Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

*******

TRẦN GIÀU
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Cán bộ hướng dẫn khoa học
TS. Vũ Văn Đông

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 10/2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Trần Giàu học viên cao học, chuyên ngành Quản trị kinh doanh,
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Là tác giả của luận văn thạc sĩ với đề tài “Một số
giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng các dự án đầu tư sử
dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”. Tôi xin cam đoan đề tài luận
văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tơi với sự nỗ lực tìm kiếm tài liệu
nghiên cứu học hỏi của bản thân và dưới dự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Đông. Các
tài liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được thể hiện hồn tồn trung thực và chưa
được cơng bố ở bất kỳ nghiên cứu nào trước đây, ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn và các tài liệu tham khảo đúng quy định.


Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2021
Tác giả

Trần Giàu


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và chất
lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu”, tác giả đã gặp phải rất nhiều khó khăn về thời gian, tư liệu và kiến
thức thực tiễn liên quan đến nội dung đề tài, xong nhờ sự động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi từ các cấp lãnh đạo, của thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp, nên
luận văn thạc sĩ đã được hoàn thành đúng kế hoạch.
Tác giả xin được gửi lời cám ơn đến các quý thầy cô giáo Viện Đào tạo sau
đại học của Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu và các quý thầy cô đã trực tiếp giảng
dạy các chuyên đề của tồn khóa học. Xin chân thành cám ơn q lãnh đạo các phịng,
ban chun mơn các Sở, ngành đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tiếp cận,
cập nhật thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu và cùng trao đổi, thảo luận về các
giải pháp liên quan đến nôi dung đề tài. Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cám ơn sâu
sắc đến với thầy giáo hướng dẫn TS. Vũ Văn Đông, người đã tận tận tình hướng dẫn
và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn
chế. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý từ qúy Ban cố vấn, quý thầy cơ và
bạn đọc để luận văn được hồn thiện hơn.
Trân trọng!
Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2021

Tác giả


Trần Giàu


iii

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
5.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4
5.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 4
6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 5
7. Tóm tắt phần mở đầu .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG................................................................7
1.1. Tổng quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng ...7
1.1.1 Khái niệm: ......................................................................................................7
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng: ................................9
1.2. Cơ sở pháp lý ..........................................................................................................14
1.2.1 Tiêu chuẩn và quy phạm. .............................................................................14
1.2.2 Quyết định ....................................................................................................14
1.2.3 Nghị định, Thông tư hướng dẫn. ..................................................................15
1.3. Tổng quan về quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình .........................................15
1.3.1.Khái niệm về quản lý tiến độ và quản lý chất lượng ....................................15
1.3.2. Nội dung, ý nghĩa công tác quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình. .......16

1.3.3. Quản lý chất lượng trong thi cơng xây dựng cơng trình .............................18
1.3.4. Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng........................20
1.3.5. Cách đánh giá hiệu qủa dự án đầu tư xây dựng ..........................................21
1.4. Kinh nghiệm công tác quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng của một
số nước trên thế giới .......................................................................................................23


iv

1.4.1 Mơ hình quản lý xây dựng ở Singapore ......................................................24
1.4.2 Mơ hình quản lý xây dựng ở Nga ................................................................25
1.4.3 Mơ hình quản lý xây dựng ở Nhật ...............................................................25
1.4.4 Mơ hình quản lý xây dựng ở Pháp ..............................................................26
1.4.5 Mơ hình quản lý xây dựng ở Mỹ .................................................................27
1.5. Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
XÃ HỘI TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH...........................................................29
2.1. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................29
2.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên. .......................................................................... 29
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 30
2.2. Thực trạng thực hiện các cơ sở pháp lý ................................................................ 36
2.2.1 Luật Xây dựng ........................................................................................... 36
2.2.2 Nghị định chính phủ .................................................................................. 37
2.3. Cơ sở đánh giá tiến độ, chất lượng và sự cố cơng trình tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2.3.1 Các yếu tố liên quan đến đánh giá chất lượng cơng trình ........................ .41
2.3.2 Cơ sở đánh giá sự cố cơng trình ................................................................ 44
2.3.3. Tình hình huy động các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 ...... 47
2.3.4.Tình hình thực hiện các chương trình đầu tư cơng ..................................... 52
2.3.5. Đánh giá tình hình đầu tư công giai đoạn 2016-2020 ................................ 51

