Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN BẢN 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.52 MB, 49 trang )

Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam
KHOA THÚ Y

TRỰC KHUẨN ĐĨNG DẤU LỢN
-Erysipelothrix RhusiopathiaeNhóm 08
Lớp: K65TYB
Mơn: Vi sinh vật thú y
GVHD: Ths Vũ Thị Ngọc


TRỰC KHUẨN ĐĨNG DẤU LỢN
I

GIỚI THIỆU CHUNG
II

ĐẶC TÍNH SINH HỌC

III CHẨN ĐỐN
IV PHỊNG VÀ TRỊ BỆNH


I. Giới thiệu chung
Giống

Erysipelothrix gồm 2 loại:
Erysipelothrix tonsillarum và Erysipelothrix
rhusiopathiae.
Bệnh ĐDL do trực khuẩn Đóng dấu lợn
(Erysipelothrix rhusiopathiae) gây ra.




Vi

khuẩn gây xuất huyết, viêm da, ruột, thận và
niêm mạc xuất huyết, lách sưng to, bại huyết


I. Giới thiệu chung
2) Vi khuẩn ký
sinh ở ???


I. Giới thiệu chung
1) Ai phát hiện ?


Trực khuẩn Đóng dấu lợn được Pasteur và Thuillier phát hiện năm 1882 tại Pháp

Năm 1885, Loffer và Schuitz mới xác định được nguyên nhân bệnh là do vi
khuẩn Erysipelothrix rhusiopathiae.



Louis Pasteur

Louis Thuillier


I. Giới thiệu chung

2) Vi khuẩn ký sinh ở ?
Vi khuẩn thường ký sinh ở lợn khỏe
 Một số loài mang vi khuẩn: bồ câu, gà, chuột, quạ,
loài nhai lại nhỏ …
 Người ta cịn tìm thấy vi khuẩn sớng trong cá, ếch,
cua, tôm, côn trùng …



I. Giới thiệu chung
3) Vi khuẩn tồn tại ở ?
Vi khuẩn có khắp nơi trong: đất, nước, chỗ ẩm
ướt, tới tăm, trong đất có hợp chất hữu cơ,
thậm chí trong đất sét ướt.



4) Bệnh xảy ra khi ?
Khi cơ thể lợn yếu → vi khuẩn xâm nhập qua
vết thương, qua đường tiêu hóa vào máu →
gây bệnh.




II. Đặc tính sinh học
1.

Hình thái, cấu trúc


2.

Tính chất ni cấy

3.

Đặc tính sinh hóa

4.

Sức đề kháng

5.

Tính gây bệnh


1. Hình thái, cấu trúc
•   Trực




khuẩn Gram (+)

Trực khuẩn nhỏ, thẳng hoặc hơi cong.

Kích thước: chiều rộng 0.2-0.4 và chiều
dài là 1-1.5 .






Khơng có lơng, khơng chuyển động.



Khơng hình thành nha bào



Có giáp mơ mỏng.
Tiêu bản nhuộm Gram của trực khuẩn ĐDL


1. Hình thái, cấu trúc
Thể cấp tính hình sợi ngắn (dạng S), thể mãn tính
sợi mảnh dài (dạng R).



Trong

bệnh phẩm:

• Lợn mắc bệnh đóng dấu cấp tính: Vi
khuẩn có hình gậy, đứng riêng lẻ, có khi
nằm trong bạch cầu.
• Lợn mắc bệnh đóng dấu mãn tính: Vi

khuẩn có hình sợi tơ dài, cong queo.

Tiêu bản nhuộm Gram của trực khuẩn ĐDL


2. Tính chất ni cấy

  Hiếu

khí tùy tiện, nhiệt độ thích hợp
là 37C, pH thích hợp 7.2 - 7.6.
Vi khuẩn phát triển tớt trên mơi
trường có nhiều huyết thanh và
máu.



Nhiệt độ từ 35-37 độ


2. Tính chất ni cấy
MT nước thịt: MT hơi đục rời lại trong,
khi lắc lên có vẩn đục, dưới đáy có một ít
cặn màu tro trắng.



MT thạch thường: VK hình thành khuẩn
lạc rất nhỏ, bóng láng (dạng S).






MT thạch máu: Không gây dung huyết.

