Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEOLƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV TRỌNG PHÚC 10598645-2523-013230.htm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 93 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH THẢO TRÚC

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SX TM DV TRỌNG PHÚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH THẢO TRÚC

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SX TM DV TRỌNG PHÚC


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN QUỲNH HOA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


TÓM TẮT
Tiền lương là một trong những điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp thu hút người
lao động gắn bó lâu dài với công ty. Cùng với tiền lương, các khoản trích theo lương
thể hiện mức độ phúc lợi mà doanh nghiệp dành cho người lao động, do đó các
khoản
này cũng là một phần không thể thiếu trong công tác tính lương tại doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc ra đời năm 2004, trải qua gần 18 năm phát
triển và lớn mạnh, cũng như các doanh nghiệp khác, công ty luôn mong muốn mang
đến những điều tốt nhất cho cơng nhân viên, điển hình là việc chi trả thù lao cho
NLĐ. Nhận thấy được tầm quan trọng của tiền lương, Công ty Trọng Phúc đặc biệt
chú trọng đến cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương; do đó,
nghiệp
vụ này tại cơng ty tương đối ổn định và dần đi vào quỹ đạo.
Song, cùng với những ưu điểm như cơng tác tính tốn nhanh chóng, chính xác, đầy
đủ và đúng với quy định Nhà nước ban hành; cơng tác này cũng có những hạn chế
nhất định. Quy mô công ty ngày càng phát triển kéo theo lượng công việc ngày càng
tăng, tuy nhiên, bộ phận Kế tốn tại cơng ty lại phân chia cơng việc khơng hợp lý
dẫn
đến việc nhân viên kế tốn phải làm cùng lúc nhiều nghiệp vụ - kế toán bị đa nhiệm.
Bên cạnh đó, các nhân tố khác như việc chứng từ luân chuyển chậm, thể cho từng

chưa có biểu mẫu cụ nghiệp vụ phát sinh hay phần mềm kế toán sử dụng bị lỗi
thường
xuyên, ... cũng được xem là những hạn chế điển hình ảnh hưởng đến năng suất của
cơng tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty.
Chính vì lý do này, tác giả chọn đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc” nhằm hiểu rõ hơn quy trình cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty này. Qua đó thơng
qua kiến thức đã học tại trường và kinh nghiệm thực tiễn tại công ty, tác giả đưa ra


4

trạng chứng từ luân chuyển chậm giữa các bộ phận. Bên cạnh đó, các biện pháp này
cịn nâng cao năng suất, hiệu quả và tính liên kết giữa các bộ phận với nhau.


5

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ kiến thức thực tế
thông qua thu thập và nghiên cứu số liệu.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện

CinA-T^é TrtIc


6


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Q thầy cơ thuộc Khoa Ke tốn - Kiểm
toán của trường Đại học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt lại cho
em
những kiến thức quý báu, giúp em có thể hồn thành tốt khóa luận này và làm hành
trang cho công việc tương lai.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Nguyễn Quỳnh Hoa - giảng
viên hướng dẫn của em, cảm ơn cô đã giành nhiều thời gian đồng hành cùng em
trong
suốt q trình thực hiện khóa luận, tận tâm tận lực hỗ trợ giúp em hồn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Với vốn kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý thầy cơ giúp em có thêm hành
trang cũng như sự tự tin để bước vào con đường sự nghiệp của mình.
Sau cùng, em xin chúc tồn thể Q thầy cơ ln dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và
thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2021

∙> r
TTtiH TΛOΛA. 7‰ )1 uc'


7

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Trần Thanh Thảo Trúc
Khoa: Ke toán - Kiểm tốn

Trường: Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
Đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX
TM DV Trọng Phúc”
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên có cố gắng trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận đạt yêu cầu.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN QUỲNH HOA


8

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................13
1. Tính cấp thiết của đề tài và lý dochọn đề tài..........................................13
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 14
3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 14
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 14
4.1................................................................................Đối tượng nghiên cứu
................................................................................................................14
4.2...................................................................................Phạm vi nghiên cứu
................................................................................................................14
5. Ý nghĩa của nghiên cứu.............................................................................. 14
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 15
7. Kết cấu của đề tài....................................................................................... 15
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................................................ 17
1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương........17

