Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN SÀI GÒN(SCB) - CHI NHÁNH BÌNH TÂY 10598649-2526-013245.htm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.58 KB, 75 trang )


BỘ GIÁO VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ KIM ANH

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CƠ PHẦN SÀI GỊN
(SCB) - CHI NHÁNH BÌNH TÂY

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ KIM ANH

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CƠ PHẦN SÀI GỊN
(SCB) - CHI NHÁNH BÌNH TÂY


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI DIỆU ANH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2021
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Tp, Hồ Chí Minh, Ngày.... tháng....năm 2021
Người hướng dẫn khoa học


TÓM TẮT
Với đề tài “MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - CHI NHÁNH BÌNH TÂY”, các
phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số liệu đã được sử dụng để
phân tích và đánh giá thực trạng kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần
Sài Gòn tại chi nhánh Bình Tây, dưới đây gọi tắt là SCB CN Bình Tây. Ket quả
nghiên cứu đã chỉ ra một số điểm mạnh về công nghệ, quy mô hệ thống ATM, dịch
vụ chăm sóc khách hàng của SCB CN Bình Tây đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng nên tỷ lệ tăng trưởng doanh số thẻ hằng năm khá cao. Tuy nhiên, phân tích
cũng
thấy được nhiều điểm hạn chế như số lượng thẻ khơng hoạt động, doanh số thanh
tốn của các loại thẻ còn thấp,.. .và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. Căn cứ
vào thực trạng điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của SCB CN Bình Tây,

một số giải pháp khả thi đã được đề xuất nhằm khắc phục các nguyên nhân trên để
mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ cho Chi nhánh trong thời gian tới.
Đề tài được hoàn thành dựa trên việc quan sát, thu thập và phân tích số liệu
thực
tế tại SCB CN Bình Tây trong thời gian thực tập vừa qua. Việc phân tích thực trạng
và đưa ra các giải pháp được dựa trên cơ sở lý luận từ các tài liệu, giáo trình và
nghiên
cứu chính thống liên quan tới đề tài nên có tính khả thi và ứng dụng trong các môi
trường, thực trạng tương tự. Tuy nhiên, trong thời gian có hạn và phạm vi nhỏ hẹp


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp: “MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN
- CHI NHÁNH BÌNH TÂY” này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của Giảng
viên TS. Bùi Diệu Anh, nội dung thể hiện trong khóa luận là do chính em tự viết,
khơng sao chép từ bất kì bài viết của bất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào khác. Mọi sự
giúp đỡ trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp đã được gửi lời cảm ơn. Các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được nêu rõ nguồn gốc và được phép công bố.
Người cam đoan

Bùi Thị Kim Anh


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các anh
chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Bình Tây, đơn vị đã
tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận thực tế hoạt động
kinh doanh và nắm bắt, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học

Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô TS. Bùi Diệu Anh, người đã tận tình
hướng dẫn em hồn thành khố luận này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài khố luận khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Q cơng ty và Q thầy cơ, để em rút kinh
nghiệm và hồn thành tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Kim Anh


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC......................................... 1
TÓM TẮT................................................................................................................. 2
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... 4
MỤC LỤC................................................................................................................ 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................9
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH.............................................................................10
GIỚI THIỆU.............................................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
2.1.......................................................................................Mục tiêu tổng quát
.................................................................................................................. 2
2.2............................................................................................Mục tiêu cụ thể
.................................................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................2

4.1................................................................Đối tượng nghiên cứu của đề tài :
.................................................................................................................. 2
4.2....................................................................................Phạm vi nghiên cứu:
.................................................................................................................. 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 2
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3
7. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC........................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................4
1.1.Khái quát chung về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM 4
1.1.1.
1.1.1.1.

Khái niệm thẻ và các loại thẻ ngân hàng...............................................4
Khái niệm thẻ ngân hàng:.................................................................4


1.1.2.1.

Nghiệp vụ phát hành thẻ....................................................................7

1.1.2.2.

Nghiệp vụ thanh toán thẻ...................................................................7

1.2. Mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại.....................8
1.2.1.

Quan niệm về mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng


thương
mại 8
1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân

hàng thương mại ............................................................................................... 8
1.2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của

ngân
hàng thương mại................................................................................................10
1.2.3.1.

Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng..........................................10

❖ Yếu tố nguồn vốn..........................................................................................10
1.2.3.2.

Các nhân tố khách quan....................................................................12

13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN - CHI NHÁNH BÌNH
TÂY........................................................................................................................ 15
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn - CN Bình Tây...15
2.1.1.


Khái qt về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn....................15

2.1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển........................................................15

2.1.1.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của SCB...................................15

2.1.2.

Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn - CN

Bình Tây...........................................................................................................16
2.1.2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Sài Gòn - CN Bình Tây................................................................................16


2.1.2.2.

Cơ cấu tổ chức của SCB CN Bình Tây............................................ 17

2.1.2.3.

Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của SCB CN Bình Tây........18


2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây giai đoạn 20182020 21
2.2.1.

Số lượng thẻ phát hành........................................................................ 21

2.2.2.

Thực trạng sử dụng thẻ....................................................................... 24

2.2.3.

Hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ..............................................26

2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình
Tây
giai đoạn 2018-2020.....................................................................................31
2.3.1.

Thành công trong mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ.........................31

2.3.3.

Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong mở rộng hoạt động kinh doanh

thẻ tại SCB CN Bình Tây giai đoạn 2018-2020............................................35
2.3.3.1.

Nguyên nhân chủ quan....................................................................35

2.3.3.2.


Nguyên nhân khách quan.................................................................37

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 38
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI SCB CN BÌNH TÂY................................................................39
3.1. Định hướng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây giai
đoạn 2021-2025 .................................................................................................. 39
3.1.1.

Triển vọng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam trong

những
năm tới 39
3.1.2.

Định hướng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ SCB CN Bình Tây....40

3.2. Giải pháp đề xuất mở rộng kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây.............40
3.2.1.
41

Chú trọng đầu tư cho hoạt động kinh doanh thẻ (Money)...................41


3.2.3

Cải tiến công nghệ
DANH
phục

MỤC
vụ kinh
TỪdoanh
VIẾT thẻ
TẮT
......................................... 42

3.2.4.

Thay đổi cách thức kinh doanh thẻ từ bị độngsangchủ động...............43

3.2.5.

Mở rộng mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ.....................................44

3.2.6.

Kết hợp việc mở rộng các dịch vụ ngân hàng khác đểmở rộng kinh

doanh thẻ.......................................................................................................... 46
3.2.7.

Tăng giá trị cộng thêm cho các giao dịch thẻ...................................... 46

3.3. Kiến nghị với Hội

sởSCB......................................................................... 47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 50
KẾT LUẬN............................................................................................................. 51

DANH MỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO.................................................................. 53
PHỤ LỤC 01...........................................................................................................57
Từ viết tắt
ATM
CN
ĐVCNT
EDC
NHNN

Diễn giải
Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động
Chi nhánh
Đơn vị chấp nhận thẻ
Electronic Data Capture - Máy đọc thẻ tự động
Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phòng Giao dịch

POS

Point of Sales - Máy quẹt thẻ

POS terminal
TTT

Đầu cuối của máy quẹt thẻ
Trung tâm Thẻ



SCB

Ngân hàng thương mại cơ phần Sài Gịn



DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Ket quả hoạt động kinh doanh của SCB - Chi Nhánh Bình Tây.............19
Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành tại SCB CN Bình Tây giai đoạn 2018 - 2020 ...22
Bảng 2.3: Tỷ lệ thẻ không hoạt động trong tổng số lượng thẻ phát hành................24
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán thẻ trong giai đoạn 2018 - 2020.............................26
Bảng 2.5: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ trong giai đoạn 2018 - 2020 ....28

Bảng 2.6: Hoạt động của hệ thống ATM.................................................................31

DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Cơ cấu tổ chức của SCB - Chi Nhánh Bình Tây......................................17

Hình 2.1: Ket quả hoạt động kinh doanh của SCB - Chi Nhánh Bình Tây (2018 2020)....................................................................................................................... 20
Hình 2.2: Số lượng thẻ phát hành tại SCB CN Bình Tây trong giai đoạn 2018 - 2020
23
Hình 2.3: Số lượng phát hành và thẻ không hoạt động tại Chi nhánh qua các năm .
25
Hình 2.4: Doanh số thẻ trong giai đoạn 2018 - 2020.............................................27
Hình 2.5: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ trong giai đoạn 2018 - 2020......28
Hình 2.6: Tình hình giao dịch thẻ tại máy ATM của SCB Chi nhánh Bình Tây....32
Hình 2.7: Doanh số giao dịch tại máy ATM của SCB Chi nhánh Bình Tây...........33



