TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TM ĐIỆN TỬ
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT SOFTWARE
Sinh viên thực hiện: Ngô Duy Mạnh
Mã sinh viên
: 18D19533
Lớp
: K54SD
Hà Nội, tháng 01.2022
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
A.
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... iv
B.
NỘI DUNG CHÍNH .........................................................................................5
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT
SOFTWARE ..............................................................................................................5
1.1.
Giới thiệu chung về công ty .....................................................................5
1.1.1. Tổng quan ................................................................................................5
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................6
1.1.3. Cấu trúc tổ chức của FPT SOFTWARE ................................................6
1.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần
nhất 7
1.2. Hệ thống thông tin của công ty .....................................................................8
1.2.1. Nguồn nhân lực (Con người) .................................................................8
1.2.2. Phần cứng ................................................................................................8
1.2.3. Phần mềm ................................................................................................9
1.2.4. CSDL ......................................................................................................10
1.2.5. Mạng và truyền thông ...........................................................................10
1.2.6. Website và ứng dụng khác ....................................................................10
2.1. Thực trạng do nghiên cứu tài liệu và các nguồn tài liệu khác .................11
2.1.1. Phân tích, đánh giá phần cứng .............................................................11
2.1.2. Phân tích đánh giá phần mềm ..............................................................12
2.2. Thực trạng do phân tích từ phiếu điều tra ................................................13
2.2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra ......................................................13
2.2.2. Phân tích, đánh giá từ phiếu điều tra ...................................................13
2.3. Đánh giá chung về HTTT của tổ chức, doanh nghiệp ..............................19
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .............21
C. KẾT LUẬN .........................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................22
PHỤ LỤC .................................................................................................................23
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc tổ chức FPT SOFTWARE ......................................................6
Bảng 1.1: Khái quát một số thiết bị phần cứng được sử dụng trong FPT
SOFTWARE ..............................................................................................................9
Bảng 1.2. Các phần mềm ứng dụng cho khối công nghệ và giải pháp .................9
Bảng 1.3. Các phần mềm ứng dụng cho tất cả các vị trí .....................................10
Hình 1.4. Website công ty TNHH phần mềm FPT ..............................................10
Bảng 1.5: Ưu nhược điểm phần cứng của công ty FPT SOFTWARE ...............12
Bảng 1.6: Ưu nhược điểm phần mềm của công ty FPT SOFTWARE ...............13
Bảng 2.1: Kết quả điều tra tốc độ xử lý của máy tính .........................................14
Biểu đồ 2.1: Tốc độ xử lý của máy tính .................................................................14
Bảng 2.2: Kết quả đánh giá mức độ đầy đủ trang thiết bị CNTT ......................14
Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ đầy đủ của trang thiết bị CNTT .........................15
Bảng 2.3. Kinh phí cho việc trang bị máy tính và các thiết bị cơng nghệ thơng
tin trong một năm ....................................................................................................15
Biểu đồ 2.3: Kinh phí đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin trong một năm
...................................................................................................................................16
Bảng 2.4: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong
công ty.......................................................................................................................16
Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT ......17
Bảng 2.5: Phương pháp quản lý dự án hiện nay của công ty ..............................17
Biểu đồ 2.5: Phương pháp quản lý dự án hiện nay của công ty .........................18
Bảng 2.6: Mức độ cần thiết của hai phẩn mềm quản lý dự án và quản lý khách
hàng ..........................................................................................................................18
Biểu đồ 2.6: Mức độ cần thiết của hai phần mềm quản lý dự án và quản lý
khách hàng ...............................................................................................................19
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
FPT
Diễn giải
Nghĩa tiếng việt
The Corporation for Financing Công ty đầu tư và phát triển công
Promoting Technology
nghệ
CNTT
Công nghệ thông tin
TMĐT
Thương mại điện tử
HTTT
Hệ thống thông tin
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CSDL
Cơ sở dữ liệu
SQL
Structured Query Language
Không cần xác nhận
iii
A.
MỞ ĐẦU
Thực tập tổng hợp là một trong các học phần có vai trị quan trọng nhất trong
tồn bộ q trình học tập 4 năm tại trường đại học Thương Mại của mỗi sinh viên.
Nếu như các học phần lý thuyết trang bị cho chúng em các kiến thức, những hiểu
biết căn bản về chuyên ngành thì quá trình thực tập tại doanh nghiệp lại góp phần
củng cố, trau dồi và phát triển thêm các kiến thức, kĩ năng ấy. Ở môi trường thực
tập, chúng em được vận dụng các bài học lý thuyết trên trường vào thực tế tại doanh
nghiệp, đồng thời cũng học hỏi được nhiều hơn các kỹ năng giao tiếp, ứng xử liên
quan tới văn hóa doanh nghiệp. Điều này rất có ích cho q trình làm việc sau này
của chúng em. Thực tập tổng hợp cũng mở ra một cơ hội việc làm lớn cho các sinh
viên có kết quả thực tập tốt, đạt được đầy đủ các yêu cầu cần có mà nhà tuyển dụng
của doanh nghiệp đề ra.