2.3.6. Thực trạng công tác quản lý tiến độ chất lượng cơng trình xây dựng của
tỉnh đến hết năm 2020 ............................................................................... 53
2.4. Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU ........................................................................................................ 59
3.1 Bối cảnh về quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...................................................................................................................... 59
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 59


v

3.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu .............................................................................. 59
3.2 Ý kiến của các chuyên gia về công tác quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình
xây dựng ........................................................................................................................ 64
3.3. Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sử
dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ........................................ 67
3.2.1. Giải pháp chung......................................................................................... .67
3.2.2. Giải pháp và yêu cầu cụ thể đối với các chủ thể tham gia ......................... 77
3.4. Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XDCB


: Xây dựng cơ bản;

Ban QLDA

: Ban quản lý dự án;

ĐTXDCT

: Đầu tư xây dựng cơng trình;

XDCT

: Xây dựng cơng trình;

QLCL

: Quản lý chất lượng;

CLCT

: Chất lượng cơng trình;

TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn;

BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình;
TKBVTC-DT : Thiết kế bản vẽ thi cơng - Dự toán;
TCVN:


Tiêu chuẩn Việt Nam.


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu phân bổ vốn theo ngành, lĩnh vực
Bảng 2.2 Cơ cấu vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 phân theo địa bàn
Bảng 3.1 Kế hoạch chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
giai đoạn 2021-2025
Bảng 3.2 Mức độ đáp ứng về tiến độ và chất lượng của các cơng trình xây dựng
Bảng 3.3 Mức độ hồn thành của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
Bảng 3.4 Quy trình kiểm tra trong quá trình thi cơng xây dựng
Bảng 3.5 Quy trình kiểm tra khi hồn thành cơng trình xây dựng
Bảng 3.6 Cơng tác quản lý chất lượng bước chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình
Bảng 3.7 Cơng tác quản lý năng lực các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng
Bảng 3.8 Công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế
Bảng 3.9 Công tác quản lý chất lượng thi công


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ
Hình 2.2 Sự cố sập giàn giáo tịa nhà Kim Minh tại thành phố Vũng Tàu
Hình 2.3 Sự cố sập giàn giáo trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu


-1-


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình là hoạt động quản lý của các chủ thể
tham gia hoạt động xây dựng trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản,
thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận, tn thủ các quy định của pháp luật.
Hàng năm, ngân sách Nhà nước đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng chiếm một tỷ
lệ đáng kể, số lượng và tỷ lệ các cơng trình xây dựng có quy mơ vừa và lớn khơng
ngừng gia tăng, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế. Do đó, tiến độ và chất
lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, vì nó có tác động
trực tiếp đến sự an tồn, phát triển bền vững và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Từ khi Việt Nam được gia nhập WTO, vốn đầu tư xây dựng cơ bản mỗi năm khả
quan hơn. Sự chuyển biến về cơ sở vật chất tại các đô thị thật rõ rệt: hàng loạt các
cơng trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa xuất hiện, trong đó có nhiều
cơng trình quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, cao tầng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nhiều
địa phương đang được đầu tư mạnh, hoàn thiện dần. Theo đó, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
là một trong những địa phương được đầu tư mạnh về ngành xây dựng. Tại báo cáo
thực hiện đầu tư công, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư cơng trung hạn
giai đoạn 2016-2020 cho thấy tổng nguồn vốn ngân sách đã huy động cho đầu tư công
trong 5 năm 2016-2020 là 34.632,281 tỷ đồng, Vốn ngân sách tỉnh 32.803,525 tỷ
đồng, trong đó nguồn thu từ bán đấu giá nhà đất 4.300,0 tỷ đồng, thu từ xổ số kiến
thiết 5.538,65 tỷ đồng, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 500,0 tỷ đồng.
Phân bổ như sau:
- Bổ sung vốn cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã và hỗ trợ đầu tư các dự án
do cấp huyện, thành phố, thị xã quyết định đầu tư: 3.546,0 tỷ đồng.
- Đầu tư chương trình nơng thơn mới: 1.760,0 tỷ đồng.
- Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đoạn 20162020: 159,3 tỷ đồng.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chương trình 135 giai đoạn 2016-2020: 336,7 tỷ đồng.