1.1...............................................Tiền lương và các khoản trích theo lương
................................................................................................................ 17
1.1.1..........................................................................................Tiền lương
........................................................................................................... 17
1.1.2..............................................................Các khoản trích theo lương
........................................................................................................... 18
1.2..................................................................Xác định đối tượng tính lương
................................................................................................................ 20
2. Kế tốn tiền lương .................................................................................... 22
2.1.......................................................................................Chứng từ kế toán
................................................................................................................22
2.2....................................................Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán:
................................................................................................................22


9

4.2...........................................Kiểm soát nội bộ đối với kế toán tiền lương:
................................................................................................................ 31
4.3...........Trình bày tiền lương và các khoản trích theo lương trên BCTC
................................................................................................................ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH SX TM DV TRỌNG
PHÚC..................................................................................................................... 34
1. Tổng quan về Công ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc...........................34
1.1...................................................................Lịch sử hình thành phát triển
................................................................................................................ 34
1.2.

Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh

doanh của công

ty............................................................................................................................. 36
1.3........................................................Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
................................................................................................................ 37
1.4.

Đặc điểm quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo

lương tại
cơng ty.................................................................................................................... 40
2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc......................................................... 40
2.1.................................................................................Quy trình chấm cơng
................................................................................................................ 41
2.2..................................Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
................................................................................................................ 45
2.2.1.............................................................................Chứng từ sử dụng
........................................................................................................... 45
2.2.2............................................................................Tài khoản sử dụng
........................................................................................................... 45
2.2.3.

Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương ..................... 45


10
11


DN

2.

VIẾT
SỬ DỤNG
Phân côngDANH
nhiệm MỤC
vụ rõ CHỮ
ràng và
hợpTẮT
lý...................................................
65

3.

Xây dựng khung quy định thưởng phạt đối với tình trạng chứng từ luân

chuyến chậm giữa các bộ phận

66

KẾT LUẬN...............................

67

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......

68


PHỤ LỤC..................................
Doanh nghiệp

69

CNV

Cơng nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tê

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NLĐ

Người lao động

^BH

Bảo hiểm

NVL


Ngun vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC

Báo cáo tài chính

TNCN

Thu nhập cá nhân

KSNB

Kiểm soát nội bộ

^NV

Nhân viên




12

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 01/10/2021 - 30/06/2022......19
Bảng 2: Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 01/07/2022 - 30/09/2022......20
Bảng 3: Các cơng việc của Ke tốn tiền lương tại Doanh nghiệp mỗi tháng.........24
Sơ đồ 4: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương tại Doanh nghiệp.....25
Bảng 5: Rủi ro và kiểm soát đối với quy trình chấm cơng và thanh tốn tiền lương
33
Bảng 6: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Trọng Phúc
năm
2018, 2019, 2020.....................................................................................................36
Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Trọng Phúc......................................39
Sơ đồ 8: Quy trình chấm cơng tại Cơng ty Trọng Phúc..........................................41
Hình 9: Bảng chấm cơng Tổ phân xưởng, xay sấy, bốc vác tháng 06/2021.............43
Hình 10: Bảng chấm cơng làm thêm giờ Tổ phân xưởng, xay sấy, bốc vác tháng
06/2021.................................................................................................................... 44
Sơ đồ 11: Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương....................45
Hình 12: Bảng thanh tốn tiền lương cho CNV tổ phân xưởng, xay sấy, bốc vác
tháng
07/2021.................................................................................................................... 50
Hình 13: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho CNV tháng 07/2021 .............52
Sơ đồ 14: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........53
Hình 15: Hạch tốn tiền lương cho nhân viên tại Cơng ty Trọng Phúc..................54
Hình 16: Hạch tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty Trọng Phúc...............55
Hình 17: Phiếu chi lương bằng tiền mặt cho CNV.................................................56



