Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
Bài 4. THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG – HT36
4.1 MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát q trình truyền nhiệt khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2
dịng qua một bề mặt ngăn cách.
- Tính tốn hiệu suất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng
dòng khác nhau.
- Khảo sát ảnh hưởng của lưu, kích thước thiết bị đến q trình truyền nhiệt.
- Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong 2
trường hợp xuôi chiều và ngược chiều.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị từ đó so sánh với kết
quả tính tốn theo lý thuyết KLT
1
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
4.2 THỰC NGHIỆM
4.2.1 Kết quả thí nghiệm
Bảng 4.1:Thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
TN
Vn
(lit/ph)
V l (lit/ph) Tnv (oC)
Tnr (oC)
Tlv (oC)
Tlr (oC)
1
8
8
69
60
27
34
2
8
10
67
57
29
34
3
8
13
65
54
30
34
4
8
16
62
51
32
34
5
10
8
67
58
27
35
6
10
10
64
56
31
35
7
10
13
63
54
32
35
8
10
16
61
53
33
35
9
13
8
63
56
29
35
10
13
10
62
55
31
35
11
13
13
60
53
32
35
12
13
16
59
51
33
35
13
16
8
68
62
28
35
14
16
10
65
59
30
35
15
16
13
62
55
32
35
16
16
16
59
52
33
35
4.2.2 Các cơng thức tính tốn
Độ biến thiên nhiệt độ dịng nóng ,dịng lạnh :
∆TN = Tnóng vào (T1)
Tnóng ra (T2)
∆TL = Tlành ra (T4) Tlạnh vào (T3)
Hiệu suất nhiệt độ quá trình truyền nhiệt :
2
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
ηN = .100%
ηL = .100%
ηhi =
-
Nhiệt lượng do dịng nóng toả ra : QN = GNCN∆TN
Nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào : QL = GLCL∆TL
GN = VN..ρ
GL = VL..ρ
với, ρ có thể tính bằng cách tra bảng“ BẢNG TRA CỨU QTCHTN-TK” bằng pp
nội suy
với CN có thể tính bằng cách tra bảng “ BẢNG TRA CỨU QTCHTN-TK” bằng
pp nội suy
-
Nhiệt tổn thất : Qf = QN –QL
-
Hiệu suất quá trình truyền nhiệt :
-
Hiệu số nhiệt độ hữu ích : ∆tlog =
Trường hợp hai lưu thể xuôi chiều :
η = .100%
∆tmax = Tnóng vào - Tlạnh vào
∆tmin = Tnóng ra - Tlạnh ra
-
Trường hợp 2 lưu thể chảy ngược chiều :
∆t1 = Tnóng vào - Tlạnh vào
∆t2 = Tnóng ra - Tlạnh ra
Nếu ∆t1 > ∆t2 thì ∆t1 = ∆tmax và ∆t2 = ∆tmin
3
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
Nếu ∆t1 < ∆t2 thì ∆t2 = ∆tmax và ∆t1 = ∆tmin
-
Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm : KTN =
F = .dtb.L
dtb =
di , d0 : đường kính trong và ngồi của ống truyền nhiệt
L: chiều dài ống truyền nhiệt.