-2-

- Chương trình đầu tư phát triển hồn thiện hệ thống kênh mương trên địa bàn
huyện Xuyên Mộc và Châu Đức: 136,0 tỷ đồng.
- Các dự án tỉnh quyết định đầu tư: 26.865,525 tỷ đồng.
Nhìn chung tỷ lệ giải ngân vốn cịn thấp, ngun nhân chủ yếu do cơng tác bồi
thường giải phóng mặt bằng của các dự án cịn gặp nhiều khó khăn gây kéo dài thời
gian thực hiện dự án, cũng như chất lượng của một số công trình chưa đạt hiệu quả
cao.
Thực tế cho thấy, dự án nào có hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ, các chủ thể
tham gia xây dựng có đủ trình độ, năng lực và quy trình thực hiện tuân thủ các quy
định của Nhà nước ban hành và không vướng công tác giải phóng mặt bằng, thì ở đó
cơng trình đảm bảo tiến độ và phát huy hiệu quả tốt về chất lượng.
Ngày 18 tháng 6 năm 2014, Quốc hội Khóa XIII đã thơng qua Luật Xây dựng,
trong đó Tiến độ và Chất lượng cơng trình xây dựng là những nội dung trọng tâm,
xuyên suốt được đề cập đến; Ngày 26 tháng 01 năm 2021, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 06/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng, thi cơng xây dựng cơng trình và bảo trì cơng trình xây dựng (Thay thế
Nghị định 46/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015); Ngày 25 tháng 08 năm 2021, Bộ
Xây dựng ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung
về cơng tác an tồn động, quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng áp dụng
với tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước có liên quan (Thay thế Thông tư 26/TTBXD ngày 26 tháng 10 năm 2016).
Qua đó cho thấy, tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng ln là mục tiêu
hàng đầu ln được quan tâm đáng kể.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển. Chủ trương của Đảng và Nhà
nước là cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển. Để đạt được mục tiêu đó,
một trong những lĩnh vực trọng tâm đã và đang được nhà nước tập trung đầu tư với tỷ
trọng lớn đó là xây dựng các cơng trình xây dựng trọng điểm để từng bước đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tiềm năng để
phát triển nhanh và toàn diện các ngành kinh tế như: dầu khí, cảng và vận tải biển, sản


-3-

xuất - chế biến hải sản, du lịch,… có giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng
không phát triển khá đồng bộ là điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển, thương mại
và hợp tác đầu tư trong và ngồi nước. Hàng loạt các cơng trình xây dựng đã được
triển khai xây dựng với công nghệ ngày càng tiên tiến, các giải pháp cơng trình ngày
càng thiết thực, tiện lợi, hiệu quả,... Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình đạt chất
lượng, vẫn cịn khơng ít các cơng trình kém chất lượng, không đáp ứng nhu cầu sử
dụng, ảnh hưởng trực tiếp đền hiệu qủa đầu tư. Trong quá trình triển khai thực hiện
các dự án, triển khai xây dựng cơng trình vẫn cịn nhiều yếu tố bất cập, hạn chế dẫn
đến tình trạng gây lãng phí vốn đầu tư, chưa phát huy được hiệu quả như mục tiêu ban
đầu của dự án.
Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng
cơng trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu để thực hiện luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, phù hợp với vấn đề thực
tiễn của xã hội và phù hợp với điều kiện thực tiễn công tác của tác giả.
3. Mục tiêu nghiên cứu
➢ Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu nghiên cứu giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình xây
dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với
mong muốn góp phần cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo tiến độ và chất lượng
cơng trình trong và ngồi nước thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
➢ Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng các cơng trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đưa ra giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thi cơng và q trình thi
cơng các các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các cơng trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hàm ý quản trị mang lại hiệu quả cao cho các dự án đầu tư công, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
➢ Đối tượng nghiên cứu:


-4-

- Các chủ thể tham gia vào hoạt động quản lý dự dự án, hoạt động xây dựng
cơng trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Các dự án đầu tư cơng các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Khảo sát ý kiến của các lãnh đạo đang công tác tại các cơ quan quản lý chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
➢ Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 tháng 2020 đến tháng 4 năm 2021.
5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học, các quy định của pháp luật về cơng tác quản lý
tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay.
- Các mơ hình quản lý dự án đầu tư.
- Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thực trạng công tác quản lý tiến độ và chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Giải pháp tăng cường quản lý tiến độ và chất lượng thi công xây dựng cơng
trình.
5.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

5.2.1 Cơ sở lý luận:
- Tiếp cận và thực hiện các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng, Luật xử lý vi
phạm trong lĩnh vực xây dựng của Nhà nước vào nhu cầu của người dân.
- Tiếp cận các thể chế, các chính sách quy định trong ngành xây dựng.
- Tiếp cận các thông tin dự án đầu tư xây dựng.
- Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở khoa học (Quản trị dự án và Quản trị chất lượng)
và cơ sở pháp luật của quản lý chất lượng trong công tác thi cơng cơng trình. Vận
dụng các lý thuyết trên với việc phân tích, đánh giá chất lượng thi cơng trình các dự án
tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Từ đó nghiên cứu nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả, đảm
bảo tiến độ và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại tỉnh.