Làm việc tại công ty phần mềm FPT SOFTWARE, em được đào tạo sâu hơn
về các kiến thức nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý, điều khiển hệ thống
thơng tin. Bên cạnh đó, em cũng được trực tiếp tham gia vào các hoạt động khác
của cơng ty như hoạt động ngoại khố, phong cách làm việc, văn hoá doanh nghiệp
trong thực tế. Nhằm thu thập các thơng tin, số liệu có liên quan tới cơng ty nhằm
phục vụ cho q trình làm báo cáo thực tập tổng hợp và khoá luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các thầy cô khoa “Hệ
thống thông tin kinh tế” nói chung và cơ Nguyễn Thị Hội - giáo viên hướng dẫn nói
riêng. Đồng thời, em cũng muốn bày tỏ sự biết ơn của mình đến ban giám đốc và
tồn thể các anh chị cán bộ nhân viên tại công ty phần mềm FPT SOFTWARE đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
iv
B.
NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT SOFTWARE
1.1. Giới thiệu chung về công ty
1.1.1. Tổng quan
Được thành lập từ năm 1999 với tư cách là cơng ty trực thuộc Tập đồn FPT,
FPT Software trực thuộc Tập đồn FPT, tập đồn cơng nghệ và dịch vụ CNTT hàng
đầu thế giới có trụ sở chính tại Việt Nam.
Trở thành một công ty được hướng dẫn bởi những đổi mới cơng nghệ, cam kết
làm hài lịng khách hàng ở mức cao nhất, đóng góp vào sự thịnh vượng của quốc gia
và cung cấp cho nhân viên của mình mơi trường làm việc thuận lợi nhất có thể, để họ
phát huy hết tiềm năng trong sự nghiệp chuyên môn cũng như đạo đức.
Trong suốt hơn 26 năm phát triển, Công ty Hệ thống Thông tin FPT SOFTWARE
là nhà tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp phần mềm hàng đầu Việt Nam và khu vực.
Sở hữu năng lực công nghệ được thừa nhận bởi các khách hàng và đối tác toàn cầu, FPT
SOFTWARE mang đến những dịch vụ và giải pháp phục vụ các lĩnh vực trọng yếu của
từng quốc gia, như: Chính phủ, Viễn thơng, Ngân hàng - Tài chính, Y tế, Giao thơng
vận tải, Tài chính công, Năng lượng và Doanh nghiệp.
Giới thiệu chung về công ty:
Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT
Mã số thuế: 0101601092
Điện thoại: 0437689048
Tên người đại diện và chức vụ:
Chủ tịch Hoàng Nam Tiến
Địa chỉ (Trụ sở chính): Tịa nhà FPT Cầu Giấy, phố Duy Tân, Phường Dịch
Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Năm thành lập: 1999
Loại hình cơng ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Website: /> Logo:
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Trong 26 năm hoạt động trong lĩnh vực tạo dựng và phát triển các mơ hình kinh
doanh quy mô lớn trong lĩnh vực phần mềm, FPT SOFTWARE cung cấp các dịch vụ
đạt tiêu chuẩn quốc tế ở các mảng:
Xuất khẩu phần mềm.
Giải pháp phần mềm
Phân phối các sản phẩm công nghệ thông tin
Tích hợp hệ thống
Cung cấp giải pháp, dịch vụ viễn thông và internet
Triển khai và tư vấn dịch vụ ERP
Phát triển hệ thống nhúng
1.1.3. Cấu trúc tổ chức của FPT SOFTWARE
Cấu trúc tổ chức
Ban giám đốc
Phòng kinh doanh
Phịng lập trình ứng
dụng
Phịng tư vấn giải
pháp ứng dụng PM
Phịng hỗ trợ và
chăm sóc KH
Phịng nhân sự
Kế tốn và văn
phịng
Hình 1.1: Cấu trúc tổ chức FPT SOFTWARE
-
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng kinh doanh: tham mưu, giúp Giám đốc định hướng kinh doanh của Cơng
ty, xúc tiến đầu tư thương mại, quảng bá hình ảnh cơng ty, xuất nhập các thiết bị,
phần mềm.
Phịng lập trình ứng dụng: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng, tạo ra các sản phẩm
phần mềm, website với những mục đích, u cầu, quy trình nhất định.
Phịng tư vấn giải pháp ƯDPM: tư vấn ứng dụng phần mềm và giải pháp quản
trị doanh nghiệp trên nền tảng CNTT, hỗ trợ trong suốt q trình sử dụng phần
mềm,…
Phịng chăm sóc khách hàng: giúp việc hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ khách hàng; giới thiệu, tư vấn sản phẩm dịch vụ;
tham gia nghiên cứu, khảo sát thị trường, quảng bá các chương trình khuyến mãi,
marketing của cơng ty thơng qua các kênh trung tâm…
Phịng nhân sự: giúp Giám đốc về việc xây dựng chính sách nhân sự, chính
sách đảm bảo cơ sở vật chất, quản lý tài sản của Công ty và thực hiện các công việc
theo chun mơn hành chính.