Trong bài thí nghiệm: L = 3.2m
-
Hệ số truyền nhiệt lý thuyết đối với tường ống :
KLT =
Nếu
-
2 nên ta có thể tính như tường phẳng
Hệ số truyền nhiệt lý thuyết cho tường phẳng :
KLT =
δ độ dày của ống
hệ số dẩn nhiệt của ống (ở đây là ống thép không rỉ nên lấy 17,5 W/mK)
-
Hệ số cấp nhiệt của dòng lưu chất
α
-
=
Chuẩn số Reynolds (Re)
Re =
W là vận tốc dòng : W =
là đường kính tương đương
ν độ nhớt của dịng lưu chất có thể tra bảng rồi tính bằng pp nội suy
Chuẩn số Prandtl (Pr) ta có thể dùng pp nội suy trong bảng tra “QTCHTN-TK”
4
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
Chuẩn số Grashoff (Gr)
Gr =
g: gia tốc trọng trường, 9.81m/s2
β: hệ số giản nở thể tích, tra bảng và tính tốn nội suy
∆t: độ chênh lệch nhiệt độ giữa chất lỏng và tường
-
Tính chuẩn số Nusselt
Nếu lưu thế chảy xốy : Nu = 0,021.εK.Re0,8.Pr 0,43 ()0,25
Nếu lưu thế chảy quá độ : Nu = 0,008. εK. Re0,8.Pr 0,43
Nếu lưu thế chảy dòng ; Nu =0,015. εK. Re0,8.Pr 0,43 . Gr0,1 . ()0,25
4.2.3 Xử lí số liệu
Thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống nhiều đoạn
Bảng 4.2 Hiệu suất nhiệt độ
STn
(oC)
9
STl
(oC)
7
nN (%)
nL (%)
nhi (%)
TN
1
21.42857
16.66667
19.04762
2
10
5
26.31579
13.15789
19.73684
3
11
4
31.42857
11.42857
21.42857
4
11
2
36.66667
6.666667
21.66667
6
9
8
22.5
20
21.25
7
8
4
24.24242
12.12121
18.18182
8
9
3
29.03226
9.677419
19.35484
9
8
2
28.57143
7.142857
17.85714
11
7
6
20.58824
17.64706
19.11765
12
7
4
22.58065
12.90323
17.74194
13
7
3
25
10.71429
17.85714
14
8
2
30.76923
7.692308
19.23077
16
6
7
15
17.5
16.25
5
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
17
6
5
17.14286
14.28571
15.71429
18
7
3
23.33333
10
16.66667
19
7
2
26.92308
7.692308
17.30769
Bảng 4.3 Hiệu suất truyền nhiệt
Gn (kg/s)
Gl
(kg/s)
Qn
(w)
1
0.130782
0.132737
4920.026
3883.897
1036.129
78.94058
2
0.130962
0.165871
5474.216
3466.712
2007.504
63.32801
3
0.131137
0.215599
6029.681
3604.821
2424.86
59.78461
4
0.13134
0.265269
6039.017
2217.649
3821.369
36.72201
6
0.163658
0.132717
6156.819
4438.071
1718.749
72.08382
7
0.163878
0.165793
5480.083
2772.061
2708.022
50.58428
8
0.164007
0.215496
6169.942
2702.322
3467.62
43.79817
9
0.164133
0.265183
5488.623
2216.926
3271.697
40.3913
11
0.213098
0.132677
6235.238
3327.527
2907.711
53.36648
12
0.213209
0.165793
6238.497
2772.061
3466.436
44.43475
13
0.213428
0.215496
6244.893
2702.322
3542.571
43.27251
14
0.213588
0.265183
7142.379
2216.926
4925.453
31.03904
16
0.261491
0.132697
6558.2
3882.718
2675.482
59.20402
17
0.261924
0.16582
6569.059
3465.629
3103.43
52.75685
18
0.262411
0.215496
7678.15
2702.322
4975.828
35.19496
19
0.262812
0.265183
7689.882
2216.926
5472.956
28.82913
TN
6
Ql ( w )
Qf ( w )
n (% )
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
Bảng 4.4. Hệ số truyền nhiệt
TN
t max
(oC)
t min (oC)
e
t log (oC)
Ktn
(W/m^2.K)
αn (W/m^2.K)
αl (W/m^2.K) Klt (W/m^2.K)