-5-

5.2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết nền, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà
nước và các văn bản khác có liên quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng
cơng trình xây dựng, nhằm ứng dụng trong đề xuất các giải pháp một cách khoa học,
đúng quy định.
- Thu thập, phân tích các thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để có
cơ sở đề xuất các giải pháp cho phù hợp với thực tiễn.
- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây và áp dụng thực tế tại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phỏng vấn, tham khảo ý kiến của một số lãnh đạo đang công tác tại các cơ
quan quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh về công tác quản lý dự án, quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng, nhằm đưa ra các giải pháp đạt hiệu quả, có tính thực tế
cao.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau:

- Chương 1: Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về quản lý dự án,
các tiêu chí đánh giá về hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng quan quản lý tiến độ, chất
lượng cơng trình xây dựng. Trình bày lược khảo kinh nghiệm công tác quản lý tiến độ
và chất lượng cơng trình xây dựng của một số nước tiên tiến trên thế giới. Trên cơ sở
đó, đánh giá thực trạng quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình ở Việt Nam nói chung
và tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng.
-

Chương 2: Chương này, tác giả trình bày điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh

tế - xã hội tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tổng quan cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây
dựng cơng trình, cơ sở đánh giá tiến độ và chất lượng cơng trình tại tỉnh.
-

Chương 3: Trong chương này, tác giả trình bày bối cảnh về quản lý tiến độ và

chất lượng cơng trình xây dựng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và ý kiến đánh giá của
chuyên gia về công tác quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình xây dựng. Trên cơ sở
phân tích đánh giá thực trạng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, tác giả đã đưa ra
một số giải pháp đảm bảo tiến độ và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.


-6-

Tóm tắt phần mở đầu:
Trong phần mở đầu, tác giả đã nêu lên được tính cấp thiết của đề tài và mục
tiêu của đề tài. Tác giả đã xác định rõ được đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Từ đó đưa ra các nội dung để thực hiện nghiên cứu và lựa chọn phương pháp nghiên
cứu cho đề tài. Trong phần này tác giả cũng đã xác định rõ vấn đề cần phải trình bày

trong chương 1, chương 2 và chương 3 của luận văn.


-7-

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀCHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.1

Tổng quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng cơng

trình xây dựng
1.1.1 Khái niệm:
a/ Định nghĩa về quản lý dự án là một việc rất khó, tuy nhiên có thể hiểu quản
lý dự án như sau:
- Theo lý thuyết hệ thống, “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt
động của hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối cùng
là tạo ra các sản phẩm như mục tiêu đề ra”.
- Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007), “Quản lý dự án chính là sự áp
dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn các hoạt
động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”.
- Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vương Quốc Anh, “Quản lý dự án là việc lập kế
hoạch, giám sát và kiểm tra tất cả các khía cạnh của dư án và thúc đẩy tất cả các thành
phần liên quan đến dự án nhằm đạt dươc mục tiêu của dự án theo đúng thời hạn đã
định với chi phí, chất lượng và phương pháp đã được xác định”
Từ đó cho thấy, quản lý dự án là sự ứng dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ
và phương tiện kỹ thuật trong các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng những yêu cầu
của chủ đầu tư và những mục tiêu của dự án trong các ràng buộc về thời gian, nguồn
nhân lực, vật tư và trang thiết bị. Tất cả các công việc trong hoạt động của dự án đều

cần có sự giám sát, phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp điều hành và định giá
tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý dự án là một trong các kỹ năng tiên tiến và hiện đại đang được áp
dụng có hiệu quả trên thế giới và tại Việt Nam.
Các thành phần của quản lý dự án, bao gồm: công cụ (phương tiện - Tools);
con người (People) và hệ thống (System).
Trong quản lý dự án luôn cân nhắc hai xu hướng cho tất cả các cơng việc là
“cái gì” và “như thế nào”. “Cái gì” là cơng việc sẽ được thực hiện. “Như thế nào” là
công việc cần được tiến hành và được gọi là quá trình làm việc.


-8-

Các mục tiêu chung của quản lý dự án: Theo thời gian, các mục tiêu của quản
lý dự án cũng tăng lên để phù hợp với sự tăng trưởng của xã hội, từ tam giác mục tiêu
đã phát triển thành tứ giác, ngũ giác, lục giác (chất lượng, thời gian, giá thành, an tồn
lao động, mơi trường, rủi ro) và tương lai có thế có thêm các đỉnh mục tiêu khác.
Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể tham gia của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
-

Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án.

