MỤC LỤC
I. Phân tích tài chính. ....................................................................................... 2
I.1. Ý nghĩa phân tích tài chính.......................................................................... 2
I.2. Nội dung phân tích tài chính. ...................................................................... 2
I.3. Vận dụng phân tích tài chính cho dự án thủy điện Nậm Nơn giai đoạn lập
dự án đầu tư........................................................................................................ 3
I.4. phương pháp phân tích độ nhạy .................................................................. 6
I.5. Phương pháp phân tích tình huống. ............................................................. 7
I.6. Phương pháp phân tích rủi ro ...................................................................... 7
II. Phân tích kinh tế. ........................................................................................ 10
II.1. Phương pháp phân tích độ nhạy ............................................................... 12
II.2. phương pháp phân tích tình huống........................................................... 13
II.3. Phương pháp phân tích rủi ro ................................................................... 13
1
BÀI TẬP LỚN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỦY ĐIỆN NẬM NƠM
I. Phân tích tài chính.
Phân tích tài chính là khâu quan trọng không thể thiếu được trong một dự án đầu tư
xây dựng. Nhằn đánh giá và dự đốn các tình huống về mặt tài chính cho dự án, làm
cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư hay không đầu tư của chủ đầu tư. Chú ý rằng ở
đây chỉ đề cập đến tính có lợi hay khơng có lợi cho chủ đầu tư về mặt tài chính.
I.1. Ý nghĩa phân tích tài chính.
Giúp chủ đầu tư có những cơ sở khoa học để ra quyết định đầu tư hay không đầu
tư;
Là căn cứ để cơ quan / đơn vị tài trợ vốn thẩm định phương án tài chính,
phương án trả nợ và quyết định chấp thuận hay không chấp thuận tài trợ vốn cho dự
án;
Khi dự án được quyết định đầu tư, thì phương án tài chính là bản kế hoạch quan
trọng giúp chủ đầu tư triển khai các công việc của dự án trong các giai đoạn tiếp theo;
Các chỉ tiêu của nộidung phân tích tài chính tính toán trong giai đoạn lập dự án là
căn cứ để so sánh và đánh giá với thực tế khi dự án đi vào vận hành khai thác, từ đó
hiệu chính và đề ra các biện pháp phù hợp cho dự án trong giai đoạn vận hành tiếp
theo.
I.2. Nội dung phân tích tài chính.
Tuân thủ các văn bản hướng dẫn dưới luật hướng dẫn phân tích dự án đầu tư cho
các ngành, ví dụ đối với dự án thủy điện thì sử dụng các văn bản hướng dẫn của Bộ
Công Nghiệp (BCN), đối với dự án thủy lợi thìsử dụng các văn bản của Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (BNN).
Nội dung phân tích tài chính được thực hiện qua năm bước sau đây:
Bước 1: Xác định các loại chi phí tài chính của dự ánbao gồm: vốn đầu tư ban đầu,
lãi trong thời gian xây dựng, chí phí vận hành và bảo dưỡng (O&M), chi phí thay thế
thiết bị, trả nợ gốc, trả lãi vay, các khoản thuế. Tuổi thọ dự án.
Tuổi thọ dự án được xác đinh dựa trên các văn bản quy định hiện hành.
Đối với dự án thủy điện thì theo 2014/QĐ-BCN nhà máy thủy điện có cơng suất lắp
máy 20MW tuổi thọ dự án là 30 năm.
Vốn đầu tư ban đầu (Kt): là nguồn vốn đầu tư ban đầu trước thuế. Nguồn vốn đầu
tư cho các năm (phân bổ nguồn vốn) được xác định dựa trên khối lượng tổng tiến
độ thi công công trình, từ đó đề xuất các phương án huy động vốn (vốn tự có, vốn
vay ngoại tệ, vốn vay thương mại trong nước và vốn vay quỹ hổ trợ).
2
Xác định tỷ suất chiết khấu (if) và phương án trã nợ gốc, lãi.
1. Chi phí trong q trình vận hành (Ct): đây là chi phí hàng năm mà đơn vị phải
chi trả, bao gồm:
Chi phívận hành bảo dưỡng: Trong giai đoạn báo cáo đầu tư, chi phí này được
tạm tính theo % tổng mức đầu tư dự án.