1

GIỚI THIỆU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, hệ thống ngân
hàng đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh tốn mới dựa trên nền tảng cơng nghệ
tin
học hiện đại. Trong đó thẻ được coi là một bước đột phá. Thẻ có thể được sử dụng
để
rút tiền, nộp tiền, chuyển khoản, hoặc để thanh tốn hàng hóa dịch vụ...
Mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng đã mang đến một vị thế
mới, một diện mạo mới. Ngoài việc khẳng định sự tiên tiến về công nghệ, triển khai
dịch vụ thẻ cũng xây dựng được hình ảnh thân thiện với từng khách hàng. Các loại
thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh
tranh
cao trong q trình hội nhập. Vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang được các ngân hàng
thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua
nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ.
Nhận thức được vai trò và lợi ích mà hoạt động kinh doanh thẻ đem lại cho
SCB
CN Bình Tây trong thời gian qua những bước đi tích cực nhằm thâm nhập thị trường
còn mới mẻ này. SCB CN Bình Tây đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ dựa
trên chủ trương, định hướng của Hội sở SCB nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh
thẻ và mang lại những tiện ích cho khách hàng. Tuy bước đầu đạt một số thành công,
hoạt động kinh doanh thẻ của SCB CN Bình Tây vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập.
Những
bất cập này cần phải được giải quyết như thế nào để hoạt động kinh doanh thẻ thực



2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Khoá luận phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh thẻ của SCB CN Bình
Tây, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động
kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây trong thời gian tới.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình
Tây, chỉ ra những yếu tố thành công chủ chốt và các nguyên nhân dẫn đến
hạn

chế

trong hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây giai đoạn 2018-2020
-

Đề xuất các giải pháp khả thi để tăng cường mở rộng hoạt động kinh doanh
thẻ tại SCB CN Bình Tây thời gian tới.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-


Hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây diễn ra như thế nào? Có
những kết quả thành công và hạn chế nào? Nguyên nhân của những hạn chế
đó là gì?

-

Những giải pháp nào phù hợp để tăng cường mở rộng hoạt động kinh doanh
thẻ tại SCB CN Bình Tây trong thời gian tới?

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài :

Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu:

-

Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn - Chi nhánh Bình Tây

-

Thời gian: 2018 - 2020

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Những phương pháp nghiên cứu được áp dụng bao gồm:
-


Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu cần nghiên cứu dựa trên báo
cáo hoạt động thẻ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (giai đoạn 2018 2020)
SCB CN Bình Tây.

tại


3

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại.

-

Đánh giá thực tiễn hoạt động kinh doanh thẻ của SCB CN Bình Tây

-

Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại
SCB
CN Bình Tây

7. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong những năm gần đây, chỉ có vài đề tài liên quan đến hoạt động thẻ tại
Ngân
hàng như của tác giả Nguyễn Mộng Thùy (2008) với đề tài Thực trạng và giải pháp

nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ, Trần
Thu Hà (2011) với đề tài Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương, Lê Thanh Sang (2012) với đề tài
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam Việt Chi
nhánh Bình Dương, Phạm Thị Bích Liên (2014) với đề tài Phát triển hoạt động kinh
doanh Dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Hà Nội.
Các đề tài trên có nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ, hầu hết chỉ
tập trung phân tích thực trạng kinh doanh thẻ tại một chi nhánh ngân hàng cụ thể.
Tuy
nhiên, theo tìm hiểu của tác giả, hiện tại chưa có một nghiên cứu nào đi sâu phân
tích
về hoạt động kinh doanh thẻ tại SCB CN Bình Tây. Vì vậy khố luận này có sự khác
biệt về khơng gian, cũng như thời gian so với các nghiên cứu trước có chủ đề tương


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Khái quát chung về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ tại
NHTM
1.1.1.

Khái niệm thẻ và các loại thẻ ngân hàng

1.1.1.1.