Những công việc này tạo thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận
động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
- Mục đích của quàn lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, sản phấm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án.
Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta

thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo
b/ Định nghĩa về tiến độ thi công cơng trình xây dựng là q trình quản lý bao
gồm thiết lập các phạm vi công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng
như tồn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các cơng việc dự án trên cơ sở các
nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định. Việc quản lý tiến độ thi
công phải dựa vào tiến độ thi công được phê duyệt. Tiến độ thi công bao gồm tiến độ
thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết. Tiến độ thi công phải thể hiện các công
việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng phụ, xây dựng chính và thời gian đưa từng
hạng mục vào sử dụng. Tổng tiến độ thi công được lập dựa vào tiến độ của các hạng
mục, các công việc trong tiến độ thi công các hạng mục được xác định chi tiết từng
chủng loại, khối lượng theo bản vẽ thi cơng.
c/ Định nghĩa về chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn,
bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và
tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và
hợp đồng kinh tế. Bên cạnh đó cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có
chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.


-9-

1.1.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng:
1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá:
a. Khả năng đưa ra quyết định kịp thời đúng đắn của nhà quản lý
Là tiêu chí đánh giá mức độ chủ động, kịp thời của các nhà quản lý trong việc
phản ứng và đưa ra các quyết định của mình trong các tình huống, sự cố của quá trình
quản lý để đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả của dự án.
b. Sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm của dự án
Là tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng của đơn vị thụ hưởng, sử dụng cơng trình
đối với chất lượng các sản phẩm xây dựng.
c. Mức độ tuân thủ Luật pháp và cơ chế chính sách

Là tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ Luật pháp hiện hành và các cơ chế chính
sách của Nhà nước, quy định trong quá trình quản lý dự án của Ban QLDA. Tiêu chí
này được phản ánh qua việc trong quá trình thực hiện dự án Ban QLDA có thực hiện
các quy trình, thủ tục đúng với quy định Pháp luật và cơ chế chính sách hay khơng, có
bị xử phạt vi phạm hay khơng.
d. Khả năng phối hợp giữa các công việc, giữa các bộ phận, cán bộ chun
mơn
Là tiêu chí đánh giá mức độ phối hợp giữa các cơng việc trong q trình quản
lý dự án của các cán bộ quản lý với nhau, của cán bộ quản lý với các bên liên quan.
Với mức độ phối hợp như thế làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và chi phí của dự
án ra sao.
e. Độ tin cậy và tính linh hoạt trong q trình thực hiện dự án khi có biến
động
Là tiêu chí đánh giá mức độ tin cậy và tính linh hoạt của các xử lý, quyết định
trong quá trình thực hiện dự án khi dự án gặp phải những biến động. Mức độ tin cậy
và tính linh hoạt này được đánh giá qua chất lượng, tiến độ và chi phí của dự án sau
các biến động.
f. Khả năng phát hiện và xử lý phát sinh trong thực hiện dự án
Là tiêu chí đánh giá mức độ phát hiện và chất lượng công tác xử lý phát sinh
trong quá trình thực hiện dự án của các cán bộ quản lý. Với mức độ phát hiện và chất


- 10 -

lượng việc xử lý phát sinh như thế thì chất lượng, tiến độ và chi phí của dự án bị ảnh
hưởng ra sao.
g. Mức độ đảm bảo an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh
mơi trường
Là tiêu chí đánh giá tác động, ảnh hưởng đến mơi trường trong q trình thi
cơng cơng trình. Mức độ đảm bảo an tồn lao động, tai nạn, phịng chống cháy nổ,