Đối với dự án thủy điện theo 2014/QĐ-BCN nhà máy thủy điện có cơng suất lắp
máy 20MW chi phí vận hành bảo dưỡng là 1,5% vốn đầu tư.
2. Thuế tài nguyên: Theo luật định thuế tài nguyên phải nộp bằng 2% doanh thu
từ bán điện của cơng trình. Giá bán điện để tính thuế tài ngun là 750 đồng/kWh
(theo thơng tư hướng dẫn của Bộ Tài chính số 42/2007/TT-BTC ngày 27 tháng
04 năm 2007)
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo luật khuyến khích đầu tưtrong nước. Ví dụ
như một cơng trình thủy điện thuộc nhóm A, nằm trên địa bàn thuộc danh mục C.
Mức thuế suất TNDN 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ lúc dự án bắt đầu hoạt
động, trong đó được miễn giảm4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50%
số thuế thu nhập cho 9 năm tiếp theo. Những năm tiếp theo TTNDN phải nộp là
28%. (theo nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007)
4. Chi phí thay thế thiết bị: Đối với các dự án đầu tư có sử dụng thiết bị thì sau
thời gian khai thác sử dụng cần thay thế thiết bị để đảm bảo khai thác đúng với
cơng suất thiết kế. Ví dụ như đối với nhà máy thủy điện thìsau 10nămvận hànhcần
thay thế thiết bị.
Bước 2: Xác định các khoản thu của dự án.
Đối với dự án thủy điện: lợi ích thu về chủ yếu nhờ bán điện. Lợi ích thu về này
được tính bằng cách lấy toàn bộ sản lượng điện hàng năm kể cả mùa mưa và mùa khô
(trừ 1.0% tổn thất tự dùng và tổn thất qua máy biến áp) nhân với giá bán điện. Giá bán
điện được quy định theo 2014/QĐ-BCN
Bước 3: Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính: NPV, IRR, BCR và Thv
Bước 4: Phân tích mức độ rủi ro và độ nhạycủa dự án về tài chính
Bước 5: Đề xuất phương án lựa chọn dựa trên kết quả phân tích.
I.3. Vận dụng phân tích tài chính cho dự án thủy điện Nậm Nơn giai đoạn lập dự
án đầu tư.
Cơng trình thủy điện Nậm Nơn thuộc phận xã Lượng Minh huyện Tương Dương
tỉnh Nghệ An. Công suất lắp máy 20MW, được thi cơng trong vịng 3 năm với vốn
đầu tư ban đầu trước thuế là 439,992 tỷ đồng. Năm thứ 4 bắt đầu đi vào vận hành khai
thác và sẽ sản xuất ra lượng điện bình quân 89,74 triệu kWh/năm.
Thời gian phân tích hay tuổi đời dự ánđược xác định là 30 năm kể từ khi nhà máy
đi vào vận hành.
3
Các chi phí tài chính.
vốn dầu tư
Năm XD
tỷ VNĐ
tỷ lệ(%)
TMDT năm1
năm 2
năm 3
439,992
70,64
166,28
203,08
100
16,05
37,79
46,15
Vốn huy động.