13

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài và lý do chọn đề tài
Cùng với sự ra đời của các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sức lao động của con
người là một nhân tố quan trọng quyết định thành công của một doanh nghiệp
(DN). Đối với người lao động, tiền lương là khoản tiền có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng, đóng vai trị chính trong cuộc sống của họ. Do đó, để bảo đảm cho những
cống hiến của lao động đối với DN được duy trì ở trạng thái tốt nhất, vấn đề tiền
lương trở thành vấn đề đáng quan tâm hiện nay. Bên cạnh đó, các khoản trích
theo
lương nhằm thể hiện sự quan tâm của xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói
riêng với cơng nhân viên (CNV) của mình cũng là vấn đề được người lao động
quan tâm như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí cơng
đồn (KPCĐ), ...
Là một cơng ty sản xuất với gần 15 năm có mặt trên thị trường lao động,
Công ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc đã và đang dần dần từng bước khẳng
định
mình trên thị trường Việt Nam. Do đó việc đẩy mạnh cơng tác Kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương là vấn đề có ý nghĩa vơ cùng thiết thực và quan
trọng. Điều đó khơng những giúp cho nhà quản lí đưa ra những phương thức xác
định mức trả lương phù hợp, các khoản trích theo lương hợp lí để đem đến cho
người lao động sự hài lòng nhất, đồng thời, doanh nghiệp cũng đạt được hiệu quả
cao nhất về mặt kinh tế cũng như danh tiếng trong thị trường.
Đối với cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, cơng ty
Trọng Phúc, đặc biệt là Bộ phận Kế tốn đã từng bước hồn thiện được quy trình
hoạt động của riêng mình. Tuy nhiên, do sự thiếu hụt nguồn nhân lực, bộ máy kế
tốn gặp khó khăn trong công tác phân công nhiệm vụ đối với từng thành viên,
thêm vào đó, cơng tác kế tốn cũng gặp trở ngại khi việc luân chuyển chứng từ

còn
hạn chế do chưa có sự liên kết mật thiết giữa các bộ phận với nhau. Vì vậy, cần



14

thức đã được học ở nhà trường em đã nhận thức được vai trị quan trọng của Ke
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH SX TM DV
Trọng
Phúc đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Sau khi cân nhắc, em
đã chọn đề tài “Ke tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH
SX TM DV Trọng Phúc” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương của Công ty Trọng Phúc
- Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty Trọng Phúc.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Thực trạng của công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương của Công ty Trọng Phúc như thế nào?
- Câu hỏi 2: Những giải pháp nào giúp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương

các khoản trích theo lương tại Cơng ty Trọng Phúc?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu: cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích


theo
lương tại Cơng ty Trọng Phúc.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH SX TM

DV
Trọng Phúc dựa trên số liệu của công ty tại năm tài chính bắt đầu từ ngày
01/01/2021 và kết thúc vào ngày 31/12/2021.
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
khắc phục những hạn chế trong công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo


15

6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được hoàn thành dựa trên nhiều phương pháp để làm rõ được các mục tiêu,
vấn đề đã nêu trên. Các phương pháp được sử dụng kết hợp chặt chẽ với nhau như:
phương pháp thu thập số liệu, phương pháp quan sát, phỏng vấn, phương pháp so
sánh và đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong
quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của Công ty
Trọng Phúc và các tài liệu khác làm cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hằng ngày của các nhân
viên Kế toán, phỏng vấn các nhân viên Kế tốn những vấn đề liên quan đến
cơng tác Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Trọng
Phúc.
- Phương pháp phân tích, so sánh: dựa trên các số liệu thu thập được tại đơn vị

thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên
cứu.
7. Ket cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Trong chương này tác giả trình bày các nội dung về: Những vấn đề chung về tiền
lương và các khoản trích theo lương, kế tốn tiền lương, kế tốn các khoản trích theo
lương và kiểm soát nội bộ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc
Trong chương này tác giả trình bày các nội dung về: Tổng quan về Cơng ty TNHH
SX TM DV Trọng Phúc, thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc và đánh giá về cơng tác kế
tốn tiền lương, các khoản trích theo lương Công ty TNHH SX TM DV Trọng Phúc
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH SX
TM DV Trọng Phúc


16

Trong chương này tác giả trình bày các nội dung về: Thiết lập hệ thống biểu mẫu
chứng từ khoa học, phân công nhiệm vụ rõ ràng và hợp lý và xây dựng khung quy
định thưởng phạt đối với tình trạng chứng từ luân chuyển chậm giữa các bộ phận.