Phịng kế tốn: giúp Giám đốc về việc xây dựng chiến lược tài chính và kiểm
sốt hoạt động tài chính của Cơng ty, thanh tốn hợp dồng, tham gia đàm phán các
hợp đồng kinh tế…
1.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần
nhất
FPT SOFTWARE là một công ty phát triển bền vững, là nhà cung cấp tin cậy
giải pháp quản trị hoạt động SXKD trên nền tảng CNTT, có trách nhiệm với cộng
đồng, góp phần xây dựng đất nước, mỗi thành viên ngày càng phát triển về nghề
nghiệp và có cuộc sống hạnh phúc.
Lúc mới thành lập cơng ty có doanh thu mỗi năm khoảng 1.45 tỷ đồng. Hiện
tại, tình hình kinh doanh của công ty vẫn hoạt động tốt. Đảm bảo công ty vận hành,
phát triển cũng như thực hiện mục tiêu chiến lược mà những người sáng lập đề ra khi
thành lập doanh nghiệp.
Dưới đây là doanh thu trong 3 năm gần đây của doanh nghiệp:
Nội dung
Năm
2018
2019
2020
Tổng doanh thu
124.000
133.900
148.900
Chi phí
110.716
119.171
132.521
Lợi nhuận trước thuế
13.684
14.729
16.379
Nộp ngân sách
6.158
6.628
7.371
Lợi nhuận sau thuế
7.526
8.101
9.008
1.2. Hệ thống thông tin của công ty
1.2.1. Nguồn nhân lực (Con người)
FPT Software hiện có 7200 người, trong đó gần 1.000 người đang làm việc ở 19
văn phòng tại 9 quốc gia trên tồn cầu; có khoảng 350 khách hàng là các cơng ty lớn
trên tồn cầu, trong đó 40 khách hàng có tên trong danh sách Fortune 500. Hàng năm
FPT Software cử hàng nghìn lượt người đi cơng tác và làm việc tại nước ngoài, cho
các khách hàng trên khắp thế giới như Mỹ, Nhật, Châu Âu, Châu Á – Thái Bình
Dương, Trung Đơng…
- Nguồn lực bền vững: Đội ngũ kỹ sư tại FPT SOFTWARE được tuyển chọn từ
các trường đại học tại nhiều quốc gia trên thế giới. Đặc biệt, Công ty Giáo dục FPT,
một trong 7 công ty thành viên của Tập đoàn FPT, là nguồn cung cấp bền vững nguồn
nhân lực CNTT với các hệ đào tạo đa dạng.
Đại học FPT
- Trường đại học Việt Nam đầu tiên đạt chuẩn 3 sao của QS Star - một trong ba
chuẩn xếp hạng hàng đầu dành cho các trường đại học trên thế giới
- Hiện tại mỗi năm đào tạo hơn 6.000 cử nhân thuộc tất cả các lĩnh vực
- Trong đó, 4.000 cử nhân CNTT được tuyển dụng phục vụ nhu cầu nhân lực nội
bộ
Trung tâm Đào tạo Lập trình viên Quốc tế FPT Aptech
Đào tạo lập trình viên có kinh nghiệm thực tế và kỹ năng toàn diện
- Hệ thống đào tạo: Tại FPT SOFTWARE khuyến khích và tạo điều kiện để mỗi
cá nhân phát triển tối đa khả năng của bản thân thông qua hệ thống đào tạo nội bộ toàn
diện. Mỗi nhân viên làm việc tại FPT SOFTWARE đều có cơ hội nâng cao năng lực
chun mơn với các chương trình đào tạo phong phú: khóa đào tạo quản trị dự án,
chương trình học theo dự án thực tế, hội thảo chuyên môn, đào tạo trực tuyến, chương
trình đào tạo phối hợp với các hãng, các khóa đào tạo bên ngồi...
1.2.2. Phần cứng
Cơng ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị phần cứng, cơng cụ, dụng cụ phục
vụ cho q trình hoạt động kinh doanh. Tồn bộ nhân viên trong cơng ty đều được
trang bị 1 máy tính hoặc 1 máy tính bảng hoặc 1 điện thoại di động, có kết nối mạng
internet cáp quang tốc độ cao.
