Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 – Trực thuộc công ty IDI năm 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 51 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ THÚY NGA
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh – Nông Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh – Nông Nghiệp
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THÚY NGA
Lớp : DH4KN2 Mã số SV: DKN030193
Người hướng dẫn : Th.s CAO MINH TOÀN
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
BÀI VIẾT ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức quý báu được thầy cô truyền đạt trong suốt bốn năm học tại trường


Đại Học An giang. Cũng như sự nhiệt tình giúp của các cô chú, anh chị sau ba tháng
thực tập tại công ty Xây Dựng Sao Mai tại TP Long Xuyên, An Giang – là cổ đông lớn
nhất và đang quản lý dự án của công ty chế biến thuỷ sản xuất khẩu 1, đã giúp cho em có
thể hoàn thành khóa luận của mình một cách thuận lợi.
Vì vậy, trước hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa kinh tế - QTKD - Ttrường
ĐHAG đã trang bị vốn kiến thức quý báu và cần thiết cho em trong suốt quá trình học
tập.
Đặc biệt em xin kính lời cảm ơn đến thầy Cao Minh Toàn – Người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, góp ý và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện bài khóa luận
này.
Về phía công ty, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã tạo cơ hội cho em thực
tập tại công ty, các cô chú, anh chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ cho em. Đặc biệt,
anh Trương Vĩnh Thành – Trưởng bộ phận Marketing của công ty Sao Mai và cũng là
người quản lý dự án của cty chế biến thủy sản xuất khẩu 1- đã trực tiếp truyền đạt thông
tin và kinh nghiệm giúp em có được những thông tin và hiểu thêm một số kiến thức về
ngành thủy sản và hoàn thành được bài khóa luận.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong khi thực hiện khóa luận nhưng do kiến thức và khả
năng còn hạn chế nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự góp ý của Ban lãnh đạo công ty và sự chỉ dẫn của Thầy Cô để em có
thể vận dụng một cách tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô cùng Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị trong công ty
luôn dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc của mình và thành công hơn nữa trong
tương lai.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên. Phạm Thị Thúy Nga.
Tóm tắt nội dung đề tài
Thương mại thủy sản đang là ngành kinh doanh hấp dẫn và được sự quan tâm của tất
cả các doanh nghiệp ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì hiện nay nhu cầu
thủy sản Thế giới ngày càng tăng lên trong khi lượng cung thì có hạn và xu hướng tiêu
dùng của người dân thay đổi theo hướng tích cực cho ngành thủy sản phát triển. Nên các

doanh nghiệp đã theo nguyên tắc kinh doanh “bán những cái khách hàng cần không bán
những cái mình có” để tự tin đầu tư vào ngành này. Cũng chính vì vậy mà dự án công ty
chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu 1 đã được hình thành, dưới sự đầu tư của công ty
Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Đa Quốc Gia IDI và cổ đông chính là công ty xây dựng
Sao Mai. Để chuẩn bị tốt hơn cho công ty khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 2008 nên đề
tài “ lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu 1” đã
được chọn nghiên cứu.
Để tự tin thâm nhập vào thị trường xuất khẩu, công ty đã nghiên cứu và chuẩn bị cho
mình lợi thế vững chắc để cạnh tranh đó là: Công ty có hệ thống, dây chuyền sản xuất rất
hiện đại, quy mô lớn có thể đáp ứng cho khách hàng một sản lượng lớn sản phẩm đạt tiêu
chuẩn chất lượng quốc tế và giảm thiểu được chi phí sản xuất mang lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn; được sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo (Công ty Sao Mai) với nhiều năm kinh
nghiệm trong ngành kinh doanh; Và cuối cùng là công ty có vị trí rất thuận lợi về thu
mua nguyên liệu.
Tuy nhiên, công ty cũng có vấn đề đáng lo là thương hiệu sản phẩm của công ty còn
mới chưa được các khách hàng biết đến và so với đối thủ cạnh tranh thì yếu tố nhân sự,
vốn, kinh nghiệm trong ngành công ty sẽ ở thế bất lợi hơn.
Để giải quyết các vấn đề trên, kế hoạch Marketing đưa ra một số giải pháp sau:
+ Sử dụng các phương pháp truyền thông như (chào hàng trực tiếp, bán hàng qua
mạng, tham gia hội chợ thủy sản Thế giới,…) để cung cấp đến khách hàng những thông
tin về công ty, lợi ích của khách hàng khi hợp tác cùng công ty.
+ Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; thực hiện đúng theo các
điều khoản ký kết trong hợp đồng để giứ uy tín thương hiệu lâu dài cho công ty với khách
hàng.
+ Có chính sách ưu đãi cho những khách hàng đầu tiên để khuyến khích hợp tác lâu
dài.
Để thực hiện hiệu quả các giải pháp trên công ty cần có sự hỗ trợ của đội ngũ nhân
viên thật sự có năng lực. Để có được điều đó đòi hỏi công ty phải có chính sách đào tạo
và tuyển dụng nhân viên hợp lý và đáp ứng tốt các yêu cầu của công việc. Ước tính kế
hoạch sẽ được thực hiện với chi phí trích từ 2% trên tổng doanh thu dự kiến năm 2008

của dự án đầu tư. Và kết quả hy vọng đạt được là làm tăng 5% thị phần cho công ty ở thị
trường mục tiêu.
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu..............................................................................1
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................1
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệ:.........................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................3
2.1. Khái niệm về Marketing và kế hoạch Marketing...................................................3
2.1.1. Marketing ...........................................................................................................3
2.1.2.Kế hoạch Marketing...........................................................................................3
2.1.3. Kế hoạch tiếp thị hàng năm...............................................................................3
2.2. Các bước hoạch định Marketing .............................................................................4
1. Tóm lượt nội dung....................................................................................................4
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty................................................................................4
3. Phân tích môi trường bên ngoài.............................................................................4
4. Phân tích môi trường bên trong..............................................................................5
5. Phân tích SWOT.......................................................................................................6
6. Mục tiêu Marketing..................................................................................................7
7. Chiến lược Marketing..............................................................................................7
8. Tổ chức và thực hiện................................................................................................8
9. Đánh giá kết quả hoạt động Marketing..................................................................8
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1..........................................................................9