Vốn tự có 30%
Vay NHPT 50% với i=8% năm
Vay NHTM 20% với i=9% năm
lãi suất gửi i=7% năm
Trả nợ cho ngân hàng trong vịng 10 năm
Chi phí vận hành
Chi phí vận hành bảo dưỡng (O&M) 1,5% TMĐT
Thuế môi trường: 20 đồng/kWh
Thuế tài nguyên: 2% doanh thu bán điện hằng năm
Thuế TNDN: 10% doanh thu bán điện hằng năm
Tỷ suất chiết khấu tài chính if %= 2%
4
CÁC KHOẢNG CHI
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Chi phí xây dựng Trả nợ gốc NHPTTrả lãi NHPTTrả nợ gốc NHTM Trả lãi NHTM O M
TNDN
THUẾ
tài ngun mơi trường
bán điện
70,64
166,28
203,08
21,9996
21,9996
21,9996
21,9996
21,9996
21,9996
21,9996
21,9996
21,99960
21,9996
17,600
15,840
14,080
12,320
10,560
8,800
7,040
5,280
3,520
1,760
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
8,800
7,920
7,128
6,336
5,544
4,752
3,960
3,168
2,376
1,584
0,792
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,600
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
10,403
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
2,0806
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
0,17948
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
Kt
Ct
70,64
166,28
203,08
0
0
0
62,92
60,37
57,81
55,26
52,71
50,16
47,61
45,06
42,50
39,95
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
19,26
Bt
0
0
0
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
104,030
tích lũy
(1+if)^t Kt/(1+if)^t Ct/(1+if)^t Bt/(1+if)^t (Bt-Ct)/(1+if)^t
1,00
1,02
1,04
1,06
1,09
1,11
1,13
1,16
1,18
1,21
1,23
1,257
1,28
1,310
1,34
1,37
1,39
1,42
1,45
1,48
1,52
1,55
1,58
1,61
1,65
1,68
1,72
1,75
1,79
1,83
1,87
1,90
1,94
70,637
162,860
194,807
59,12
55,55
52,11
48,78
45,57
42,48
39,49
36,60
33,817
31,13
14,70
14,40
14,10
13,81
13,53
13,25
12,98
12,71
12,45
12,19
11,94
11,70
11,46
11,22
10,99
10,76
10,54
10,33
10,11
9,91
97,742
95,732
93,763
91,834
89,945
88,095
86,283
84,509
82,770
81,068
79,401
77,768
76,168
74,601
73,067
71,564
70,092
68,651
67,238
65,856
64,501
63,174
61,875
60,602
59,356
58,135
56,939
55,768
54,621
53,498
38,6
40,2
41,7
43,0
44,4
45,6
46,8
47,9
48,953
49,9
64,698
63,368
62,064
60,788
59,537
58,313
57,113
55,939
54,788
53,661
52,558
51,477
50,418
49,381
48,365
47,370
46,396
45,442
44,507
43,592
38,626
78,806
120,460
163,510
207,881
253,500
300,298
348,206
397,159
447,094
511,792
575,160
637,224
698,012
757,549
815,862
872,975
928,914
983,702
1037,363
1089,921
1141,397
1191,815
1241,196
1289,561
1336,931
1383,327
1428,769
1473,276
1516,867
389,7
349,5
307,8
264,8
220,4
174,8
128,0
80,1
31,14507104
-18,8
-83,488
-146,9
-208,9
-269,7
-329,2
-387,6
-444,7
-500,6
-555,4
-609,1
-661,6
-713,1
-763,5
-812,9
-861,3
-908,6
-955,0
-1000,5
-1045,0
-1088,6
5
bảng kết quả tính tốn các chỉ tiêu kinh tế
NPV
1088,563 tỷ
1,97
BCR
13 năm
Thv
14%
IRR
I.4. phương pháp phân tích độ nhạy
Theo quy định 2014/QĐ-BCN về quy định tạm thời nội dung tính tốn phân tích
kinh tế và tài chính dự án thủy điện. Phân tích độ nhậy được tính tốn cho các phương
án sau:
Vốn đầu tư tăng 10%.
Điện năng phát giảm 10%.
Chi phí O&M, chi phí nhiên liệu tăng 10%.
Tổ hợp vốn đầu tư tăng 10%, điện năng phát giảm 10%.
kết quả phân tích
NPV (TỶ ĐỒNG)
BCR
Thv( năm)
IRR(%)
kết quả phân tích
NPV (TỶ ĐỒNG)
BCR
Thv( năm)
IRR(%)
kết quả phân tích
NPV (TỶ ĐỒNG)
BCR
Thv( năm)
IRR(%)
SẢN LƯỢNG ĐIỆN THAY ĐỔI
-10%
-5%
0
5%
10%
884,102 986,457 1088,585 1191,166 1293,521
1,804
1,890
1,975
2,060
2,143
14
13
13
12
11
13,920
14,023
14,110
14,178
14,242
PHÂN TÍNH ĐỘ NHẠY TMDT
TMDT THAY ĐỔI
-10%
-5%
0
5%
10%
1141,605 1115,208 1088,585 1062,414 1036,018
2,074
2,024
1,975
1,930
1,887
12
12
13
13
13
14,147
14,125
14,110
14,088
14,066
PHÂN TÍNH ĐỘ NHẠY O&M
O&M THAY ĐỔI
-10%
-5%
0
5%
10%
1102,571 1095,578 1088,585 1081,592 1074,598
2,000
1,988
1,975
1,963
1,951
13
13
13
13
13
14,119
14,114
14,110
14,103
14,098
6
Nhận xét : Kết quả phân tích độ nhay các biến đầu vào như sản lượng điện,
tổng mức đầu tư,chi phí vận hành sữa chữa (O&M)cho thấy dự án ln an tồn.