trên cơng trường trong q trình thi cơng xây dựng.
1.1.2.2. Tiêu chí quản lý đánh giá hiệu quả đầu tư dự án.
Tiêu chí quản lý dự án được quy định tại khoản 1, điều 63, Luật Xây dựng.
Theo đó Ban QLDA do doanh nghiệp nhà nước thành lập là Ban QLDA chuyên
ngành, khu vực theo quy định của Luật Xây dựng. Các Ban QLDA thực hiện quản lý
dự án theo giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị dự án; giai đoạn thực hiện dự án; giai đoạn
kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Để thực hiện quản lý dự án hiệu quả, các Ban QLDA cần đưa ra các tiêu chí để
đánh giá hiệu quả dự án đầu tư như sau:
a. Công tác quản lý phạm vi, kế hoạch công việc:
Muốn nâng cao công tác quản lý phạm vi, kế hoạch công việc, việc đầu tiên là
Ban QLDA cần phối hợp với đơn vị tư vấn để tổ chức xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
Để quản lý có hiệu quả hồn thành theo đúng kế hoạch đề ra, ngoài yếu tố con
người cũng cần phải hồn thiện yếu tố về cơng nghệ trong quản lý dự án, cụ thể:
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc từ Ban QLDA đến các văn phòng hiện
trường quản lý dự án (máy Fax, điện thoại, internet, máy vi tính…) để kịp thời xử lý
tình huống kỹ thuật, báo cáo tiến độ, chỉ đạo điều hành dự án một cách nhanh nhất,
chính xác nhất;
- Trang bị bổ sung trang thiết bị cho cán bộ trong tác nghiệp trong phịng cũng
như hiện trường thi cơng như: Máy tính xách tay, máy tính bàn, máy thủy bình, máy
tồn đạc điện tử, máy định vị GPS, máy đo kiểm tra chất lượng cấu kiện, bổ sung, cập
nhật các phần mềm hiện có trong cơng tác quản lý như quản lý tiến độ, quản lý chi
phí, quản lý vốn đầu tư,…
b. Cơng tác quản lý khối lượng công việc:


- 11 -

Khối lượng thi công xây dựng phải được kiểm tra, rà soát, xác nhận giữa Ban

QLDA (chủ đầu tư), nhà thầu thi công xây dựng và đơn vị tư vấn giám sát (nếu có),
theo thời gian thi cơng và phải đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ
sở nghiệm thu, thanh tốn. Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây
dựng cơng trình được duyệt, thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem
xét để xử lý. Trường hợp khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán làm vượt tổng
mức đầu tư, chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê
duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
c. Cơng tác quản lý tiến độ dự án:
- Ban QLDA cần phải có các biện pháp đổi mới, hồn thiện cơ chế quản lý một
cách đồng bộ, đề xuất các giải pháp, mơ hình quản lý mới, phù hợp với điều kiện thực
tế, khắc phục những nhược điểm của cơ chế quản lý cũ và phát huy được những lợi
thế đang có.
- Ban QLDA cần xem xét các nội dung chủ yếu của cơng trình, cu thể như:
loại và cấp cơng trình, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, nhà thầu lập thiết kế
bản vẽ thi công, quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, nội dung thiết kế,… vấn đề cần chun
mơn hóa việc lập và phê duyệt tổng tiến độ thi công, biện pháp thi cơng.
- Kiểm tra tồn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: Sự phù hợp của thiết kế bản
vẽ thi công với quy mô xây dựng trong dự án được duyệt, việc áp dụng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng sự hợp lý của giải pháp kết cấu cơng trình, đánh
giá mức độ an tồn của cơng trình, sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền công nghệ
và thiết bị thi công, sự tuân thủ các quy định về mơi trường, phịng cháy, chữa cháy,
an ninh, quốc phịng, tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính
sách và các khoản mục chi phí tính trong dự tốn, sự phù hợp khối lượng xây dựng
tính từ thiết kế với khối lượng cơng việc để có kế hoạch số lượng nhân cơng thi cơng
cơng trình hợp lý trên cơ sở chi phí nhân cơng đã được duyệt, tổ chức điều động nhân
công tham gia thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả công việc, hướng dẫn
giám sát kiểm tra chất lượng trong việc thực hiện thi công lắp đặt đảm bảo đúng yêu
cầu kỹ thuật, mỹ thuật của thiết kế.