Công ty rất chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT: Cơng ty có 1 máy chủ. Mỗi
phịng ban được trang bị đầy đủ máy tính cho nhân viên trong đó gồm có máy tính để
bàn và máy tính cá nhân. Máy tính để bàn được trang bị cho nhân viên hay làm việc
tại văn phịng của cơng ty, cịn máy tính được trang bị cho nhân viên hay phải đi gặp
khách hàng bên ngồi hoặc đi cơng tác. Tất cả các máy tính đều được kết nối trực
tiếp vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc wifi.. Cụ thể:
Thiết bị
Dòng/hãng
Dell Poweredge R440
Dell
Dell, Acer, Asus,…
Canon LBP 6650dn
Canon
Canon
Máy chủ
Máy để bàn
Máy tính xách tay
Máy in
Máy photocopy
Máy Scan
Máy chấm công
Điện thoại di động
IPhone
Bảng 1.1: Khái quát một số thiết bị phần cứng được sử dụng trong FPT
1SOFTWARE
1.2.3. Phần mềm
Hiện nay, FPT SOFTWARE ứng dụng phần mềm vào hầu hết tất cả các hoạt
động như: quản lý nhân sự, kiểm thử phần mềm, phát triển phần mềm, quản lý công
việc… Cụ thể các phần mềm như sau:
- Đối với nhân viên kỹ thuật:
TT
1
2
3
4
5
Tên phần mềm
Visual Studio, Dev
C++, Visual Studio
Code, PHPstorm
SQL Server 2016
TeamViewer,
UltraView
Adobe Premiere
Visual Studio, Dev
C++, Visual Studio
Code, PHPstorm
Vai trị
Hỗ trợ lập trình
Quản trị cơ sở dữ liệu
Truy cập, điều khiển máy tính từ xa
Hiệu chỉnh video
Hỗ trợ lập trình
Bảng 1.2. Các phần mềm ứng dụng cho khối công nghệ và giải pháp
- Các phần mềm dùng cho tất cả các vị trí:
TT
1
Tên phần mềm
DMS
2
Google docs
3
4
TeamViewer
Untraviewer
Vai trò
Dùng cho nội bộ nhân viên nhằm hỗ trợ: quản lý dữ
liệu, quản lý ngày làm việc, thông tin khách hàng
Dùng trong soạn thảo văn bản, hợp đồng, tính tốn, lập
kế hoạch, lập báo cáo
Truy cập máy tính từ xa
Điều khiển máy tính từ xa
Bảng 1.3. Các phần mềm ứng dụng cho tất cả các vị trí
1.2.4. CSDL
Hiện nay, FPT SOFTWARE sử dụng chủ yếu là hệ quản trị CSDL SQL Server
1.2.5. Mạng và truyền thông
Công ty sử dụng hệ thống đường truyền mạng LAN với băng thông 20MB đảm
bảo cho việc thực hiện công việc khơng gian mạng, trao đổi giữa các phịng ban thơng
suốt nhanh chóng. Ngồi ra cơng ty trang bị hệ thống wifi phòng họp, sử dụng điện
thoại để kết nối.
1.2.6. Website và ứng dụng khác
Website là công cụ tất yếu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Đó là nơi cung cấp cái nhìn chung nhất, cần thiết nhất về cơng ty. Đó
cũng được coi là kênh thông tin quảng bá, giới thiệu dịch vụ của doanh nghiệp đến với
người tiêu dùng ở khắp nơi.
Website chính của Cơng ty TNHH phần mềm FPT:
với các tính năng cơ bản, cần thiết bao gồm: Logo
công ty, giới thiệu, sản phẩm, giải pháp và dịch vụ, tuyển dụng và liên hệ.
Hình 1.3. Website cơng ty TNHH phần mềm FPT
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT SOFTWARE
2.1. Thực trạng do nghiên cứu tài liệu và các nguồn tài liệu khác
2.1.1. Phân tích, đánh giá phần cứng
Với trang thiết bị phần cứng được trang bị như: Máy chủ, máy in, máy chiếu,
máy vi tính, điện thoại, hệ thống mạng wifi… Công ty FPT SOFTWARE đảm bảo mỗi
nhân viên văn phịng đều được trang bị ít nhất một máy tính riêng ở chỗ ngồi. Tất cả
nhân viên sử dụng máy tính làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100%.
Ưu điểm và nhược điểm của một số phần cứng chính như sau:
Tên thiết bị
Ưu điểm
Nhược điểm
Máy chủ HPE
- Có 16 khe cắm bộ nhớ hoạt động có thể Tùy chọn lưu trữ
Proliant ML110
được trang bị với các mơ-đun bộ nhớ DDR4 khó hiểu
Gen10
RDIMM mang lại dung lượng bộ nhớ lên
đến từ 1-2TB, bộ nhớ chạy với tốc độ lên tới
2666 MT / giây, Intel Xeon Silver 4108 (8Core, 1.8 GHz, 85W) Processor
Máy tính bàn
- Giá cả hợp lý, vận hành ổn định và tuổi Khó nâng cấp linh
DELL
thọ cao nhờ được sản xuất theo đúng chuẩn kiện bởi tính tương
mực về kích thước, tản nhiệt, điện năng.
thích
Máy tính xách tay - Gọn nhẹ, độ bền cao, bộ xử lý tốc độ Hoạt động ồn với
DELL
nhanh, được điều chỉnh theo nhu cầu, dễ quản
tản
nhiệt,
dàng nâng cấp hệ thống, thời lượng pin tốt, thiết kế có phần thơ
cấu hình ổn định, tính năng đa dạng
sơ, cứng cáp, trọng
lượng nặng, các lỗi
máy tính khó tự
sửa chữa.
