân dân và bảo vệ biên
giới quốc gia
Phân chia, củng cố và thi hành quyền
lực chính trị, ngoại giao và phát triển
kinh tế
5. Quan hệ giữa các định chế
Các định chế đều có tương quan chặt chẽ với nhau
6. Biến chuyển của định chế
Bản thân định chế vẫn ln tồn tại, nó biến chuyển thơng
qua những thay đổi trong các giá trị chuẩn mực và qua biến
chuyển của các tở chức xã hội có liên quan
I. PHÂN TÍCH ĐỊNH CHẾ XH
II. ĐỊNH CHẾ TRONG CÁC XH
HIỆN ĐẠI
1. Khái niệm định chế
1. Quá trình định chế hoá
2. Đặc trưng của các định chế XH
2. Tương quan giữa định chế
và các tổ chức XH
3. Kết cấu của định chế
4. Chức năng của định chế
5. Quan hệ giữa các định chế
6. Biến chuyển của định chế
3. Các quan điểm nghiên cứu
định chế XH
1. Q trình định chế hố
Định chế hố chính là quá trình định hình (hay xác lập) của những
chuẩn mực mà con người ở mỗi vị trí và vai trị nhất định trong xã hội
phải tuân theo trong cung cách ứng xử của mình. Chuẩn mực (norm)
là điều mà xã hội mong mỏi và địi hỏi cá nhân phải tơn trọng khi ứng
xử trong tư thế của một vị trí và vai trị nào đó.
1. Q trình định chế hố
Các mối quan hê XH có thể được định chế hố khi:
Một hệ thống các vị trí và vai trị đã được phát triển và định hình
Hệ thống các chuẩn mực tương ứng với các vị trí và vai trị đó
được đại đa số mọi người trong XH thừa nhận
1. Q trình định chế hố
Định chế khơng phải là một tổng thể đã hồn thành, có cấu
trúc mạch lạc, bền vững, mà là một cái gì đang hồn thành,
ln ln đang hồn thành. Đó khơng phải là một “sự vật” mà
là một “thực tiễn”.
1. Q trình định chế hố
1. Q trình định chế hố
1. Q trình định chế hố
1. Q trình định chế hố