3.1. Cơ sở hình thành........................................................................................................9
3.2. Giới thiệu chung về nhà máy....................................................................................9
CHƯƠNG 4. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1..........................................................12
4.1. Tóm lượt nội dung......................................................................................................12
4.2. Tôn chỉ hoạt động của công ty..................................................................................12
4.3. Phân tích môi trường bên ngoài...............................................................................12
4.3.1. Thông tin chung về môi trường vĩ mô..............................................................12
4.3.2. Tình hình thị trường ngành chế biến thuỷ sản...............................................13
4.3.2.1. Thị trường thủy sản Thế Giới...................................................................13
4.3.2.2. Thị trường thủy sản nội địa và khu vực...................................................16
4.3.3.Tình hình cạnh tranh..........................................................................................20
4.3.4.Tình hình nhà cung cấp.....................................................................................22
4.3.5. Tình hình hệ thống phân phối..........................................................................23
4.3.6.Tình hình nhu cầu Khách hàng........................................................................24
4.4. Phân tích môi trờng bên trong..................................................................................27
4.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................27
4.4.2 Các vấn đề chiến lược.........................................................................................29
4.4.3.. Các yếu tố nội bộ khác có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của cty.........33
4.5. Phân tích SWOT.........................................................................................................35
4.6. Mục tiêu Marketing....................................................................................................36
4.7. Chiến lược Marketing................................................................................................36
4.7.1. Chiến lược cạnh tranh.......................................................................................36
4.7.2. Định vị.................................................................................................................36
4.7.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp.........................................................................36
4.8. Tổ chức và thực hiện..................................................................................................39
4.8.1. Kế hoạch hoạt động............................................................................................39
4.8.2. Ngân sách và nhân sự........................................................................................40
4.9. Đánh giá kết quả hoạt động Marketing...................................................................41
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................42

51. Kết luận........................................................................................................................42
5.2. Kiến nghị.....................................................................................................................42
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Nhu cầu thủy sản Thế Giới 2005 -2010.........................................................13
Bảng 4.2. Một số nước xuất khẩu thủy sản chính trên thế giới...................................15
Bảng 4.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt nam 1996-2006............................16
Bảng 4.4. Các sản phẩm xuất khẩu của Vỉệt Nam.........................................................17
Bảng 4.5. Thống kê sản lượng thủy sản của tỉnh An Giang 1998-2006......................19
Bảng 4.6.Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ...........................................22
Bảng 4.7. Một số nước chính có quan hệ ngoại thương với VN.................................24
Bảng 4.6. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt nam
vào thị trường Hoa Kỳ qua các năm...........................................................................25
Bảng 4.7. Thống kế xuất khẩu thủy sản Vỉệt Nam vào EU...........................................26
Bảng 4.8. Dự kiến công suất hoạt động của công ty từ năm 2008 ..............................27
Bảng 4.9. Dự báo doanh thu của công ty từ năm 2008.................................................28
Bảng 4.10. Dự báo lợi nhuận của công ty từ năm 2008................................................29
Bảng 4.11: Biểu đồ Gantt thể hiện thời gian thực hiện
các hoạt động Marketing cụ thể...................................................................................40
Bảng 4.12. Ngân sách cho các hoạt động Marketing cụ thể.........................................42
Bảng 4.13: Phân công nhân sự cho các hoạt động Marketing cụ thể.........................42
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu đến 2020............................16
Biểu đồ 4.2. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm xuất khẩu của Việt nam........................17
Biểu đồ 4.3. Kim ngạch xuất khẩu của Việt nam Vào các nước,
11 tháng đầu năm 2006....................................................................................................25
Biểu đồ 4.4. Thống kế xuất khẩu thủy sản Vỉệt Nam vào EU 2001-2006....................26
Sơ đồ 2.1. Tác động của các bộ phận phòng ban chức năng trong công ty.................5
Sơ đồ 2.2.Các tác nhân và các lực lượng chủ yếu trong môi trường tiếp thị...............6
Sơ đồ 2.3 Ma trận SWOT/ TOWS.....................................................................................7
Sơ đồ 4.1.Quy trình chế biến cá fillet đông lạnh của công ty........................................31

Sơ đồ 4.2..Sơ đồ bố trí lao động nhân sự của công ty....................................................33
Sơ đồ 4.3. Các hệ thống phân phối..................................................................................38
Sơ đồ 4.4. Hệ thống phân phối công ty nên chọn...........................................................38
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Mô hình tổng quan công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1.........................10
GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT
CIRAD:Trung tâm hợp tác quốc tế nghiên cứu phát triển nông nghiệp Pháp
SGS: Công ty giám định của Thụy Sỹ
HACCCP: Hazard Analysis and Critical Control Point System
(Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)
SCF: Chất lỏng siêu tới hạn
KCS: kiểm tra chất lượng sản phẩm
SQF: Safe Quality Food (Tiêu chuẩn Quốc tế về chất lượng an toàn thực phẩm)
IQF: Individually Quick Frozen (Công nghệ lạnh đông nhanh)

Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thương mại thủy sản là ngành kinh tế phát triển rất mạnh trên Thế Giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Theo thông tin từ Bộ thủy sản cho biết, đến nay toàn ngành
có 439 cơ sở chế biến thủy sản, trong đó có đến 320 cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh
xuất khẩu cấp đông với sản lượng 4.262 tấn/ngày tăng lên 42 % so với thời điểm này của
năm trước. Hiện tại cả nước có: 171 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị
trường EU tăng 11,6 %, 300 Doanh nghiệp đã áp dụng HACCP để đủ tiêu chuẩn xuất
khẩu vào thị trường Mỹ, 295 Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường
Trung Quốc,…
Và ngày nay đối với Việt Nam, thương mại thuỷ sản đã trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn và giàu tiềm năng phát triển. Từ đó Nhà Nước có chính sách khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư phát triển cho ngành này. Vì thế các vấn đề về thương mại thuỷ sản
là những thông tin rất nóng bỏng và thu hút sự quan tâm của giới kinh doanh trong và