Máy in Laser
- Có thể in đảo mặt và in qua mạng, công Chỉ in trắng đen
Canon
suất in cao. Tốc độ in 30 trang/phút. Độ
phân giải 1200dpi. Kết nối Cổng USB 2.0
tốc độ nhanh
Máy chấm công
- Cập nhật thời gian vào làm và hết ca của - Đôi khi gặp sự cố
nhân viên theo từng ngày, giờ, phút, giây không nhận vân tay
để kiểm sốt dễ dàng
-Hỗ trợ trích xuất ngày cơng của nhân viên
ra file excel để dễ dàng quản lý
Bảng 1.4: Ưu nhược điểm phần cứng của công ty FPT SOFTWARE
2.1.2. Phân tích đánh giá phần mềm
Hiện nay, FPT SOFTWARE ứng dụng phần mềm vào hầu hết tất cả các hoạt
động như: quản lý nhân sự, kiểm thử phần mềm, phát triển phần mềm,.. Cụ thể các
phần mềm như sau:
Tên phần mềm
Phần mềm Jira
Ưu điểm
Nhược điểm
- Dễ dàng quản lý các lỗi trên nhiều dự án - Chi phí cao
với cách nhân viên khác nhau
- Bộ lọc Jira Query Language giúp tìm kiếm
nhanh chóng; có hơn 950 add-on mang đến
tính năng nâng cao
- Giao diện thân thiện, dễ thao tác
Visual Studio
- Bao gồm nhiều tính năng hỗ trợ tất cả các - Cịn hỗ trợ ít loại
u cầu của người dung trong việc xây dựng ngôn ngữ chủ yếu
code
dùng cho ngơn ngữ
- Dùng được cho bất kì lập trình viên nào .NET
(cả back-end hay frontend)
SQL sever
- Cho phép người dùng thực hiện đa dạng
các chức năng và sử dụng được nhiều cơ sở
dữ liệu
- Có thể cài nhiều phiên bản MS SQL khác
nhau trên cùng một máy tính.
- Bảo mật cao
- Chỉ chạy trên hệ
điều hành
Windows.
Figma
- Chỉ cần thay đổi 1 đối tượng trên 1 giao - Còn mới chưa
diện, nhưng nhưng đối tượng đó trên giao được nhiều người
diện khác cũng thay đổi theo để đảm bảo biết đến
tính đồng bộ
- Thiết kế prototype dễ dàng và thể hiện rõ
được hoạt động của web trên thực tế
-Nhiều người có thể cùng thực hiện 1 dự án
khi sử dụng online
Postman
- Hỗ trợ viết code cho assert tự động bằng Phải trả phí để
JavaScript
được hỗ trợ những
- Cho phép chia sẻ tài liệu API cơng khai tính năng advance:
hoặc riêng tư trong một trang web
làm việc theo team,
- Tất cả các hoạt động API sẽ được ghi lại
support trực tiếp
DMS
- Nhân viên dễ dàng xem,cập nhật ngày
cơng của mình
- Dễ dàng quản lý các phòng họp để book
phòng họp để tránh quá tải phòng
- Giao diện thân thiện, dễ thao tác
Google docs
TeamViewer
- Cung cấp đầy đủ công cụ soạn thảo
- Tạo mục lục và mục lục tự động nhanh ,
dễ kiểm soát
- Hỗ trợ chia sẻ, sửa đổi cùng nhiều người
- Cho phép sử dụng chế độ làm việc ngoại
tuyến
- Hỗ trợ điều khiển thiết bị từ xa
Còn thiếu nhiều
tính năng so với
Microsoft office
- Tốn chi phí sử
- Có thể chia sẻ máy in của bạn mà không dụng
cần một mạng phần cứng
- Không thể chia sẻ
- Cho phép truy cập các máy chủ và các các tập tin lớn
mạng đóng khác qua phần mềm VPN sẵn có
của Teamviewer
Skype
- Hỗ trợ giao tiếp, trao đổi từ xa
- Dễ dàng gửi một tệp tin đến nhiều người
- Khả năng xử lý
âm thanh hạn chế.
- Bảo mật thấp
Bảng 1.5: Ưu nhược điểm phần mềm của công ty FPT SOFTWARE
2.2. Thực trạng do phân tích từ phiếu điều tra
2.2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp và khảo sát bằng phiếu điều tra kết
hợp với tự tìm hiểu và thu thập thơng tin của công ty, thông tin về hệ thống thông tin
của công ty.