Khuẩn lạc ĐDL trong môi trường
nước thịt


Khuẩn lạc ĐDL trên môi trường
thạch thường

Khuẩn lạc ĐDL trên môi trường
thạch máu


2. Tính chất ni cấy
MT thạch huyết thanh 10%: KL nhỏ li ti,
màu xanh lơ nhạt.



MT gelatin: vi khuẩn mọc ngang ra hai bên
và vng góc với đường cấy nhìn giống bàn
chải rửa ống nghiệm.



MT TSI: Vi khuẩn sinh H2S, dọc đường cấy

trích sâu có màu đen.



Vi khuẩn ĐDL trên môi trường TSI


3. Đặc tính sinh hóa


Các phản ứng đặc trưng:
 Chuyển hóa đường:
 Phản ứng lên men đường (+)
 Phản ứng khơng lên men đường (-)

Dương tính(+)
Glucoza
Galactoza
Levuloza
Mannoza

Âm tính(-)
Saccaroza
Mantoza
Xyloza
Xalixin…


3. Đặc tính sinh hóa



Các phản ứng sinh hóa khác:








Phản ứng VP: âm tính (-)
Phản ứng MR: âm tính (-)
Phản ứng sinh Indol: âm tính (-)
Phản ứng sinh H2S: dương tính (+)
Phản ứng sinh ure: âm tính (-)
Khả năng dung huyết: âm tính (-)
Catalase: âm tính (-)

Vi khuẩn ĐDL trên môi trường
TSI (sinh H2S)


4. Sức đề kháng
• Mơi trường dịch thể, VK có thể sớng: 17-35 năm
• Cơ thể lợn chết: 4 tháng, chơn dưới đất: 9 tháng
• Chỗ ẩm tới, t°=37°C: 1 tháng. Nơi ASMT: 12 ngày
• Yếu với t° cao : 70°C/ 5 phút, 100°C chết ngay
• Các chất sát trùng thơng thường: diệt nhanh chóng



4. Sức đề kháng


Một số chất sát trùng thông thường như:

Vôi bột

Formol

NaOH


5. Tính gây bệnh
Trong

Q cấp tính

tự nhiên:

Các giớng lợn đều bị bệnh, đặc biệt
là lợn từ 3-4 tháng đến 1 năm tuổi rất
mẫn cảm.



Thời gian nung bệnh 1-8 ngày, trung
bình 3-5 ngày.






Biểu hiện ở 3 thể:

3 thể

Cấp tính
Mãn tính


5. Tính gây bệnh


Trong tự nhiên:

Thể

quá cấp tính:

+ Thường gặp ở đầu vụ dịch hay đầu ổ
dịch. Lợn sẽ điên c̀ng, lờng lộn, sớt
cao kịch liệt, có con cịn hộc ra máu
chết.
+ Do chết nhanh , chưa có các dấu
hiệu lâm sàn và bệnh tích đặc trưng
nên được gọi => Bệnh đóng dấu trắng.


5. Tính gây bệnh



Thể cấp tính:

+ Thời gian nung bệnh 3-4 ngày. Biểu hiện
ủ rũ, kém ăn, kém vận động, da khô, lông
dựng.
+ Lợn sốt cao tới 42-43°C, kéo dài 3-4
ngày, trong thời gian này lợn đi táo, phân rắn
thành cục.
+ Lợn bị viêm niêm mạc mắt, viêm niêm
mạc mũi, chảy nước mắt, nước mũi.
+ Tỷ lệ chết lên tới 50-60%.

Bệnh đóng dấu lợn


5. Tính gây bệnh
Thể

mãn tính:

+ Bệnh kéo dài 2-3 tháng, sau lợn có thể khỏi
hoặc chết do kiệt sức.


3 triệu chứng bệnh tích chủ yếu:

- Viêm nội tâm mạc: van tim loét sùi → cản
trở tuần hoàn → phù thũng phổi, bại liệt
- Viêm khớp xương: khớp bàn, gối làm đầu

xương sần sùi, bao khớp sưng
- Hoại tử da: lưng, bụng, vai, đầu, tai…

Lợn bị bệnh đóng dấu thể mãn tính


5. Tính gây bệnh
Phù thũng phổi

Viêm bao hoạt dịch ở khớp chân


5. Tính gây bệnh
Van tim loét sùi

Thận bị xuất huyết


5. Tính gây bệnh


×