1
42
26
0.98
33.36
465.92
3544.18
4860.78954
1163.725919
2
38
23
0.98
29.87
578.92
3492.092873
5857.671196
1206.991707
3
35
20
0.98
26.80
710.72
3463.601251
7251.184126
1253.048166
4
30
17
0.98
22.88
833.62
3406.687278
8636.942591
1280.81877
6
40
23
0.98
30.72
633.20
4187.901266
4895.929597
1227.802914
7
33
21
0.98
26.54
652.13
4135.669339
5940.85111
1279.503021
8
31
19
0.98
24.51
795.25
4105.82653
7360.183688
1331.822043
9
28
18
0.98
22.63
766.18
4090.024318
8727.771335
1368.920367
11
34
21
0.98
26.98
730.16
5089.334308
4944.018884
1298.393524
12
31
20
0.98
25.09
785.27
5064.718108
5956.908881
1357.321314
13
28
18
0.98
22.63
871.75
5032.555217
7380.046434
1417.162684
14
26
16
0.98
20.59
1095.59
4994.152095
8735.615411
1457.435596
16
40
27
0.98
33.07
626.45
6162.256096
4935.492982
1358.103688
17
35
24
0.98
29.15
711.86
6080.086835
5946.945511
1420.346694
18
30
20
0.98
24.66
983.60
5985.285803
7393.265889
1484.200993
19
26
17
0.98
21.18
1146.98
5890.752451
8759.115825
1525.89533
7
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
4.2.4 Bài tập mẫu.
Xử lí số liệu thí nghiệm 10 :
Nhiệt độ dịng nóng trung bình: Ttbn = 0C
Nhiệt độ dịng lạnh trung bình: Ttbl = 0C
Tra bảng quá trình cơ học - truyền nhiệt - truyền khối ta được các giá trị:
Độ nhớt động học:
νn = 0.61*10-6
(m2/s)
νl = 0.57*10-6 (m2/s)
Nhiệt dung riêng: Cn = 4180 (J/kg.độ) Cl = 4158.50 (J/kg.độ)
Hệ số dẫn nhiệt:
λn =0.637 (W/m.K)
λl =0.635 (W/m.K)
Khối lượng riêng:
ρn =984.04 (kg/cm3)
ρl = 994.76(kg/cm3)
∆TN = T1 – T2 =62 - 55 = 70C,
∆TL= T4 – T3 = 35 – 31= 4 0C
Hiệu số nhiệt độ của các dòng – hiệu suất nhiệt độ quá trình truyền nhiệt:
ηN = = = 22.58 (%)
8
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
ηL= = = 12.90 (%)
ηhi = = = 17.74 (%)
Lượng chất lỏng nóng và lạnh chảy qua bề mặt trao đổi nhiệt:
GN = (ρV)/60 = 984.04 *0.013/60 = 0.21 (kg/s)
GL = (ρV)/60 =994.76*0.01/60 = 0.16 (kg/s)
Nhiệt lượng dịng nóng tỏa ra:
QN = GNCN∆TN =0.21448*4180 *6 = 6238.49 (W)
Nhiệt lượng dòng lạnh thu vào:
QL = GLCL∆TL = 0.165 *4158.50 *4 = 2772.06 (W)
Nhiệt lượng tổn thất:
Qf = QN –QL = 6238.49 -2772.06 =3466.43 (W)
Hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
η =( QL / QN )*100 = (2772.06 /6238.49)*100 = 44.43 (%)
Hiệu số nhiệt độ trung bình:
∆tmax = T1 – T3 = 62-31 = 31 0C
∆tmin = T2 – T4 = 55-35= 20 0C
Δtlog = = = 25.099 0C
Đường kính trung bình của ống truyền nhiệt:
d = 0.5*(di+do) =0.5*(0.025+0.038) = 0.032 (m)
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt:
9
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
F = π.d.L = π*0.0315*3.2 = 0.32 (m2)
Hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết:
KTN = QN / (F. ∆tlog) = 6238.49/(0.32*25.099) = 785.28 (W/m2K)
Tốc độ dịng nóng và dịng lạnh:
Wn = (m/s)
Wl = (m/s)
Chuẩn số Prandtl:
Prn =
=
Prl =
=
Chuẩn số Reyolds:
Ren =
Rel =
=> Dịng nóng và dịng lạnh chảy xốy.