- Đối tượng điều tra: 20 nhân viên khối kinh doanh và khối công nghệ đang làm
việc tại công ty
Số phiếu phát ra: 20 phiếu
Số phiếu thu về: 20 phiếu
Kết quả của phiếu điều tra đã mang lại cái nhìn tổng quát về các mặt: cơ sở hạ
tầng CNTT, phần mềm, tình hình HTTT của cơng ty hiện nay. Ngồi ra thơng tin thu
được cịn giúp hiểu thêm về tình hình kinh doanh và mức độ hài lịng của khách hàng
với sản phẩm, dịch vụ của công ty hiện nay.
2.2.2. Phân tích, đánh giá từ phiếu điều tra
Câu hỏi: Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính?
Kết quả:
Mức độ
Số phiếu chọn
% tương ứng
Tốt
12/20
60%
Trung bình
6/20
30%
Chậm
2/20
10%
Bảng 2.1: Kết quả điều tra tốc độ xử lý của máy tính
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT công ty FPT SOFTWARE)
Tốc độ xử lý của máy tính
10%
Tốt
Trung bình
30%
60%
Chậm
Biểu đồ 2.1: Tốc độ xử lý của máy tính
Qua kết quả điểu tra ta có thể thấy phần lớn máy tính của cơng ty đều được đảm
bảo về chất lượng phục vụ công việc hiệu quả. Các máy tính đều được kết nối mạng ổn
định.
Câu hỏi: Theo anh (chị) các phòng ban được cung cấp máy tính và các thiết bị
CNTT phục vụ cho công việc như thế nào?
Kết quả:
Mức độ
Số phiếu chọn
% tương ứng
Rất đầy đủ
15/20
75%
Đầy đủ
5/20
25%
Không đầy đủ
0/20
0%
Bảng 2.2: Kết quả đánh giá mức độ đầy đủ trang thiết bị CNTT
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT công ty FPT SOFTWARE)
Đánh giá mức độ đầy đủ trang thiết bị CNTT
0%
25%
Rất đầy đủ
Đầy đủ
Không đầy đủ
75%
Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ đầy đủ của trang thiết bị CNTT
Công ty trang bị rất đầy đủ máy tính và trang thiết bị CNTT để phục vụ cho nhân
viên.
Câu hỏi: “Công ty đầu tư bao nhiêu kinh phí cho việc trang bị máy tính và các
thiết bị cơng nghệ thơng tin trong một năm?”
Kết quả:
Mức độ
Số phiếu chọn
% tương ứng
Dưới 100 triệu
0/20
0%
Từ 100 – 300 triệu
5/20
25%
Từ 300 - 500 triệu
10/20
50%
Trên 500 triệu
5/20
25%
Bảng 2.3. Kinh phí cho việc trang bị máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin
trong một năm
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT công ty FPT SOFTWARE)
Kinh phí đầu tư trang thiết bị cơng
nghệ thơng tin trong một năm
0%
25%
25%
Dưới 100 triệu
Từ 100-300 triệu
Từ 300-500 triệu
Trên 500 triệu
50%
Biểu đồ 2.3: Kinh phí đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin trong một năm
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT công ty FPT SOFTWARE)
Nhận xét: Từ biểu đồ thống kê trên ta có thể thấy FPT SOFTWARE đã và đang
đầu tư rất nhiều kinh phí cho việc trang bị máy tính và các thiết bị cơng nghệ thơng tin
trong một năm vì mức độ phát triển của công ty ngày càng lớn và nhu cầu sử dụng
trang thiết bị máy tính càng lớn
Câu hỏi: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong
hoạt động của công ty?
Kết quả:
Mức độ
Số phiếu chọn
% tương ứng
Rất quan tâm
20/20
100%
Quan tâm
0/20
0%
Ít quan tâm
0/20
0%
Khơng quan tâm
0/20
0%
Bảng 2.4: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong
công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT Công ty FPT SOFTWARE)
Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc
ứng dụng CNTT trong cơng ty
0%
Khơng quan tâm
Ít quan tâm
Quan tâm
Rất quan tâm
100%
Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT
Ban lãnh đạo của công ty rất quan tâm đến việc ứng dụng CNTT trong công ty.
Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay thì việc ứng dụng CNTT
vào hoạt động kinh doanh của công ty là hết sức cần thiết.
Câu hỏi: “Theo anh chị phương pháp quản lý dự án hiện nay của công ty như
thế nào?”
Kết quả:
Mức độ
Số phiếu chọn
% tương ứng
Rất hiệu quả
0/20
0%
Hiệu quả
4/20
20%
Ít hiệu quả
16/20
80%
Khơng hiệu quả
0/20
0%
Bảng 2.5: Phương pháp quản lý dự án hiện nay của công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT Công ty FPT SOFTWARE)
Phương pháp quản lý dự án hiện nay
của công ty
0%
20%
Rất hiệu quả
Hiệu quả
Ít hiệu quả
Khơng hiệu quả
80%
Biểu đồ 2.5: Phương pháp quản lý dự án hiện nay của công ty
Nhận xét: Từ kết quả phiếu điều tra cho thấy mức độ hiệu quả của phương pháp
quản lý dự án hiện tại trong doanh nghiệp tương đối thấp. Do đó cần có giải pháp tốt
hơn để nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
Câu hỏi: “Theo anh/chị hiện nay FPT SOFTWARE nên xây dựng phần mềm
quản lý dự án hay quản lý khách hàng?”
