Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.64 KB, 21 trang )

CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN
SỰ
1
NỘI DUNG
4.1. Khái quát về BH TNDS
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới
2
4.1. Khái quát về BH TNDS
4.1.1. Trách nhiệm dân sự và cơ sở pháp lý

TNDS là những hậu quả pháp lý mà luật dân sự quy định
đối với trường hợp người có NVDS không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng NVDS của mình (và vì thế
gây thiệt hại cho người khác

Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ
thể (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển
giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá,
thực hiện công việc khác hoặc không thực hiện công việc
nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau
đây gọi chung là bên có quyền).(Điều 280, BLDS)
3

Bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ thì phải chịu TNDS đối với bên
có quyền. (điều 302, BLDS)

Điều kiện phát sinh TNDS

Phải có thiệt hại thực tế



Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật

Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái
pháp luật và thiệt hại

Yếu tố lỗi của người gây thiệt hại
4.1. Khái quát về BH TNDS
4

Các loại TNDS:

TNDS theo hợp đồng

TNDS ngoài hợp đồng
4.1. Khái quát về BH TNDS
5
4.1.2. Khái niệm BH TNDS

Là loại nghiệp vụ BH có ĐTBH là trách nhiệm bồi
thường của NĐBH đối với thiệt hại của bên thứ 3
phát sinh theo quy định của PLDS

ĐTBH mang tính chất trừu tượng. Trong nhiều
trường hợp không thể xác định được giá trị cũng như
giá trị thiệt hại tối đa có thể của ĐTBH tại thời điểm
giao kết hợp đồng
4.1. Khái quát về BH TNDS
6
4.1.3. Đặc trưng chủ yếu của BH TNDS

a) Sự gắn kết và tính độc lập trong quan hệ giữa NBH,
NĐBH, và bên thứ ba

Người thứ ba: là một khái niệm pháp lý để chỉ nạn
nhân – người có tài sản, và/hoặc tính mạng, sức khỏe
trực tiếp bị thiệt hại trong SKBH.

Sự gắn kết: TN bồi thường của NBH phát sinh từ
TNBT thiệt hại của NĐBH cho NTB theo PLDS
4.1. Khái quát về BH TNDS
7

Tính độc lập: về phạm vi và mức độ bồi thường của
TNBT dân sự của NDDBH và TNBT bảo hiểm của
NBH

Phạm vi các thiệt hại trong TNBT theo luật dân sự
có thể rộng hơn so với các loại thiệt hại mà NBH
nhận trách nhiệm

STBT của BH có thể nhỏ hơn nhiều so với số tiền
mà NĐBH phải trả cho bên thứ ba do sự khống chế
của giới hạn trách nhiệm trong HĐBH.
4.1. Khái quát về BH TNDS
8
b) Vấn đề xác định giới hạn trách nhiệm BH

Tồn tại hai phương thức BH:

BH có giới hạn: là những HĐBH TNDS có STBH

được xác định trước trong các HĐ và thường được
gọi là hạn mức trách nhiệm hoặc tổng hạn mức
trách nhiệm và trong mọi trường hợp, NBH chỉ
bồi thường tối đa bằng hạn mức này.

BH không giới hạn: NBH cam kết bồi thường toàn
bộ trách nhiệm bồi thường của NĐBH đối với thiệt
hại của người thứ ba phát sinh trong SKBH
4.1. Khái quát về BH TNDS
9
c) Nguyên tắc bồi thường

Nội dung: STBT mà NĐBH hay người thứ ba nhân
được trong mọi trường hợp không thể lớn hơn thiệt
hại của họ trong SKBH.