Ta có tỉ số L/d = 3.2/0.013 = 246.15 >> 50
Nên εk = 1
Để đơn giản ta cho
Chuẩn số Nuselt:
Nun = 0,021.εK.Re0,8.Pr 0,43 ()0,25 = 0.021×1×22226.170.8×3.15630.43×10.25= 103.36
Nul = 0,021.εK.Re0,8.Pr 0,43 ()0,25 = 0.021×1×24395.270.8×4.33940.43×10.25 = 121.95
=
(W/m2k)
=
(W/m2k)
Do tỉ lệ: < 2 nên ta có thể áp dụng phương trình truyền nhiệt của tường phẳng để tính
tốn cho đường ống.
10
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
KLT =
Trong đó,
==
= 0.0065 (m)
λ là độ dẫn nhiệt của thép λ = 17.5
=> Klt =
= 1357.31 (W/m2K)
4.3 ĐỒ THỊ
4.3.1Truyền nhiệt qua thiết bị ống lồng ống
Quan hệ giữa lưu lượng và hệ số truyền nhiệt KTN
Quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt thực nghiệmK TN và lý thuyết KLT
Ảnh hưởng của hiệu suất nhiệt độ trong quá trình truyền nhiệt
11
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
Ảnh hưởng của hiệu suất trong quá trình truyền nhiệt
4.4.BÀN LUẬN
−
Do đầu dị nhiệt độ báo sai nên ta khơng đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
các hệ số ηn, ηl và ηhi mà chỉ đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố qua hệ
số truyền nhiệt. Hệ số truyền nhiệt là đại lượng đặc trưng cho nhiệt lượng
truyền từ lưu thể nóng đến lưu thể lạnh qua 1m2 bề mặt tường phẳng trong
−
một đơn vị thời gian khi hiệu số chênh lệch nhiệt độ giữa 2 lưu thể là 1 độ.
Hệ số truyền nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng truyền từ lưu thể nóng sang lưu
thể lạnh càng lớn ,nghĩa là hiệu suất truyền nhiệt lớn.
=> Qua đó ta thấy trong trường hợp truyền nhiệt qua ống lồng ống bằng thép
khơng gỉ thì chuyển đơng của hai lưu thể không ảnh hưởng nhiều đến hệ số
truyền nhiệt.
−
Trên đồ thị Ktn cho thấy lưu lượng dòng ảnh hưởng rõ rêt khi các cột biêu
diễn KTN thay đổi liên tục khi lưu lượng thay đổi. Ngươc lai theo lý thuyết lại
khơng như vậy, trong khi đó các chỉ số tăng cao và đồng đều khi lưu lượng
thay đổi
4.4.1. Ảnh hưởng của lưu lượng dịng đến q trình truyền nhiệt:
- Trong cùng một lưu lượng nóng bằng nhau (V N =const), khi tăng lưu lượng
dịng lạnh (Vl = 8,10,13,16 l/phút) thì hệ số truyền nhiệt sẽ tăng dần.
12
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
4.4.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của chiều chuyển động các dịng đến q
trình truyền nhiệt:
- Đối với hệ số truyền nhiệt tính từ thực nghiệm ta nhận thấy K TN lớn hơn KLT.
=> Qua đó ta có thể kết luận, trong trường hợp truyền nhiệt ống lồng ống
Đồng loại thẳng thì chiều chuyển động khơng có liên quan nhiều đến hệ số
truyền nhiệt.
4.4.3. So sánh hệ số truyền nhiệt thực nghiệm với hệ số truyền nhiệt lý
thuyết:
- Trong trường hợp xuôi chiều, ta thấy ở mức lưu lượng V N= 8 l/ph KTN nhỏ
hơn KLT còn ở mức VN =10,13,16 l/ph trở đi thì KLT nhỏ hơn nhiều so với KTN.
- Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là vì trong q trình tính tốn K TN chỉ có tính
đến QN và Δtlog mà 2 yếu tố này lại phụ thuộc vào nhiệt độ do các đầu dò báo
về.
KTN =
- Việc đầu dị báo sai chúng ta có thể hiệu chỉnh được. Nhưng Q f mà âm thì
có thể là do q trình truyền nhiệt từ dịng nóng sang dòng lạnh, nhiệt lượng
đã bị mất mát hao tổn ra bên ngồi. Lượng nhiệt tổn thất này khơng thể đo
chính xác. Chính nó đã làm cho việc tính tốn khơng ổn định. Bởi vì khi tăng
lưu lượng dịng lạnh hay lưu lượng dịng nóng càng lớn, nhiệt truyền từ dịng
nóng sang dịng lạnh càng cao, thì lượng nhiệt tổn thất này cũng tăng lên
nhanh chóng. Có thể thấy rõ trên đồ thị tại các mức lưu lượng
10,13,16 l/ph hệ số truyền nhiệt khơng có chênh lệch nhiều so với
VL =
V L= 8
l/ph, trong khi đó đường hệ số truyền nhiệt lý thuyết có sự tăng vọt của
VL=10,13,16 l/ph so với VL=8 l/ph.
- Trong q trình tính tốn KLT thì ta sẽ đi tính các chuẩn số đồng dạng như
Nusselt, Reynolds, Prandlt, Grashoff để tính hệ số cấp nhiệt của dịng nóng
αN và của dịng lạnh αL. Ta nhận thấy αN của dịng nóng có giá trị xấp xỉ bằng
nhau ở cùng một mức lưu lượng VN và tăng lên khi VN tăng. Đối với αL của
dịng lạnh thì tăng dần khi VL tăng hoặc VN tăng, điều này
được giải thích là do VL tăng dẫn đến vận tốc dòng lạnh tăng dẫn đến Re
tăng dẫn đến Nusselt tăng tỷ lệ thuận với α L. Hơn nữa ở mức VL= 8 l/ph,
13
Báo cáo thực hành truyền nhiệt:NGUYỄN MINH TIẾN
SVTH:TRẦN VĂN THƠI
dòng lạnh chủ yếu là chảy xoáy Re >10000 , nên có α L thấp nhất khi áp dụng
cơng tính chuẩn số Nusselt.
Ta thấy rằng hệ số cấp nhiệt αL của dịng lạnh lớn hơn hẳn αN dịng nóng. Có
nghĩa là dịng lạnh nhận được lượng nhiệt từ nguồn nóng trong một đơn vị
thời gian là rất lớn và khả năng cấp nhiệt của dịng nóng là chưa tương xứng
với dịng lanh.
4.4.4 Một vài nhận xét về thiết bị:
- Thiết bị truyền nhiệt loại đường ống sử dụng trong bài thí nghiệm này có thể
sử dụng được cho nhiều loại ống khác. Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong
hai trường hợp chảy xuôi chiều và chảy ngược chiều.
- Thiết bị dễ tháo lắp dễ dàng khi thay bộ phận, nhưng một vài chỗ cịn khiếm
khuyết như khơng có bộ phận cách nhiệt giữa nồi đun với mơi trường bên
ngồi, khơng có bộ phận cách nhiệt với giữa đường ống với môi trường bên
ngoài để giảm tối thiểu nhiệt tổn thất, bộ điều khiển sử dụng là loại ON-OFF
nên độ trễ thời gian lớn, đầu dò nhiệt độ hay đo sai, vị trí đặt đầu dị khơng
chính xác. Để cải thiện những điều này thì khó thực hiện, cần phải có thêm
thời gian và công sức.
14