ngoài nước.
Và công ty IDI - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Đa Quốc Gia, đã đầu tư vào
ngành thuỷ sản và hình thành công ty chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu 1, dự định sẽ
đi vào hoạt động trong năm 2008. Trong thời kỳ đầu khó khăn này để có thể cạnh tranh
và đứng vững trên thị trường, nhu cầu về một kế hoạch Marketing cho công ty là không
thể thiếu. Nên tôi quyết định chọn đề tài “ Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến
đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 năm 2007 - 2008”.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài “ Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy
sản xuất khẩu 1 – Trực thuộc công ty IDI năm 2008” nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Phân tích sự biến động của thị trường bên ngoài và các yếu tố bên trong có ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đánh giá và nhận định về điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và nguy cơ của
công ty để thấy được lợi thế cạnh tranh khi thâm nhập thị trường.
- Từ đó, lập ra kế hoạch Marketing phù hợp cho công ty trong năm 2008 trên cơ sở
khắc phục những điểm yếu và phát huy những lợi thế của công ty để có thể vượt qua khó
khăn của thời kỳ đầu, duy trì và phát triển trong thời gian tiếp theo.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt
động của công ty.
- Thời gian nghiên cứu: Trong khoảng từ 2/2007 đến 5/2007
- Không gian nghiên cứu: Công ty xây dựng Sao Mai – cổ đông lớn nhất và là người
quản lý thực hiện dự án của Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1.
- Giới hạn nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu về tình hình của thị trường ngành
chế biến thủy sản và năng lực chủ đầu tư (dựa trên thông tin từ dự án đầu tư của công ty
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 1
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1

chế biến thủy sản xuất khẩu 1, do công ty Đầu Tư Và Phát Triển Kiến Trúc An Giang lập
nên) để định ra kế hoạch Marketing cho công ty trong năm 2008. Bên cạnh đó, để hiểu rõ
về tình hình cạnh tranh đề tài đã tìm hiểu thông tin từ một vài đối thủ trên địa bàn tỉnh An
Giang như: Agifish, Nam Việt, Vĩnh Hoàn, Cataco.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: có 2 loại dữ liệu được sử dụng trong đề tài
 Dữ liệu thứ cấp: được thu thập bằng cách ghi nhận từ các nguồn:
- Dự án đầu tư của nhà máy do công ty Đầu Tư Và Phát Triển Kiến Trúc An Giang
lập phương án.
- Thông tin trên báo chí, truyền hình, internet. Trong đó, chủ yếu là mạng internet
với các trang wed như: www.google.com.vn, www.angiang.gov.vn,
www.vasep.com, www.fistenet.gov.vn, www.mofi.gov.vn.
- Và các chuyên đề của sinh viên thực tập 2005 – 2006 với đề tài “lập kế hoạch
marketing cho sản phẩm booster của công ty Afiex”
Dữ liệu sơ cấp: Thông tin được ghi nhận lại bằng các phương pháp:
- Phỏng vấn các trưởng phòng: phòng kế hoạch và đầu tư của công ty Sao Mai (có
nhiệm vụ liên quan đến dự án của công ty thủy sản xuất khẩu 1) để tìm hiểu về mức độ
thành công của dự án, từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với các đối thủ
và cuối cùng có thể đưa ra kế hoạch Marketing hiệu quả hơn cho công ty trong năm 2008.
- Phỏng vấn các đối tượng là đối thủ cạnh tranh của công ty
1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: So sánh điểm mạnh, điểm yếu của công ty so với
các đối thủ cạnh tranh thông qua tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh.
- Phương pháp phân tích SWOT: là phương pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích
và lập kế hoạch Marketing cho công ty.
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Với niềm hy vọng, có thể vận dụng được những kiến thức đã học về môn quản trị
Marketing vào thực tiễn cùng với việc đóng góp một phần nhận biết của cá nhân vào hoạt
động Marketing cho Doanh nghiệp, cụ thể là công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất
khẩu 1. Hy vọng qua việc nghiên cứu, đề tài có thể là một tài liệu tham khảo thực sự có ý

nghĩa cho công ty khi đi vào hoạt động trong năm 2008.
Bên cạnh đó, qua việc nghiên cứu còn giúp cho sinh viên có được một số kiến thức về
ngành chế biến thủy sản. Đúc kết được kinh nghiệm khi ra trường làm việc.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 2
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
2.1. Khái niệm về Marketing và kế hoạch Marketing
2.1.1. Marketing
- Marketing = Tiếp thị = Tiếp cận thị trường
- Tìm kiếm, xác định nhu cầu, thị hiếu chưa được thỏa mãn
- Tổ chức sản xuất, cung ứng thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
“Công ty chỉ bán những cái mà khách hàng cần, không bán cái mình có”
=> Marketing là hoạt động tiếp thị hướng đến sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của con
người thông qua tiến trình trao đổi. Trong tiến trình đó người bán phải tìm ra người
mua, phải định rõ nhu cầu, ước muốn của khách hàng, phải tạo ra sản phẩm cần thiết,
định giá, phân phối vận chuyển, quảng cáo, bán hàng.
2.1.2.Kế hoạch Marketing
Hoạch định Marketing là phân tích những sự việc phát sinh trong quá khứ để xác định
những điều cần làm trong hiện tại và tương lai.Kế hoạch là một hệ thống quan trọng
giúp công ty điều khiển tương lai của mình. Nhằm phát triển và duy trì sự thích nghi
chiến lược giữa một bên là các mục tiêu và khả năng của công ty và bên kia là các cơ
may tiếp thị đầy biến động.
Kế hoạch Marketing sẽ trình bày:
+ Những gì mà công ty hy vọng sẽ đạt được;
+ Những cách thức để đạt được chúng và;
+ Khi nào có thể đạt được.
Kế hoạch Marketing trong kinh doanh vạch ra phương hướng toàn diện cho công ty
thông qua việc:

+ Cụ thể hóa những sản phẩm mà công ty sẽ sản xuất;
+ Những thị trường mà công ty hướng tới;
+ Hình thành những mục tiêu cần đạt tới cho từng sản phẩm.
2.1.3. Kế hoạch tiếp thị hàng năm.
Là văn bản hoạch định căn bản nhất nhằm mô tả mục tiêu mà công ty hy vọng sẽ đạt
được trong năm tiếp, những hoạt động và ngân sách cần thiết cho những chương trình
tiếp thị khác nhau.
Kế hoạch tiếp thị hàng năm có ba đặc điểm căn bản:
1. Là công cụ thông tin, hướng dẫn hoạt động (mục tiêu; nhân sự, thực hiện trong điều
kiện thời gian không cụ thể);
2. Là nguồn cung cấp những căn cứ quan trọng đối với quá trình phân bổ tài nguyên
(rà soát nguồn tài nguyên sẵn có, thay đổi ngân sách dựa trên từng chương trình tiếp thị
cụ thể);
3. Là những tiêu chuẩn để đánh giá kiểm tra (kiểm tra từng giai đoạn, phát hiện những
sai sót, hiệu chỉnh kịp thời).
2.2. Các bước hoạch định Marketing
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 3
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
1. Tóm lượt nội dung
Tóm lại các vấn đề nghiên cứu, tổng quát về thực trạng, kế hoạch thực hiện, kết quả
đạt được.
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty
3. Phân tích môi trường bên ngoài
* Môi trường vĩ mô
Chủ yếu tìm hiểu và phân tích về các vấn đề thuộc các lĩnh vực như: kinh tế, văn
hóa, xã hội, chính trị…có ảnh hưởng đến vấn đề đang nghiên cứu
- Yếu tố nhân khẩu có ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ, chủng loại sản phẩm và cách
thức phân phối của thị trường. Yêu tố kinh tế chi phối giá của sản phẩm và khả năng sử

dụng sản phẩm của người tiêu dùng. Môi trường tự nhiên tác động đến nguồn nguyên
liêu đầu vào cho qúa trình sản xuất và vấn đề ô nhiễm môi trường xã hội.
-Yếu tố chính trị, pháp luật có vai trò đưa ra các quy định nhằm bảo vệ xã hội, nhà
kinh doanh và hỗ trợ nền kinh tế phát triển và tình hình chính trị của một quốc gia có ảnh
hưởng rất lớn đến uy tín trong kinh doanh. Còn về yếu tố công nghệ tác động đến các
trang thiết bị và kỷ thuật sản xuất của cả công ty.
=> Đây là nơi công ty bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và phát hiện những nguy cơ
có thể xuất hiện, nó bao gồm tất cả các nhân tố và lực lượng bên ngoài không thể nằm
trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp
* Thị trường ngành chế biến thuỷ sản.
Là nghiên cứu độ lớn của thị trường ngành đang xem xét, tốc độ tăng trưởng và xu
hướng hiện nay
* Đối thủ cạnh tranh
Vận dụng quan điểm “Hiểu đối thủ thông qua khách hàng”.
- Tìm hiểu “quan điểm” khách hàng:
+ Người mua nghỉ gì khi mua món hàng nào đó? (so sánh hàng hóa với công ty
khác)
+ Họ có nhu cầu gì chưa được thỏa mãn?
+ Nếu ta đáp ứng được thì sẽ gặp đối thủ nào?
- Đối thủ gồm những ai (đối thủ hiện tại và tiềm năng)
- Mục tiêu, chiến lược, điểm mạnh, điểm yếu, thị phần, lợi nhuận của đối thủ như
thế nào?
* Nhà cung cấp
Cần xem xét các nhà cung ứng:
+ Có nguyên liệu chất lượng, hợp với quy trình sản xuất;
+ Giá cả hợp lý, thủ tục thanh toán thuận lợi;
+ Điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng có lợi.
Các tác động của nhà cung ứng:
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn


Trang 4
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
+ Xem xét xu hướng tăng giảm giá nguyên liệu để xác định giá tàhnh phẩm.
+ Cân đối luật lao động, dịch vụ, hợp đồng tư vấn tiếp thị.
+ Xác định thời vụ và biến động trong sản xuất từ đó điều chỉnh kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ một cách tối ưu.
* Hệ thống phân phối
Xem xét về quá trình phân phối và vận chuyển sản phẩm đến khách hàng. Bằng
phương tiện gì? Giao nhận hàng như thế nào? ở đâu? Sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn
gì?
* Nhu cầu Khách hàng
Gồm có 5 thị trường khách hàng: Thị trường người tiêu dùng cuối cùng, thị trường
công nghiệp, thị trường người bán lại, thị trường phi lợi nhuận (chính phủ), thị trường
nước ngoài.
Cần xác định đối tượng khách hàng là ai? thuộc nhóm nào? Có nhu cầu gì? Tiêu chí
lựa chọn của họ là gì?
4. Phân tích môi trường bên trong
Các bộ phận phòng ban chức năng của công ty là các nhân tố tác động tích cực đến
môi trường tiếp thị.
SƠ ĐỒ 2.1. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN
PHÒNG BAN CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TY
1
- Bộ phận đầu não: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc định ra chương trình hành
động, mục tiêu kinh doanh và chiến lược tiếp thị.
- Bộ phận nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản phẩm mới.
- Bộ phận Marketing: Lập kế hoạch Marketing, kế hoạch tiêu thụ, tìm hiểu khách
hàng.
1 Lưu Thanh Đức Hải, (2007), Sách Quản trị tiếp thị. NXB Giáo Dục.
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn


Trang 5
Bộ phận
tài chính
Bộ phận
Marketing
BAN
LÃNH
ĐẠO
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
cung ứng
vật tư
Bộ phận
sản xuất
NC thiết kế,
thử nghiệm
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
- Các bộ phận chức năng khác: Trực tiếp thực hiện từng khâu trong sản xuất kinh
doanh.
=> Sự phối hợp hài hòa các bộ phận sẽ tạo nên thế mạnh trong công ty, góp phần tạo ra
môi trường tiếp thị “bên trong” mạnh mẽ, chủ động tích cực.
- Các vấn đề chiến lược
+ Mục tiêu marketing hiện nay của công ty là gì?
+ Công ty phân khúc thị trường như thế nào?
+ Lợi thế cạnh tranh của công ty là gì?
+ Định vị sản phẩm của công ty trên thị trường như thế nào?
SƠ ĐỒ 2.2.CÁC TÁC NHÂN VÀ CÁC LỰC LƯỢNG CHỦ YẾU
TRONG MÔI TRƯỜNG TIẾP THỊ
2