Thực tế, thực hiện nguyên tắc bồi thường cần áp dụng
nguyên tắc thế quyền và chia sẻ trách nhiệm bồi
thường trong BH trùng
4.1. Khái quát về BH TNDS
10

Nguyên tắc thế quyền

Được sử dụng khi xác định được có người thứ ba
phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại của ĐTBH
trong SKBH

NBH sau khi bồi thường sẽ thế quyền NĐBH để
khiếu nại người có lỗi trong SKBH

4.1. Khái quát về BH TNDS
11

BH TNDS trùng

Trong BH TNDS cùng một ĐTBH được đồng thời
đảm bảo bởi 2 hay nhiều HĐBH TNDS thì được gọi là
BH TNDS trùng

Cách giải quyết (sau khi SKBH xảy ra)

Xác định TN bồi thường của NĐBH đối với NTB
theo PLDS

Xác định STBT theo TNBT độc lập của từng
HĐBH

Xác định tổng STBT theo TNBT độc lập và so
sánh với trách nhiệm của NĐBH phát sinh theo luật
để xác định có chia sẻ TNBT không?
4.1. Khái quát về BH TNDS
12
Công thức
TNBT ở
từng

=
TNBT của
NĐBH
phát sinh

theo luật
x
TNBT độc lập ở từng

Tổng TNBT độc lập
của các HĐ
4.1. Khái quát về BH TNDS
13
4.1.4. Các nghiệp vụ BH TNDS chủ yếu

BH TNDS của chủ xe cơ giới

BH TNDS của chủ tàu

BH TNDS của người vận chuyển hàng không

BH TNDS của chủ thầu


4.1. Khái quát về BH TNDS
14
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
4.2.1. Văn bản pháp luật hiện hành

Luật KDBH 2010 (Điều 8)

Nghị định 103/2008/NĐ – CP ngày 16/9/2008

Thông tư 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008

15
4.2.2. Phạm vi BH

Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên
thứ ba do xe cơ giới gây ra (không BH thiệt hại gián
tiếp)

Thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo
hợp đồng vận chuyển hành khách xe cơ giới gây ra
(không BH thiệt hại về tài sản, hàng hóa, hành lý của
hành khách)
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
16
4.2.3. Loại trừ BH

Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc
của người bị thiệt hại

Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện
TNDS

Lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái
xe không hợp lệ

Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp về tài sản
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
17


Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp
trong tai nạn

Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt: vàng, bạc, đá quý,
tiền, giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý
hiếm, thi hài, hài cốt.

Chiến tranh, khủng bố, động đất
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
18
4.2.4. Mức trách nhiệm BH

Mức trách nhiệm tối thiểu bắt buộc:

Đối với thiệt hại về người: 50 triệu/người/vụ

Đối với thiệt hại tài sản:

Xe ô tô: 50 triệu/vụ

Xe mô tô: 30 triệu/vụ

Mức trách nhiệm tự nguyện: tùy theo nhu cầu của chủ
xe và khả năng cung cấp của DNBH
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc
của chủ xe cơ giới
19
4.2.5. Phí BH


Mức phí năm ứng với mức trách nhiệm bắt buộc (chưa VAT)

Xe mô tô: 55000 đ/xe không quá 50cc; 60000 đ/xe trên
50cc

Xe ô tô: kinh doanh vận tải và không KD vận tải

Hoàn phí:

Điều kiện hoàn phí:

Xe bị thu hồi đăng kí và biển số; xe hết niên hạn sử
dụng; xe bị mất; xe hư hỏng không sử dụng được

Trong năm bảo hiểm chưa có khiếu nại bồi thường được
giải quyết

Mức phí hoàn: 70%
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
20
4.2.6. Quy định bồi thường

Đối với thiệt hại về người: theo quyết định của tòa án
(nếu có) hoặc theo bảng quy định bồi thường thiệt hại
về người (ban hành kèm theo thông tư 126/2008/TT –
BTC)

Đối với thiệt hại về tài sản: xác định theo thiệt hại
thực tế của bên thứ ba và mức độ lỗi của chủ xe.


Mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm
BH
4.2. Giới thiệu BH TNDS bắt buộc của
chủ xe cơ giới
21

×