- 12 -

- Yêu cầu nhà thầu: lập kế hoạch chi tiết triển khai tiến độ thi công, triển khai
công nhân tại cơng trình hợp lý, tập kết vật tư, máy móc tại cơng trình phả đầy đủ
đúng với u cầu thi công. Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thực hiện tiến độ
chặt chẽ, đảm bảo không xảy ra tình trạng chậm tiến độ. Báo cáo tình hình tổ chức
nghiệm thu từng phần, kế hoạch triển khai giai đoạn kế tiếp cũng như nghiệm thu tồn
bộ cơng trình với chủ đầu tư. Báo cáo tình hình bảo hành, bảo trì khi cơng trình đã đi
vào hoạt động mà vẫn cịn trong giai đoạn bảo hành, bảo trì.
d. Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
Việc kiểm sốt chi phí thực hiện trong các khâu như tổ chức sản xuất hợp lý,
xây dựng hệ thống định mức và giao khoán định mức để sử dụng tiết kiệm các hao phí
vật chất, tăng năng suất sản xuất; kiểm sốt giá và các yếu tố đầu vào các khoản mục
chi phí gián tiếp phục vụ trong q trình thi cơng, đồng thời với các hoạt động kiểm
sốt q trình thực hiện thanh quyết toán kịp thời,đảm bảo các giá trị thực hiện được
thanh khoản đầy đủ và các kiểm soát khác như phát sinh xảy ra, phát sinh trong quá
trình thực hiện hợp đồng.
e. Công tác quản lý chất lượng dự án:
Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng với hồ sơ dự
thầu và hợp đồng xây dựng. Khi các kết quả kiểm tra vật liệu, thiết bị do nhà thầu thi
công cung cấp có dấu hiệu khơng đảm bảo chất lượng thì chủ đầu tư thực hiện kiểm
tra trực tiếp vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, cụ thể:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công với biện pháp đã được Ban
QLDA phê duyệt.
- Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình triển khai các cơng việc tại hiện trường.
- Ghi chép lại kết quả kiểm tra vào nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên
bản kiểm tra theo quy định;

- Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận cơng trình
giai đoạn thi cơng xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành từng hạng
mục cơng trình xây dựng.
f. Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng:


- 13 -

- Dự kiến giá gói thầu trên cơ sở khối lượng, các điều kiện đấu thầu. Kiến nghị
chủ đầu tư có biện pháp điều chỉnh giá gói thầu dự kiến trong kế hoạch đấu thầu nếu
cần thiết. Có thể sử dụng các cá nhân hay tổ chức tư vấn về đo bóc khối lượng đọc lập
để kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của khối lượng mời thầu.
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp giữa khối lượng trong hồ sơ mời thầu các gói
thầu với khối lượng dự toán được duyệt và các điều khoản khác liên quan tới chi phí
trong hợp đồng phù hợp cho các gói thầu của cơng trình. Việc kiểm tra này bao gồm
cả kiểm tra các chỉ dẫn, thuyết minh cần thiết để bảo đảm cho việc định giá của các
nhà thầu được chuẩn xác và khơng có những sai lệch về chi phí khi bỏ giá thầu.
- Việc lựa chọn loại hợp đồng, giá hợp đồng với phương thức thanh toán phù
hợp với đối tượng, mục tiêu cần đạt được trong gói thầu sẽ chi phối giá dự thầu của
nhà thầu. Do vậy, cần phải có những lựa chọn thích hợp để giá dự thầu phù hợp với
giá gói thầu và như vậy mới có khả năng khống chế giá dự thầu thấp hơn giá gói thầu
dự kiến.
g. Đối với rủi ro chậm tiến độ xây dựng:
- Cần lập kế hoạch cung ứng vật tư, phải cung ứng kịp thời, đúng tiến độ và
đảm bảo chất lượng thông qua hợp đồng với các đơn vị cung ứng. Các máy móc thi
cơng làm việc trong thời gian dài phải tiến hành bảo dưỡng định kỳ, phát hiện những
hư hỏng để kịp thời sửa chữa, tránh việc lúc đang thi công mà gặp sự cố máy hỏng,
không hoạt động được, ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng.
- Tổ chức các khóa đào tạo thường xuyên nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ,
chú trọng nâng cao tay nghề đội ngũ công nhân. Đối với những công nhân chưa qua

trường hợp đào tạo và làm việc tại doanh nghiệp phải cung cấp kiến thức căn bản về
công việc đang làm và các kỹ năng cần thiết, đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật – cơng
nghệ, hướng dẫn sử dụng thành thạo, an tồn các thiết bị dụng cụ trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Biện pháp đối với vấn đề rủi ro có thể gây ra từ phía chủ đầu tư: Nâng cao
chất lượng hợp đồng khi giao nhận thầu đối với chủ đầu tư, chủ động xác định những
rủi ro có thể xảy ra khi thi công xây dựng để đưa vào các điều khoản trong hợp đồng.
- Biện pháp đối với rủi ro liên quan đến vấn đề thất thoát tại cơng trường do
nhiều ngun nhân, nhưng nhìn chung đa phần đều gây ra một tổn thất không nhỏ cho