5. Phân tích SWOT
Tiến trình phân tích SWOT:
+ Bước 1: Liệt kê các yếu tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp: điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội- đe dọa.
+ Bước 2: Xác định các chiến lược dựa trên ma trận SWOT/ TOWS
Các thông tin trong bảng SWOT có thể giúp xác định các nhóm chiến lược mà
doanh nghiệp có thể thực hiện.
Sử dụng các điểm mạnh và cơ hội để làm giảm bớt điểm yếu và các đe dọa từ đó
định hướng các nhóm chiến lược/ chương trình mục tiêu cho doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.3 MA TRẬN SWOT/ TOWS
2 Lưu Thanh Đức Hải, (2007), Sách Quản trị tiếp thị. NXB Giáo Dục.
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 6
Môi trường kinh tế
Tài nguyên Chính trị,
môi trường pháp luật

Khoa học, Văn hóa,
kỹ thuật xã hội
Dân số, nhân khẩu học
Các đối thủ cạnh tranh
Công chúng : nhà nước, pháp luật, thuế, tiền tệ, tín dụng
Người Công Nhà Khách
cung ứng ty trung gian hàng
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
Điểm mạnh
(Strengths)
Điểm yếu
(Weaknesses)

Cơ hội
(Opportunities)
Chiến lược S-O:
Tận dụng các cơ hội để phát huy
tối đa các điểm mạnh
Chiến lược W-O:
Khắc phục các điểm yếu
bằng cách phát huy tối đa
các điểm mạnh.
Đe doa
(Threats)
Chiến lược S-T:
Tìm cách phát huy các điểm mạnh
để làm giảm các mối đe dọa bên
ngoài.
Chiến lược W-T:
Xây dựng kế hoạch phòng
thủ nhằm chống lại các rủi
ro, tránh các tác hại của
điểm yếu.
+ Bước 3: Chọn lựa chiến lược.
Chọn lược các chiến lược khả thi, xếp thứ tự ưu tiên chiến lược.
6. Mục tiêu Marketing
7. Các chiến lược Marketing
Là vạch ra các chiến lược để đạt được các mục tiêu marketing. Bao gồm: chiến lược
cạnh tranh, định vị, chiến lược marketing hỗn hợp.
*. Chiến lược cạnh tranh:
Giải quyết các vấn đề sau đây:
- Cạnh tranh nhờ giá thấp hay nhờ sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con người,
hình ảnh công ty?

- Cạnh tranh trong phạm vi rộng hay phạm vi hẹp?
- Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ, hay bắt chước họ hoặc tìm cách
né tránh để đi vào một phân khúc riêng?
*. Định vị:
Cần xác định rõ định vị để có phương hướng rõ ràng khi thiết lập chiến lược cho 4P.
Gồm có 3 yếu tố định vị: Khách hàng mục tiêu; lợi ích cốt lõi mà sản phẩm mang lại cho
khách hàng; Các lợi thế cạnh tranh giúp thực hiện lợi ích cốt lõi đã cam kết.
* Chiến lược marketing hỗn hợp
Trước tiên phải xác định một chiến lược chung cho các P cùng nhắm tới, sau đó đi
triển khai chi tiết từng P.
Sản phẩm: Nêu các quyết định triển khai sản phẩm, nêu đầy đủ các quyết định có liên
quan đến sản phẩm, ví dụ như: thương hiệu, nhãn hiệu, bao bì…
Giá: Mô tả những nguyên tắc về giá mà chiến lược sẽ áp dụng.
Phân phối: Đưa ra những giải pháp để phân phối sản phẩm ra thị trường bằng cách
trực tiếp hay gián tiếp đến tay người tiêu dùng.
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 7
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
Truyền thông: Nêu những truyền thông để quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng.
Cần xác định: đối tượng truyền thông; mục tiêu truyền thông; thông điệp truyền thông;
các công cụ hay phương tiện truyền thông sẽ dùng.
8. Tổ chức và thực hiện
8.1. Kế hoạch hoạt động
8.2. Ngân sách
9. Đánh giá kết quả hoạt động Marketing
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1
3.1. Cơ sở hình thành
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn


Trang 8
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu thực tế thị trường thủy sản, công ty nhận thấy nhu
cầu tiêu thụ thủy sản trên thị trường ngày càng tăng mạnh trong khi nguồn cung có hạn.
Theo các nhà chuyên gia và tổ chức kinh tế quốc tế cho biết khi cân đối cung cầu thị
trường thủy sản Thế Giới, sản lượng thủy sản sẽ bị thiếu hụt đi 9,4 triệu tấn vào năm
2010 và dự báo này sẽ đẩy giá xuất khẩu mặt hàng này tăng lên trung bình 3 -3,7%/năm.
Trong khi đó, tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước về thủy sản năm 2006 đạt 3,36 tỷ
USD chiếm 4,4% so với tổng nhu cầu thủy sản Thế Giới, dự kiến năm 2007 sẽ là 3,7 tỷ
USD đạt 4,8%. Riêng tỉnh An Giang (là một trong ba tỉnh có sản lượng thủy sản đứng
đầu cả nước), năm 2006 đạt 245 triệu USD chỉ chiếm 0,3% so với tổng nhu cầu nhập
khẩu Thế Giới.
Cùng với nhu cầu thủy sản Thế Giới ngày càng tăng thì điều kiện về khả năng sản xuất
thủy sản trong khu vực Đồng Bằng SCL rất thuận lợi cho các doanh nghiệp trong vùng
phát triển kinh doanh ngành thủy sản. Cả vùng có hơn ½ số tỉnh nuôi cá bè, tập trung nhất
là hai tỉnh Đồng Tháp và An Giang chiếm hơn 60% số bè nuôi và có năm đạt 76% sản
lượng nuôi của toàn vùng. Vì đây là một trong số tỉnh nằm trong khu vực sông MêKông,
có hệ thống kênh, rạch, sông ngòi dày đặc và chảy qua sông Tiền, sông Hậu đó là những
tiền đề để phát triển ngành thủy sản. Hơn nữa, quanh vùng có các tỉnh lân cận như Kiên
Giang, Sóc Trăng, Cà Mau có lợi thế giáp biển nhưng ngành khai thác và nuôi trồng thủy
sản cũng phát triển không kém.
Vì vậy việc đầu tư xây dựng Công ty Chế Biến Thủy Sản Đông Lạnh Xuất Khẩu 1 tại
địa điểm huyện Lấp Vò – Đồng Tháp (là khu vực Trung tâm của vùng khai thác và nuôi
trồng thủy sản) là rất phù hợp và cần thiết. Ngoài việc mang lại lợi ích kinh tế cho địa
phương, dự án còn giải quyết việc làm cho một lượng lớn lao động dư thừa góp phần
thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo ở địa phương.
3.2. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Chế Biến Thủy Sản Đông Lạnh Xuất Khẩu 1 (sau đây gọi tắt là công ty) nằm
trong dự án của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Đa Quốc Gia IDI (trụ sở : Số 9