Kết quả:
Phần mềm
Số phiếu chọn
% tương ứng
Quản lý dự án
11/20
55%
Quản lý khách hàng
9/20
45%
Bảng 2.6: Mức độ cần thiết của hai phẩn mềm quản lý dự án và
quản lý khách hàng
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát HTTT Công ty FPT SOFTWARE)
Mức độ cần thiết của hai phần mềm quản lý
dự án và quản lý khách hàng
Quản lý dự án
Quản lý khách hàng
45%
55%
Biểu đồ 2.6: Mức độ cần thiết của hai phần mềm quản lý dự án và
quản lý khách hàng
Theo kết quả từ phiếu điều tra ở trên thấy được mức độ cần thiết xây dựng phần
mềm quản lý dự án cho doanh nghiệp là rất cao. Và với nhu cầu hiện nay việc phát
triển một phần mềm giúp hỗ trợ quản lý các dự án là cần thiết.
2.3. Đánh giá chung về HTTT của tổ chức, doanh nghiệp
Ưu điểm
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của cơng ty đáp ứng cho quá trình quản lý nhân sự,
tiền lương, hỗ trợ đáng kể cho bộ phận kế toán với phần mềm kế tốn chun ngành.
Thơng tin được đồng bộ giữa các bộ phận trong công ty giúp cho công việc của các
phòng ban dễ dàng hơn. Hệ thống theo dõi, qn lý tồn bộ tình hình kinh doanh và
phát triển của công ty từ trước đến hiện tại và tương lai. Hệ thống cũng hỗ trợ đắc lực
cho nhà quản lý nhiều cơng cụ hữu ích, giúp nhà quản lý thống kê, phân tích, phát hiện
rủi ro tiềm ẩn, những khó khăn doanh nghiệp gặp phải để doanh nghiệp có thể đi đúng
hướng trong kinh doanh, đồng thời đưa ra giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp.
Mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT: Bản thân công ty là công ty công nghệ trên
di động nên công ty quan tâm đặc biệt đến việc ứng dụng thông tin và quản lý hệ
thống trong doanh nghiệp.
- Về con người: Công ty lập ra bộ phận chuyên trách về quản trị HTTT và
CNTT. Thường xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT, HTTT cho nhân viên. Đồng thời
cũng đầu tư chi phí cho nhân viên đi học hỏi, bồi dưỡng thêm kiến thức qua các khóa
học nâng cao trình độ chun mơn và khuyến khích nhân viên tham gia các kỳ thi lớn
về CNTT và HTTT.
- Về cơ sở dữ liệu, phần cứng, phần mềm: Cơ sở hạ tầng tại công ty đã đáp ứng
được nhu cầu quản lý thông tin, nhu cầu làm việc của nhân viên cũng như lưu trữ
thông tin cần thiết.
Hàng năm, cơ sở hạ tầng luôn được chú ý nâng cấp để đảm bảo nhu cầu, quy mô
kinh doanh ngày càng phát triển của công ty.
Nhược điểm
Hiện tại hầu hết nhân viên đều có máy tính hoặc máy tỉnh bảng hoặc điện thoại
của công ty để làm việc. Tuy nhiên vẫn cịn một số máy tính chưa đáp ứng tốt cấu hình
hoạt động như cịn chạy Windows XP, vi xử lý chậm, dung lượng bộ nhớ cịn thấp,…
gây trì trệ trong việc xử lý công việc. Họ mong muốn nâng cấp máy móc để qua đó gia
tăng tốc độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong những giai đoạn cao điểm, tránh
được tình trạng khách hàng phải chờ đợi giao dịch.
Đối thủ cạnh tranh của công ty cũng ngày một lớn, đồng thời yêu cầu sử dụng
chất lượng dịch vụ của khách hàng ngày càng cao. Do đó công ty phải không ngừng
nâng cao và cải thiện chất lượng và dịch vụ của mình để có thể thu hút được nhiều
khách hàng. Hơn nữa, ứng dụng CNTT không ngừng phát triển nên cần phải cập nhật
được các xu hướng công nghệ mới một cách nhanh nhất, dẫn đến tốn kém chi phí cho
việc thay mới, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, phần mềm,...
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau q trình thực tập, tìm hiểu về cơng ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số
liệu về công ty, từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm
ra những điểm vướng mắc trong q trình ứng dụng HTTT, TMĐT Cơng ty TNHH
PHẦN MỀM FPT SOFTWARE. Với những kiến thức, kỹ năng và qua sự nghiên cứu,
tìm hiểu của mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang mắc phải.