17

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1. Tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.

Tiền lương

Trong nền kinh tế hiện nay, sức lao động trở thành một loại hàng hóa
và hình thành dựa trên thỏa thuận mua - bán giữa người sử dụng lao động và
người lao động. Mức thỏa thuận này gọi là tiền lương, là số tiền thù lao
tương
ứng với sức lao động của người lao động mà DN trả họ.
Tổ chức Lao động quốc tế quy định trong Điều 1 Công ước số 95
năm 1949 về bảo vệ tiền lương: “Tiền lương là sự trả cơng hoặc thu nhập,
bất kể tên gọi hay cách tính mà có thể biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn
định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động hoặc
bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao
động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng viết hoặc bằng lời nói
cho một cơng việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch
vụ đã làm hay sẽ phải làm”.
Theo INSEE, tại Pháp: “Tiền lương và tiền công là sự trả công cho
công việc được thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
theo hợp đồng làm việc trong khu vực tư nhân và dịch vụ cơng”.
Tại Nhật Bản thì xác định: “Tiền lương có nghĩa là tiền lương, tiền
cơng, phụ cấp, tiền thưởng và mọi khoản khác mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động dưới dạng thù lao lao động, bất kể hình thức trả
lương
đó có thể được gọi là gì.”.
Có nhiều định nghĩa về tiền lương khác nhau giữa các nước trên thế
giới, tuy nhiên, hiện nay, khái niệm tiền lương được tiếp cận đơn giản trong
Bộ luật lao động tại Việt Nam năm 2019 với quy định tại Điều 90: “Tiền



Các khoản bảo hiểm
trích theo lương

Tính vào chi phí

19
18
Trừ lương của

Tổng

NLĐ
của DN
thuậnKinh
để thực
phíhiện
cơng
cơng
đồn:
việc,được
bao gồm
trích mức
lập theo
lương
tỷ theo
lệ quy
cơng
định
việc

trên
hoặc
tổng
chức
số
tiền
danh,lương
phụ cấp
thựclương
tế phải
và trả
cáccho
khoản
CNV
bổphát
sungsinh
khác”.
trong tháng và được tính vào
chi phí
1.1.2.
sản xuất
Các kinh
khoản
doanh
tríchtrong
theo kỳ
lương
của doanh nghiệp theo quy định hiện
hành Nhằm
là 2%. đảm

Kinhbảo
phílợi
cơng
íchđồn
của người
được chia
lao động,
thànhcùng
2 phần:
với nộp
tiền lên
lương,
liênngười
đồn
lao
sử dụng
động lao
cấpđộng
trên và
phải
chitrích
tiêu một
cho hoạt
số tiền
động
nhấtcơng
địnhđồn.
theo tỷ lệ % dựa trên quy
định của
Tuynhà

nhiên,
nước.
trước
Khoản
tìnhtrích
hình
này
diễn
được
biến
gọiphức
là cáctạp
khoản
của trích
đại dịch
theo Covid,
lương,
theo
gồm có:
Quyết
Bảo hiểm
định xã
23/2021/QĐ-TTg
hội, bảo hiểm y tế,
ngày
bảo07/07/2021
hiểm thất nghiệp
của Thủ
và kinh
tướng

phí
Chính
cơng đồn. Đối với từng khoản trích sẽ có tỷ lệ khác nhau, cụ thể theo quy
phủ,
định của
Nghị
Bảo
quyết
hiểm68/NQ-CP
xã hội Việtngày
Nam:01/07/2021 và Nghị quyết 116/NQ-CP
ngày Quỹ
24/09/2021
hiểm
củaxã
Chính
phủ
được
quy
tríchđịnh:
dựađến
vàohết
tỷ lệ
quy định tỷ
trên
•bảo
Giai
đoạn
từhội:
ngày