– Nguyễn Kim - Q10 - TP. HCM) được đầu tư thực hiện năm 2002 và dự kiến đi vào
hoạt động đầu năm 2000.
Logo của cty IDI
Qua quá trình khảo sát và nghiên cứu thị trường, dự án đưa ra mục tiêu là xây dựng
công ty theo mô hình công nghệ hiện đại, thích hợp với điều kiện vùng nguyên liệu, thị
trừong tiêu thụ đồng thời đảm bảo được điều kiện vệ sinh, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao. Tạo điều kiện vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, góp phần thúc đẩy kinh tế
địa phương.
* Đầu tư và thiết kế
Dự án được đầu tư xây dựng mới, với tổng mức vốn đầu tư là 286,7 tỷ đồng, trong đó
vốn vay là 193,2 tỷ đồng chiếm 67,38% trên tổng số vốn để trang trải các chi phí xây lắp,
thiết bị và các chi phí khác. Còn lại là chi phí mặt bằng thì sử dụng nguồn vốn tự có của
công ty. Theo bảng thiết kế của dự án, công ty sẽ hoạt động với công suất tối đa là 600
tấn nguyên liệu/ngày tương đương 200 tấn thành phẩm/ngày (600.000 tấn/năm) nhưng
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 9
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
chia làm 3 giai đoạn khai thác: Trước mắt (Giai đoạn I), sẽ lắp thiết bị chỉ với công suất
chế biến 150 tấn/ngày, sau 1 năm hoạt động sản xuất, lắp thêm thiết bị nâng công suất lên
300 tấn/ngày (Giai đoạn II), sau 1 năm nữa tiếp tục nâng công suất lên mức tối đa là 600
tấn/ngày (Giai đoạn III).
Với công suất như dự kiến, công ty sẽ hoạt động với lượng lao động cần thiết là 6000
người. Và kết quả mong đợi từ dự án là 4 năm 5 tháng công ty sẽ hoàn lại vốn, ứng với
hệ số hoàn vốn là 24,10%/năm
*Vị trí:
Hình 3.1. MÔ HÌNH TỔNG QUAN CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1.
Theo quy hoạch, công ty sẽ được xây dựng theo quy mô lớn với diện tích 8,6 hecta,
nằm trong cụm công nghiệp Vàm Cống (có 3 nhà máy chế biến đông lạnh thủy sản với

tổng diện tích là 22,9 hecta), thuộc ấp An Thạnh - Xã Bình Thành - huyện lấp Vò - Đồng
Tháp. Có các cạnh tiếp giáp: Phà Vàm Cống, đường nối và đường dẫn từ phà Vàm Cống
ra quốc lộ 80, sông Hậu và nhà dân. Vùng đã đựơc quy hoạch theo đúng mục đích của dự
án.
Đây là vị trí vô cùng thuận lợi vì nằm ngay trung tâm vùng nguyên liệu dồi dào, thuận
lợi cho việc thu mua nguyên liệu và quản lý nguyên liệu từ bến lên hàng. Đặc biệt là về
giao thông, về đường thủy vùng nằm cách cảng Mỹ Thới 1
Km
, nằm tiếp giáp sông Hậu ở
ngã tư, nếu đi ngược sông Hậu thì về Châu Đốc, còn xuôi theo sông Hậu về Cần Thơ, đi
dọc theo Rạch Cái Sắn về Rạch Giá và nếu đi theo sông Lấp Vò qua sông Tiền lên TP Hồ
Chí Minh; riêng về giao thông bộ đây là đầu mối giao thông đi các địa phương khác, là
nơi hội tụ của các quốc lộ: Quốc lộ 91 đi Châu Đốc và Cần thơ, Quốc lộ 80 đi Rạch Giá
và Mỹ Thuận, Quốc lộ 54 đi Bình Minh.
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 10
Nguồn: Dự án đầu tư công ty chế biến thủy sản xuất khẩu 1.
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
* Sản phẩm dự kiến của công ty:
Sản phẩm thủy sản chính của công ty chủ yếu là cá tra và cá basa. Vì dự án vẫn chưa
đi vào hoạt động, mới bước vào thị trường ngành nên chỉ sản xuất sản phẩm thô dưới
dạng cá fillet đông lạnh và được chia loại như sau:
L1: (XL) lớn hơn 220 gr/miếng
L2: (L) 170-220 gr/miếng
L3: (M) 120-170 gr/miếng
L4: (S) 60-120 gr/miếng
Và ở một số thị trường, có cách phân loại theo trọng lượng : 3-5, 5-7, 7-9, 9 up. Còn
phân theo phương pháp cấp đông thì có 2 loại: đó là đông block tạo nguyên khối cá có
trọng lượng lớn tùy theo yêu cầu của khách hàng (4-5 kg) và cấp đông rời (đông IQF)