Công ty cung cấp các phần mềm, website cho các tổ chức, doanh nghiệp nhưng
công việc quản lý nhân viên vẫn cịn sử dụng phần mềm th từ bên ngồi. Để phù
hợp với đặc thù doanh nghiệp thì phần mềm đang sử dụng này cần có những tính năng
cần phải phát triển và tùy biến thêm (Chẳng hạn như chấm công, xin nghỉ phép, ...
thông qua smartphone của nhân viên). Tuy nhiên, với một doanh nghiệp nhỏ thì yêu
cầu nhà phát hành phần mềm quản lý nhân sự tùy biến một phần mềm thương mại đã
đóng gói là khó khăn, do đó em nghĩ có thể tự viết lại phần mềm để phù hợp hơn với
đặc thù doanh nghiệp.
Từ thực tiễn công ty, em xin đề xuất hai đề tài cho khóa luận:
-
Đề tài 1: Xây dựng Web service (API) cho ứng dụng quản lý nhân viên bằng
ngôn ngữ PHP.
-
Đề tài 2: Thiết kế User interface (Frontend) cho ứng dụng quản lý nhân viên
bằng Html, Css, Javascript, JQuery và Boostrap.
C. KẾT LUẬN
Trên đây là bản báo cáo thực tập tổng hợp của em sau một thời gian thực tập, tìm
hiểu tại cơng ty TNHH phần mềm FPT SOFTWARE, q trình thực tập tại cơng ty đã
giúp em có những kiến thức nền tảng chuyên ngành học, tác phong làm việc và làm
quen với môi trường trong doanh nghiệp. Đây là khoảng thời gian quý giá giúp em
định hướng nghề nghiệp cũng như trau dồi kinh nghiệm trước khi chính thức tốt
nghiệp.
Để hoàn thành tốt được bản Báo cáo thực tập tổng hợp này, một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ em hồn thành báo cáo này. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH phần mềm FPT
SOFTWARE đã chỉ bảo, giúp đỡ em thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
2. Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH PHẦN
MỀM FPT SOFTWARE
3. Bài giảng bộ môn Tin học, bộ môn Hệ thống thông tin trường Đại học Thương Mại
4. Trang web: />
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY TNHH
PHẦN MỀM FPT SOFTWARE
Em tạo phiếu điều tra này để phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo thực tập, rất
mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người. Em xin cam kết giữ bí mật thơng tin của
công ty, thông tin cung cấp chỉ được dùng cho mục đích khảo sát tổng hợp để hồn
thành báo cáo thực tập.
I. Thông tin chung
1. Họ và tên người điền phiếu: …………………………………………
2. Vị trí cơng việc: ……………………………………………………...
3. Phịng ban: …………………………………………………………...
4. Đơn vị làm việc: ……………………………………………………..
5. Số điện thoại:…………………………………………………………
6. Email:…………………………………………………………………
7. Diện tích cơng ty:
□ Dưới 50 m2
□ Từ 50-100 m2
□ Từ 100-200 m2
□ Trên 200 m2
8. Số lượng nhân viên
□ Dưới 50 người
□ Từ 50-100 người
□ Từ 100-200 người
□ Trên 200 người
9. Loại hình cơng ty:
□ Cơng ty cổ phần
□ Công ty liên doanh
□ Công ty trách nhiệm hữu hạn
□ Công ty tư nhân
10. Lĩnh vực hoạt động
□ Kinh doanh tài chính
□ Kinh doanh dịch vụ
□ Bán lẻ & phân phối
□ Giải pháp và dịch vụ
11. Thị trường kinh doanh
□ Thị trường trong nước
□ Thị trường nước ngoài
II. Hạ tầng kỹ thuật CNTT và HTTT trong cơng ty
12. Cơng ty có ứng dụng CNTT, TMĐT vào trong hoạt động kinh doanh khơng?
□ Có
□ Khơng
13. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của
công ty?
□ Rất quan tâm
□ Quan tâm
□ Ít quan tâm
□ Khơng quan tâm
14. Hình thức tổ chức thu thập thông tin
□ Nội bộ công ty
□ Internet
□ Khách hàng
□ Sổ sách, chứng từ
15. Mức độ hiệu quả của thông tin thu được?
□ Hiệu quả
□ Kém hiệu quả
□ Không hiệu quả
16. Thông tin được xử lý như thế nào:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………................……………
………
17. Thông tin được lưu trữ như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….................…
………
18. Kinh phí cho việc trang bị máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin trong một
năm là bao nhiêu?
□ Dưới 100 triệu
□ Từ 300 – 500 triệu
□ Từ 100 – 300 triệu
□ Trên 500 triệu
19. Theo anh (chị) các phịng ban trong cơng ty có được trang bị máy tính và các thiết
bị cơng nghệ thơng tin phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay như thế
nào?
□ Rất đầy đủ
□ Đầy đủ
□ Không đầy đủ
20. Đánh giá tốc độ xử lý của máy tính như thế nào?
□ Tốt
□ Chậm
□ Trung bình