01/10/2021
30/06/2022
lệ tổng số
quỹ lương cấp bậc
cáchiểm
khoản
tríchvàbảo
sẽ phụ
như cấp
sau:của CNV thực tế phát sinh mỗi
tháng, theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 25,5%, trong đó 17,5% do
đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh;
8%
cịn lại là do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHXH được chi tiêu trong các trường hợp sau: người lao động
ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất và được cơ
quan Bảo hiểm xã hội quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế: được hình thành thơng qua việc trích lương theo
tỷ
lệ quy định trên tổng tiền lương cơ bản của CNV trong tháng và được sử
dụng để thanh tốn các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí, ... cho người
lao động trong thời gian ốm đau hoặc thai sản. Cụ thể, hiện nay, tỷ lệ trích
BHYT theo quy định hiện hành là 4,5%, trong đó 3% tính vào chi phí kinh
doanh và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của CNV thực tế trong tháng và
được
dùng để hỗ trợ người lao động một khoản tiền nhằm đảm bảo ổn định cuộc



BHXH

17%

8%

25%

BHYT

3%

1.5%

4.5%

BHTN

0%

1%

1%

Tổng các khoản BH

20%

10.5%


30.5%

KPCĐ

2%

-

2%

Tổng

22%

10.5%

32.5%


Các khoản bảo hiểm

Tính vào chi phí

Trừ lương của

trích theo lương

của DN


NLĐ

BHXH

17.5%

8%

25.5%

BHYT

3%

1.5%

4.5%

BHTN

0%

1%

1%

Tổng các khoản BH

20.5%


10.5%

30.5%

KPCĐ

2%

-

2%

Tổng

22.5%

10.5%

33%

20

Tổng

(Nguôn: Tông hợp theo Quyêt định và Nghị quyêt của Thủ tướng Chính
phủ)
Bảng 1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 01/10/2021 - 30/06/2022
Cụ thể trong các khoản trích BHXH là 17% tính vào chi phí của DN
thì trong đó: trích 14% là quỹ hưu trí và tử tuất, 3% là quỹ ốm đau và thai
sản, 0% là quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Còn 8% trừ

vào lương Người lao động (sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
• Giai đoạn từ ngày 01/07/2022 đến hết 30/09/2022 tỷ lệ

trích bảo hiểm sẽ như sau:


(Nguồn: Tổng hợp theo Quyết định và Nghị quyết của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 2: Tỷ lệ các khoản trích theo lương giai đoạn 01/07/2022 - 30/09/2022
Cụ thể trong các khoản trích BHXH là 17% tính vào chi phí của DN
thì trong đó: trích 14% là quỹ hưu trí và tử tuất, 3% là quỹ ốm đau và thai
sản, 0.5% là quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
1.2. Xác định đối tượng tính lương
Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động và CNV về công sức lao
động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, đối tượng tính lương là
thời gian, cơng sức mà người lao động đã bỏ ra để hoàn thành sản phẩm cho
DN.
Dựa vào đối tượng tính lương, tiền lương được chia thành nhiều cách tính
khác nhau, cụ thể:
Theo quy trình sản xuất:
Tiền lương trực tiếp: dùng để trả cho những người lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
Tiền lương gián tiếp: dùng để trả cho những người gián tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất như bộ phận giám sát, bộ phận kế toán, bộ phận kĩ thuật.
Theo hình thức trả lương:
Tiền lương theo thời gian:


21

-I- Tiền lương tháng: là khoản tiền lương cố định theo định kì hàng tháng

trả cho nhân viên làm cố định theo hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ
bản do nhà nước quy định.
-I- Tiền lương ngày: là khoản tiền lương trả cho một ngày làm việc, được
xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong
tháng.
-I- Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc, tính bằng cách
lấy tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo quy định.
Tiền lương theo sản phẩm:
-I- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương được trả cho người lao
động được tính trực tiếp cho sản phẩm đúng tiêu chuẩn về quy cách,
kích
thước mà người lao động đã hồn thành.
-I- Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: là tiền lương được trả cho người lao
động ở các bộ phận gián tiếp như: vận chuyển máy móc, thiết bị hoặc
NVL hay thành phẩm.
-I- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt: bao gồm tiền lương và các
khoản thưởng nếu năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, tiết kiệm
NVL,
...; và khoản phạt cho trường hợp ngược lại.
Tiền lương theo tính chất lương:
-I- Tiền lương chính: bao gồm tiền lương cơ bản nhân với hệ số lương, cộng
với các khoản phụ cấp theo lương, mức lương thưởng/phạt và lương làm
thêm giờ
-I- Tiền lương phụ: được trả cho NLĐ không làm trực tiếp nhưng vẫn được
hưởng theo chế độ quy định tại DN.
-I- Tiền lương làm thêm giờ:
Lương làm ngoài giờ = Đơn giá lương theo giờ x Tỉ lệ tính lương ngoài giờ
Đơn giá lương theo giờ = Tổng lương / 200 giờ
Tỉ lệ tính lương ngồi giờ làm việc:



CÁC CƠNG
VIỆC

2223
CỦA KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
MỖI THÁNG
Kết cấu
khoản
Ngày
nghỉTài
(thứ
7, chủ nhật): 200% lương
Ngày lễ: 300% lương

TK 334

Phân theo tráchNợ
nhiệm:



khoản
khấu
vàođược
tiền trả cho
Tiền
lương,
và trực
các tiếp và

-I-Các
Tiền
lương
sảntrừ
xuất:
bộ phận
sản tiền
xuất cơng
bao gồm
lương,
gián công
tiếp. của người lao động khoản phải trả cho công nhân
(trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc
viên
-I-thanh
Tiềntốn
lương
bán
hàng:
được
trả
cho
bộ phận bán hàng - bộ phận tiếp cận
tiền bồi thường thuế
với khách
hàng
và quảng
cáo sản phẩm của DN.
TNCN,
thu các

khoản
bảo hiểm
định.quản lý: được trả cho đối tượng thực hiện chức năng quản lý
-I-theo
Tiềnquy
lương
Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động
doanh nghiệp.
Sổ sách kế toán bao gồm 3 loại sổ: sổ chi tiết, sổ nhật ký chung và sổ cái:
2.Ke toán tiền lương
Sổ chi tiết: kế toán mở sổ chi tiết tiền lương dựa trên TK334 để theo
2.1. Chứng từ kế toán
dõi
- Bảng chấm cơng
cho từng đối tượng kế tốn tiền lương.
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
Sổ Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
ghi vào sổ Nhật ký chung (S03A - DN) , theo trình tự thời gian phát
- Các loại hợp đồng: hợp đồng giao khoán,
hợp đồng lao động
sinh và theo nội dung kinh tế.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
Sổ Cái:
dựa
vào số
các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái (S03B - DN)
theo
từng
nghiệp

vụliệu
pháttrên
sinh.
- Danh sách người lao động theo nhóm lao
động thời vụ
2.3. Quy trình kế tốn
- Phiếu chi/ UNC trả lương
-

Phiếu lương từng cá nhân

-

Bảng thanh tốn tiền lương

-

Bảng tính thuế TNCN

-

Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

-

Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp
đồng, thanh lý hợp đồng
2.2. Tài khoản sử dụng và sổ sách kế tốn:
Theo thơng tư 200/2014 - TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động: tài khoản này phản ánh khoản

thanh tốn cho cơng nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương bao
gồm
tất cả các khoản thu nhập của CNV.


Quản lý việc tạm
ứng lương

Quản lý các đợt tạm ứng trong tháng của cơng ty.
Tính tạm ứng lương cho tồn thể cơng ty, cho một nhóm
nhân viên hoặc một nhân viên.
Xây dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như số % lương
cơ bản.

Quản lý kì lương
chính

Xây dựng kì tính lương với các chỉ tiêu như loại lương,
cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kì lương.
Tính các khoản thu nhập cuối kỳ hay các khoản giảm trừ
cho CNV.


×