Riêng đối với phân tích độ nhạy thay đổi sản lượng điện tác động rất lớn đến
chỉ số BCR, cịn phân tích độ nhạy tổng mức đầu tư và chi phí vận hành sữa
chữa tác động đến BCR rất ít.
I.5. Phương pháp phân tích tình huống.
Khác với phân tích độ nhạy, trong phân tích tình huống xem xét sự biến đổi đồng
thời của các số liệu đầu vào lên kết quả của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án. Một số
tình huống thường được phân tích là tình huống tốt nhất, tình huống thường xảy ra và
tình huống xấu nhất. Trong mỗi tình huống sẽ xác định tổ hợp các biến đầu vào.
Trong phân tích tình huống dự án đầu tư thủy điện thường sử dụng tổ hợp 2 yếu tố
đầu vào là vốn đầu tư (K), sản lượng điện (E):
-Tình huống tốt nhất: K giảm 10%, E tăng 10%
-Tình huống tốt : K giảm 5%, E tăng 5%
-Tình huống cơ sở: K, E, như thiết kế ban đầu
-Tình huống xấu: K tăng 5%, E giảm 5%
-Tình huống xấu nhất: K tăng 10%, E giảm 10%
Phân tích tình huống
Sản lượng điện
(10^6kW/h)
Vốn đầu tư ( tỷ đồng)
Kết quả phân tích
NPV (tỷ đồng)
IRR (%)
BCR
Thv
1
TH xấu
nhất
2
3
4
5
TH tốt
nhất
TH xấu
TH cơ sở
TH tốt
80,766
483,991
85,253
461,992
89,740
439,992
94,227
417,992
98,714
395,993
831,308
13,857
1,721
15
959,947
13,998
1,846
14
1088,585
14,108
1,975
13
1217,223
14,197
2,109
11
1345,862
14,269
2,247
11
Nhận xét : Trong 4 tình huống so với phương án gốc cho thấy NPV dương và
BCR lớn hơn 1 nên dự án ln có lãi (dự án ln an tồn).
I.6. Phương pháp phân tích rủi ro
Trong hai phương pháp phân tích độ nhạy và phân tích tình huống, khi mô tả sự thay
đổi giá trị biến đầu vào đều dựa trên mức độ thay đổi cho trước. Trong thực tế, biến
đầu vào thường là các biến ngẫu nhiên do đó mơ phỏng kết quả đầu ra dưới dạng biến
ngẫu nhiênlà sự phù hợp hơn. Do đó người ta thường thực hiện phân tích rủi ro bằng
mơ phỏng (simulation). Để thực hiện được mô phỏng cần phải sử dụng hàm xác suất
thống kê và sự hổ trợ của máy tính vì số lần mơ phỏng thường rất lớn.
7
-Xác định biến đầu vào và các dạng phân phối xác suất
TT
Biến rủi ro
1 Vốn đầu tư
2 sản lượn điện
3 giá bán điện
đơn vị
tỷ VND
triệu.kWh
ucent/kWh
dạn phân phối Min
tam giác
tam giác
tam giác
Miền giá trị
Trung bình Max
395,9928
439,992 483,9912
80,766
89,74
98,714
4,5
5
5,5
- Kết quả mơ phỏng.
chỉ tiêu
NPV
BCR
Gía trị trung
bình
1088,377
1,98
phương sai
14412,508
0,01
độ lệch
chuẩn
120,236
0,1
Min
Max
703,869
1,62
1530,469
2,38
Kết quả chạy mơ phỏng chỉ tiêu NPV
8
Kết quả chạy mô phỏng chỉ tiêu BCR
Nhận xét : Với các giá trị đầu vào gồm vốn đầu tư, sản lượng điện và giá bán
điện thay đổi trong phạm vi ± 10% so với giá trị ước tính ở phương án gốc khi
sử dụng thuật tốn mơ phỏng Monte Carlo trên các biến ngẫu nhiên với dạng
phân phối tam giác, kết quả mô phỏng 100000 lần cho thấy NPV, BCR ln
dương nên dự án ln an tồn.