tạo thành từng miếng cá rời
=>Tùy theo mỗi thị trường khác nhau có yêu cầu cách phân loại nào thì chọn cách
phân loại đó cho phù hợp trong trao đổi và thanh toán.
Sản phẩm sẽ được bọc bằng bao nylon kích cở 30 x 40 cm. Riêng đối với đông IQF,
cá fillet sẽ được bỏ vào bọc P.E với trọng lượng là 1kg/bọc. Sau đó 10 bọc sẽ được đóng
vào 1 thùng carton theo yêu cầu của khách hàng, thông thường tổng trọng lượng của 1
thùng carton khoảng 11 kg. Và yêu cầu sản phẩm phải đảm bảo không bị nhiễm chất vi
sinh và kháng sinh theo quy định hiện hành của bộ thủy sản và bộ y tế.
CHƯƠNG 4. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG
TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU 1
4.1. Tóm lượt nội dung
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, công ty nhận thấy thị trường thủy sản xuất
khẩu rất có tiềm năng với lượng nhu cầu tăng lên ngày càng cao (bình quân tăng
2,1%/năm). Trong đó EU và Mỹ là hai thị trường “hút” nhất, ở Mỹ mỗi năm cần nhập
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 11
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
đến 15 tỷ USD thủy sản trong khi Việt nam chỉ đáp ứng được khoảng 3 tỷ USD. Và trong
các mặt hàng thủy sản, thì cá tra, basa fillet có nhu cầu ngày càng tăng cao hơn.
Mặc dầu ngành thủy sản ngày càng cạnh tranh gay gắt nhưng cơ hội thị trường vẫn mở
ngõ cho công ty chế biến thủy sản ra đời, với công suất hoạt động 600 tấn nguyên
liệu/ngày và các trang thiết bị hiện đại cùng với lợi thế của vùng nguyên liệu, công ty chế
biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu 1 đủ tự tin để thâm nhập vào thị trường thủy sản Thế
Giới.
Để không lâm vào những thất bại của các công ty đi trước, chiến lược cạnh tranh của
công ty không nhằm vào giá mà chất lượng (thời gian, số lượng, tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm) là tiêu chí hàng đầu công ty hướng đến để giữ uy tín thương hiệu. Với ngân
sách hoạt động Marketing dự kiến khoảng 15 tỷ đồng và đạt mục tiêu cho công ty là có
mức tăng trưởng thị phần 5% thị trường Mỹ và EU, doanh thu 750 tỷ đồng trong năm

2008, kế hoạch chủ yếu là sử dụng các giải pháp truyền thông.
Việc đánh giá kết quả hoạt động Marketing thông qua báo cáo tổng kết hàng tháng,
báo cáo năm của phòng kinh doanh.
4.2. Tôn chỉ hoạt động của Công ty
Tôn chỉ hoạt động của cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1 là
“Chữ tín là hàng đầu” vì đây cũng là điều kiện tiên quyết để các đối tác tin tưởng và hợp
tác lâu dài.
4.3. Phân tích môi trường bên ngoài
4.3.1. Thông tin chung về môi trường vĩ mô
Ngày nay việc dân số Thế giới ngày càng tăng lên đã tạo điều kiện cho ngành thuỷ sản
phát triển vì khi dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép đối với nguồn cung ứng thực phẩm.
Theo thông tin của Trung tâm tin học (TTTH) - Bộ thuỷ sản, hiện nay tổng số dân trên
Thế giới vượt qua con số 6,3 tỷ người, một con số quá lớn trong khi nguồn cung thực
phẩm thì có hạn. Mặc khác, nạn dịch cúm gia cầm, gia súc đang diễn biến trên phạm vi
toàn cầu, làm cho xu hướng tiêu dùng của người dân phải chuyển sang các thực phẩm
khác, do đó nhu cầu thuỷ sản tăng lên không ngừng ở các nước.
Bên cạnh đó, xu hướng kinh tế Thế giới phát triển theo hướng công nghiệp, nên nhu
cầu thực phẩm họ cần là có thể chế biến nhanh, gọn. Để tiết kiệm được thời gian nhưng
vẫn đảm bảo được vấn đề chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo sức khoẻ cho
người tiêu dùng. Và sản phẩm đông lạnh chế biến thuỷ sản là một trong các sản phẩm
được ưa chuộng nhất hiện nay vì nó đáp ứng được các yêu cầu đặt ra của các nước này.
Riêng về yếu tố khoa học công nghệ có tác động lớn đến ngành chế biến thuỷ sản.
Khoa học ngày càng hiện đại thì cung cấp cho nền sản xuất các trang thiết bị, dây chuyền
công nghệ mới. Từ đó, tối ưu hơn về chi phí và thời gian cho nhà sản xuất, giảm đựoc giá
thành đến mức thấp nhất. Vì thế, công ty ra đời sau hơn các đối thủ nhưng đã ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại hơn tạo ưu thế hơn cho công ty.
Thủy sản là một trong các mặt hàng sản phẩm được sự quan tâm của chính phủ các
nước, trong đó có Việt Nam. Đối với Việt Nam, cụ thể là khu vực ĐBSCL có điều kiện
tự nhiên rất thuận lợi (có nhiều hệ thống sông ngòi, kênh rạch) để phát triển ngành thủy
sản và về vấn đề giao thông cũng đảm bảo được vấn đề vận chuyển từ khâu nguyên liệu

đến khâu sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh chính sách ưu đãi thì chính phủ cũng đưa ra
những quy định về luật thủy sản để đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu với
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 12
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
các nước. Đồng thời việc thực hiện đúng luật nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên và bảo vệ cả
chính các nhà sản xuất.
=> Tóm lại: Hiện nay, tuy vẫn có những mặt hạn chế nhưng nhìn chung, tình hình thị
trường chung có tác động tích cực đến ngành thủy sản. Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để thâm nhập vào ngành và có thể đứng
vững trước các đối thủ thì các doanh nghiệp mới cần phải nghiên cứu sâu hơn nữa về thị
trường để phòng tránh được rủi ro biến động của thị trường.
4.3.2. Tình hình thị trường ngành chế biến thuỷ sản
4.3.2.1 Thị trường thủy sản Thế giới
Theo thông tin từ Trung tâm Thủy Sản Thế Giới cho biết, lượng tiêu thụ thủy sản
(đặc biệt là cá tra – basa và tôm) toàn cầu sẽ ngày càng tăng lên khi mà các dịch bệnh gia
súc, gia cầm còn diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến lượng cung thực phẩm Thế giới. Mặc
khác là do tâm lý người tiêu dùng toàn cầu đã có thay đổi lớn về thói quen sử dụng một
số loại cá, chuyển từ cá hồi - cá tuyết sang tiêu dùng cá tra - cá basa; vì loại cá này là một
sản phẩm vừa đáp ứng yêu cầu ngon, bổ, chất lượng đảm bảo và giá cả lại rất cạnh tranh.
Có thể đánh giá tổng quát ngành thủy sản theo nhóm thông qua số liệu thống kê dự
báo về ngành từ năm 2005 - 2010:
Bảng 4.1. NHU CẦU THỦY SẢN THẾ GIỚI THEO NHÓM NƯỚC
TỪ 2005 -2010
ĐVT: Triệu tấn
Theo nhóm nước 2005 2010 Tỷ lệ tăng (%)
Nước đang phát triển 74,5 82,4 10,6
Nước phát triển 33,0 34,8 5,5
Nguồn: www.mofi.gov.vn