- 14 -

doanh nghiệp. Do đó, cần có biện pháp thích hợp để hạn chế thất thốt, lãng phí tại
cơng trường, cụ thể như:
+ Quy định chế độ bảo quản máy móc thiết bị và vật tự an tồn, quy định trách
nhiệm cụ thể đối với từng cá nhân và các tổ đội trong vấn đề bảo vệ tài sản vật tư,
tránh thất thốt lãng phí.
+ Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ nhân viên bảo vệ trên công trường.
- Biện pháp đối với rủi ro trong quản lý an toàn lao động:
+ Trang bị bảo hộ lao dộng, đưa ra các quy tắc về an toàn lao động, vệ sinh
mơi trường, phổ biến rộng rãi đến tồn thể cán bộ, công nhân và quy định chế tài xử lý
khi có vi phạm.
+ Cử cán bộ chuyên phụ trách giám sát về vấn đề an tồn lao động, vệ sinh
mơi trường để đôn đốc, giám sát việc thực hiện an tồn lao động cho cơng nhân.
+ Ln có kế hoạch chủ động để đối phó với những tình huống bất lợi của thời
tiết như che chắn kịp thời khi mưa giông,...
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1 Tiêu chuẩn và quy phạm
Để thực hiện công việc quản lý các dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng thi

cơng cơng trình, từ giai đoạn thiết kế cơ sở đến khi triển khai thực tế ngồi cơng
trường và nghiệm thu sản phẩm xây dựng cần Sphải được tuân thủ đúng theo các tiêu
chuẩn và quy phạm hiện hành.
(Đính kèm phụ lục1: các tiêu chuẩn và quy phạm ).
1.2.2 Quyết định.
Trong công tác quản lý chất lượng dự án thì phần quản lý về giá trị dự toán
cũng là một phần tiên quyết để đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án. Cụ thể như:
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP được Thủ tướng nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký ban hành ngày 09 tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực ngày 09 tháng
02 năm 2021 thay thế cho Nghị định 68/2029/NĐ-CP ngày 14/8/2019 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Để hướng dẫn lập chi tiết các đơn giá dự tốn cho cơng trình xây dựng trên
địa bàn, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã cho ban hành một số Quyết định cụ thể sau:


- 15 -

+ Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Bà
Ria - Vũng Tàu.
+ Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của cơng trình
trên địa bàn tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu
+ Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng cơng trình trên địa
bàn tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu
+ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ trên
địa bàn tỉnh Bà Ria – Vũng Tàu
+ Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh

Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu
+ Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình trên
địa bàn tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu
1.2.3. Nghị định, Thơng tư hướng dẫn
Chính phủ ban hành Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 2 tháng 01 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
cơng xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng; Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09
tháng 02 năm 2021 về quản lý vật liệu xây dựng;
Thông tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 ban hành QCVN
06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhất và cơng trình.
1.3. Tổng quan về quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình
1.3.1. Khái niệm về quản lý tiến độ và quản lý chất lượng
1.3.1.1.Khái niệm về tiến độ dự án:
Tiến độ dự án là các q trình tiến hành để đảm bảo hồn thành dự án đúng
thời hạn, bao gồm:


- 16 -

- Lập kế hoạch tiến độ dự án;
- Theo dõi tiến độ thực hiện dự án;
- So sánh tiến độ thực tế với tiến độ kế hoạch và tiến hành các hoạt động điều
chỉnh cần thiết để đảm bảo hoàn thành dự án theo đúng kế hoạch.
1.3.1.2.Khái niệm về chất lượng cơng trình:
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể
tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng, bao gồm: Chủ đầu tư, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,

quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng. Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết
quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt
được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này.
Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện
chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản
lý chất lượng.
1.3.2. Nội dung, ý nghĩa công tác quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình.
1.3.2.1 Nội dung cơng tác quản lý tiến độ cơng trình:
- Xác định các hoạt động: xác định các hoạt động cụ thể phải thực hiện để tạo
ra các đầu ra của dự án.
- Xác định trình tự thực hiện các cơng việc: xác định các mối quan hệ giữa các
công việc dự án
- Ước tính các nguồn lực để thực hiện cơng việc: ước tính chủng loại và số
lượng ngun vật liệu, nhân lực, máy móc thiết bị để thực hiện từng cơng việc
- Ước tính thời gian thực hiện cơng việc: ước tính khoảng thời gian cần thiết
để hồn thành từng cơng việc dựa trên ước tính về nguồn lực sử dụng
- Phát triển kế hoạch tiến độ: phân tích trình tự thực hiện các cơng việc, thời
gian thực hiện công việc, yêu cầu về nguồn lực và ràng buộc về thời gian thực hiện dự
án để phát triển kế hoạch tiến độ.
- Kiểm soát tiến độ: theo dõi tiến độ thực hiện, phân tích tình hình thực hiện và
quản lí thay đổi về kế hoạch tiến độ.
1.3.2.2. Ý nghĩa cơng tác quản lý tiến độ cơng trình:


×