9
II. Phân tích kinh tế.
Đối với phân tích kinh tế cũng tương tự như phân tích tài chính, tuy nhiên không
xét đến phương án huy động vốn và lãi vay. Vì nguồn vốn trong phân tích kinh tế
được xem là của nhà nước và tỷ suất chiết khấu áp dụng là ik= 10%/năm. Lợi ích và
chi phí ngoại tác được đưa vào dịng tiền tệ.
Thời gian phân tích hay tuổi đời dự ánđược xác định là 30 năm kể từ khi nhà máy
đi vào vận hành.
Các chi phí kinh tế.
vốn dầu tư
Năm XD
tỷ VNĐ
tỷ lệ(%)
TMDT năm1
năm 2
năm 3
439,992
70,64
166,28
203,08
100
16,05
37,79
46,15
Vốn huy động.
lãi suất gửi i=7% năm
Trả nợ cho ngân hàng trong vịng 10 năm
Chi phí vận hành
Chi phí vận hành bảo dưỡng (O&M) 1,5% TMĐT
Thuế môi trường: 20 đồng/kWh
Tỷ suất chiết khấu tài chính ik %= 10%
10
Chi phí xây dựng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
CÁC KHOẢNG CHI
THUẾ
OM
Mơi trường
CÁC KHOẢNG THU
bán điện du lịch và dịch vụ
ni trồng thủy sản
70,637
166,280
203,075
Kt
70,637
166,280
203,075
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
0,179
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
104,03
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
0,075
Ct
Bt
0
0
0
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,60
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
6,78
0
0
0
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
105,106
(1+if)^t Kt/(1+if)^t
1,00
1,10
1,21
1,33
1,46
1,61
1,77
1,95
2,14
2,36
2,59
2,85
3,14
3,45
3,80
4,18
4,59
5,05
5,56
6,12
6,73
7,40
8,14
8,95
9,85
10,83
11,92
13,11
14,42
15,86
17,45
19,19
21,11
Ct/(1+if)^t
Bt/(1+if)^t (Bt-Ct)/(1+if)^t
tích lũy
70,637
151,164
167,831
4,96
4,51
4,10
3,73
3,39
3,08
2,80
2,54
2,31
2,10
1,96
1,79
1,62
1,48
1,34
1,22
1,11
1,01
0,92
0,83
0,76
0,69
0,63
0,57
0,52
0,47
0,43
0,39
0,35
0,32
78,968
71,789
65,263
59,330
53,936
49,033
44,575
40,523
36,839
33,490
30,445
27,678
25,162
22,874
20,795
18,904
17,186
15,623
14,203
12,912
11,738
10,671
9,701
8,819
8,017
7,288
6,626
6,023
5,476
104,031
74,0
67,3
61,2
55,6
50,5
46,0
41,8
38,0
34,5
31,4
28,482
25,893
23,539
21,399
19,453
17,685
16,077
14,616
13,287
12,079
10,981
9,983
9,075
8,250
7,500
6,818
6,198
5,635
5,123
21,11
74,009
315,6
141,290
248,3
202,455
187,2
258,059
131,6
308,608
81,0
354,562
35,1
396,338
-6,7
434,317
-44,7
468,843
-79,2
500,230
-110,6
528,712 -139,080
554,604
-165,0
578,143
-188,5
599,541
-209,9
618,995
-229,4
636,680
-247,0
652,757
-263,1
667,373
-277,7
680,660
-291,0
692,739
-303,1
703,720
-314,1
713,702
-324,1
722,777
-333,1
731,028
-341,4
738,528
-348,9
745,346
-355,7
751,544
-361,9
757,179
-367,5
762,302
-372,7
783,416
-393,8
11
bảng kết quả tính tốn các chỉ tiêu kinh tế
NPV
476,381 tỷ
2,08
BCR
10 năm
Thv
3,05%
IRR
Các phương pháp phân tích độ nhạy,phân tích tình huống và phân tích rủi ro tương tự
như bài tốn phân tích tài chính.