Qua bảng số liệu dự báo cho thấy, trong 5 năm tỷ lệ nhu cầu ở các nước đang phát
triển sẽ tăng (10,6%) nhanh hơn các nước phát triển (5,5%). Vì theo lời các chuyên gia và
tổ chức quốc tế thì nhu cầu thủy sản Thế giới tăng mạnh một phần là do dân số Thế giới
tăng nhanh, lý do khác là vấn đề triển vọng kinh tế, thu nhập cao ở các nước đang phát
triển (Trung quốc, Việt Nam, Singapore).
Nếu thống kê tất cả các nhóm nước trên Thế giới thì tổng nhu cầu thủy sản Thế giới
năm 2005 là 145 triệu tấn (trị giá 68,3 tỷ USD) và dự báo con số này sẽ lên đến 157 triệu
tấn vào năm 2010 sản lượng sẽ tăng bình quân 2,1%/năm (tương đương 77 tỷ USD).
Trong 77 tỷ đó thì các nước đang phát triển chiếm 64 tỷ USD và các nước phát triển
chiếm 12 tỷ USD, nếu phân theo khối, châu lục thì Bắc Mỹ chiếm 18 tỷ USD, khu vực
Châu Âu 25,5 tỷ USD, Khu vực Châu Á 21,7 tỷ USD, Châu Đại Dương 1 tỷ USD và
Châu Phi 0,5 tỷ USD. Và dự báo nhu cầu này sẽ còn tiếp tục tăng.
3
3 www.fistenet.gov.vn/details.asp?Object=1015030&News_ID=24458147 - 82k
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 13
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
Biểu đồ 4.1. Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu đến 2020
4
8.2
1.3
9.9
2.2
10.6
3.2
12.1
4.2
13.7
4.7

14.3
4.8
0
5
10
15
20
1961-
1965
1981-
1985
1991-
1995
2001 2010* 2020*
Cá Loài khác
Nguồn: FAO * dự báo
Qua biểu đồ 4.1, nhận thấy nhu cầu thủy sản Thế giới không ngừng tăngqua các
năm, nhất là giai đoạn 1995 – 2001 với tốc độ tăng 31,25 % và nhu cầu này về sau vẫn
tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm dần, trong đó nhu cầu về các sản phẩm cá tăng
nhanh hơn các loại sản phẩm khác. Do nhu cầu của người tiêu dùng trên Thế giới có xu
hướng chuyển sang sản phẩm cá.
Đó là thông tin về nhu cầu thủy sản Thế Giới, cùng với lượng cầu ngày càng tăng thì
lượng cung cũng tăng lên không ít.
Bảng 4.2. MỘT SỐ NƯỚC XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI
2001 2002 Sơ bộ - prel. 2003
Nước/Lãnh thổ KL – Q GT –V KL – Q GT –V KL – Q GT –V
1000
Tấn
Triệu
USD

1000
Tấn
Triệu
USD
1000
Tấn
Triệu
USD

Tổng 26 53 55 683 26 363 57 774 26 987 63239

4 2010
*
: 2010 2019. 2020
*
: 2020 về sau
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 14
Lập kế hoạch Marketting cho Công ty Chế Biến Đông Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu 1
Trung Quốc 1 858 3 999 1 981 4 485 2 021 5 244
Thái Lan 1 216 4 039 1 244 3 676 1 399 3 906
Na Uy 1 856 3 364 1 886 3 569 1 825 3 624
Mỹ 1 379 3 316 1 293 3 260 1 257 3 399
Ca n a đa 543 2 798 603 3 035 620 3 300
Đan Mạch 1 204 2 660 1 198 2 872 1 135 3 214
TâyBan Nha 916 1 844 812 1 890 855 2 227
Chi lê 1 327 1 939 1 167 1 869 1 203 2 134
Hà Lan 737 1 421 781 1 803 895 2 183
Đài Loan 694 1 815 774 1 663 717 1 299

In đô nê xia 430 1 535 500 1 491 781 1 551
Ai Xơ Len 700 1 271 742 1 429 744 1 508
Ấn Độ 464 1 238 521 1 412 406 1 483
Nga 1 183 1 528 1 229 1 399 1 227 1 307
Anh 688 1 306 620 1 353 700 1 670
Đức 656 1 035 667 1 157 651 1 277
Pháp 430 1 019 395 1 089 468 1 326
Pêru 2 459 1 213 1 852 1 067 1 718 1 031
Hàn Quốc 406 1 156 401 1 046 393 1 003
Ma rốc 365 850 349 940 329 989
Nhật Bản 294 768 294 789 358 923
Ackhentina 482 957 473 728 488 890
Niu Dilân 279 638 319 710 300 703
Êcuađo 304 668 270 700 323 781
Mehico 186 669 185 602 181 635
Bỉ 117 521 120 571 145 762
Thuỵ Điển 444 508 428 562 461 739
Đảo Pharôê 250 502 251 526 252 483 922
Khác 4 685 11 105 5 012 12 083 5 169 14
Nguồn: TTTH - Bộ thủy sản
Qua bảng 4.2, thấy rằng trong các nước xuất khẩu hiện nay trên Thế Giới thì Trung
Quốc là nước có sản lượng xuất khẩu lớn nhất, với sản lượng không ngừng tăng qua các
năm. Năm 2003 sản lượng Trung Quốc đạt hơn 2 triệu tấn ứng với trị giá hơn 5 tỷ USD,
chiếm khoảng 7,94 % tổng giá trị của các nước xuất khẩu chính. Riêng ở thị trường Mỹ
bị biến động về giá trị và sản lượng xuất khẩu, do năm 2002 nước này gặp khó khăn về
nguyên liệu nhập khẩu.
=>Qua thống kê, tuy sản lượng xuất khẩu của các nước cũng tăng lên đáng kể, nhưng
khi cân đối cung cầu thì lượng cung hiện nay vẫn không đủ đáp ứng cho nhu cầu thuỷ sản
Thế Giới. Đó là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt nam đầu tư vào ngành
kinh doanh, chế biến thuỷ sản.

4.3.2.2. Thị trường thủy sản nội địa và khu vực.
Ngành thủy sản nội địa
SVTH : Phạm Thị Thúy Nga_ DH4KN2 GVHD: Ths. Cao Minh Toàn

Trang 15

×