II.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
PHÂN TÍNH ĐỘ NHẠY SẢN LƯỢNG ĐIỆN
SẢN LƯỢNG ĐIỆN THAY ĐỔI
kết quả phân tích
-10%
-5%
0
5%
NPV (TỶ ĐỒNG) 296,328 336,828 377,328 417,828
BCR
1,671
1,763
1,855
1,946
Thv( năm)
11
10
10
9
IRR(%)
29,715
29,964
30,166
30,330
PHÂN TÍNH ĐỘ NHẠY TMDT
TMDT THAY ĐỔI
kết quả phân tích
-10%
-5%
0
5%
NPV (TỶ ĐỒNG) 382,470 379,899 377,328 374,757
BCR
1,876
1,865
1,855
1,844
Thv( năm)
10
10
10
10
IRR(%)
30,188
30,177
30,166
30,153
PHÂN TÍNH ĐỘ NHẠY O&M
O&M THAY ĐỔI
kết quả phân tích
-10%
-5%
0
5%
NPV (TỶ ĐỒNG) 382,470 379,899 377,328 374,757
BCR
1,876
1,865
1,855
1,844
Thv( năm)
10
10
10
10
IRR(%)
30,188
30,177
30,166
30,153
10%
458,328
2,038
9
30,468
10%
372,186
1,833
10
30,142
10%
372,186
1,833
10
30,142
12
Nhận xét : Kết quả phân tích độ nhay các biến đầu vào như sản lượng điện,
tổng mức đầu tư,chi phí vận hành sữa chữa (O&M)cho thấy dự án ln an tồn.
Riêng đối với phân tích độ nhạy thay đổi sản lượng điện tác động rất lớn đến
chỉ số BCR, cịn phân tích độ nhạy tổng mức đầu tư và chi phí vận hành sữa
chữa tác động đến BCR rất ít.
II.2. phương pháp phân tích tình huống.
Phân tích tình huống
Sản lượng điện (10^6kW/h)
Vốn đầu tư ( tỷ đồng)
Kết quả phân tích
NPV (tỷ đồng)
IRR (%)
BCR
Thv
1
TH xấu
nhất
80,766
483,991
291,186
29,680
1,652
11
2
3
4
TH xấu
TH cơ sở
TH tốt
85,253
461,992
89,740
439,992
94,227
417,992
5
TH tốt
nhất
98,714
395,993
334,257
29,950
1,753
10
377,328
30,16621
1,855
10
420,399
30,340
1,958
9
463,470
30,483
2,062
9
Nhận xét : Trong 4 tình huống so với phương án gốc cho thấy NPV dương và
BCR lớn hơn 1 nên dự án ln có lãi (dự án ln an tồn).
II.3. Phương pháp phân tích rủi ro
-Xác định biến đầu vào và các dạng phân phối xác suất
TT
Biến rủi ro
1 Vốn đầu tư
2 sản lượn điện
3 giá bán điện
đơn vị
tỷ VND
triệu.kWh
ucent/kWh
Miền giá trị
dạng phân phối Min
Trung bình Max
tam giác
395,9928 439,992 483,9912
tam giác
80,766
89,74
98,714
tam giác
4,5
5
5,5
- Kết quả mơ phỏng.
chỉ tiêu
Gía trị trung bình
phương sai
độ lệch chuẩn
Min
Max
NPV
377,328
2196,179
46,863
231,875
541,618
BCR
1,67
0,01
0,1
1,38
2
13
Kết quả chạy mô phỏng chỉ tiêu NPV
Kết quả chạy mô phỏng chỉ tiêu BCR
Nhận xét : Với các giá trị đầu vào gồm vốn đầu tư, sản lượng điện và giá bán
điện thay đổi trong phạm vi ± 10% so với giá trị ước tính ở phương án gốc khi
sử dụng thuật tốn mơ phỏng Monte Carlo trên các biến ngẫu nhiên với dạng
phân phối tam giác, kết quả mô phỏng 100000 lần cho thấy NPV, BCR luôn
dương nên dự án ln an tồn.
14