Khái niệm thẻ ngân hàng:


Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân hàng/ tổ
chức tín dụng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền mua hàng
hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín
dụng được cấp, các giao dịch này liên quan đến thanh tốn thơng qua ngân hàng, vì
vậy được gọi là thẻ ngân hàng. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán hiện đại và
tiên tiến nhất trong thế giới ngày nay, ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và
phát triển của ngành Ngân hàng và việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực
Ngân hàng.
Theo Phan Thị Thu Hà (2009) thì thẻ ngân hàng được hiểu như sau:
“Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do tổ chức
phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ
hay rút tiền mặt tự động ở các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng trong
phạm
vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa tổ chức phát
hành
thẻ và chủ thẻ”
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời với mục đích chính giúp cho việc giao dịch,
thanh
tốn không dùng tiền mặt, hạn chế rủi ro khi sử dụng tiền mặt quá nhiều, đây là
phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và mở rộng gắn liền với việc ứng dụng công
nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Mặc dù thẻ được phân ra thành
nhiều
loại khác nhau, nhưng chúng đều có một đặc điểm chung là dùng để thanh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ. Chúng không ngừng được các tổ chức phát hành thẻ bổ sung


5

Thẻ tín dụng là thẻ ngân hàng mà số tiền sử dụng trên thẻ trong phạm vi hạn
mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho khách hang, căn cứ vào

khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp. Đây là một dạng tín dụng
tuần hồn dành cho khách hàng để thanh tốn tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt từ
các điểm cung ứng hàng hoá (điểm chấp nhận thẻ) hoặc các điểm rút tiền tự động.
Thực chất đây là việc ngân hàng phát hành cho chủ thẻ vay tiền để mua hàng hoá,
dịch vụ trước và thanh toán sau một chu kỳ nhất định mà khơng tính lãi trong thời
hạn tín dụng do Ngân hàng quy định.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card):
Đây là loại thẻ mà chủ thẻ có thể thực hiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch
vụ dựa trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình tại Ngân hàng phát hành thẻ. Cũng
như thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ cũng khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào
số dư hiện có trên tài khoản của chủ thẻ. Số tiền chủ thẻ chi tiêu sẽ được khấu trừ
ngay từ tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại cơ sở chấp nhận
thẻ.
Trong thẻ ghi nợ còn gồm hai loại cơ bản là thẻ Online và thẻ Offline:
+ Thẻ Online là thẻ mà những thông tin về giao dịch được kết nối trực tiếp từ
thiết bị điện tử tại cơ sở chấp nhận thẻ hoặc điểm rút tiền mặt tới Ngân hàng phát
hành thẻ. Giá trị các giao dịch được hạch toán và khấu trừ trực tiếp vào tài khoản
của
chủ thẻ.
+ Thẻ Offline là loại thẻ mà thông tin giao dịch được lưu lại trên máy tính điện
tử của CSCNT và sẽ chuyển đến ngân hàng phát hành muộn hơn. Việc hạch tốn và
khấu trừ do đó cũng khơng được thực hiện trực tiếp mà sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ngân
hàng với chức năng dùng để rút tiền nên chủ thể được yêu cầu kí quỹ tiền gửi vào
ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới được sử dụng. Số tiền rút
được trừ dần vào số tiền kí quỹ, được chia thành 2 loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy rút tiền tự động của ngân hàng phát hành


6


+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành mà còn
được
sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với ngân
hàng thẻ phát hành.
❖ Phân loại theo phạm vi sử dụng:
-

Thẻ nội địa:
Là thẻ mà phạm vi sử dụng giới hạn trong lãnh thổ một quốc gia. Do vậy, đồng

tiền sử dụng đối với thẻ nội địa phải là đồng nội tệ của nước đó. Hoạt động của loại
thẻ này cũng khá đơn giản, chỉ do một Ngân hàng hay một tổ chức điều hành từ việc
phát hành đến xử lý trung gian và thanh toán. Hạn chế của loại thẻ này là phạm vi sử
dụng nhỏ hẹp chỉ trong một quốc gia có thể sẽ gây kém hiệu quả trong việc kinh
doanh, đặc biệt trong thời điểm kinh tế hội nhập mạnh mẽ như hiện nay.
-

Thẻ quốc tế:
Ngược với thẻ nội địa, thẻ quốc tế là loại thẻ mà chủ thể có thể sử dụng dể tiêu

dùng tại bất kỳ cơ sở chấp nhận thẻ nào có biểu trưng của loại thẻ chủ thẻ đang sử
dụng. Tiền tệ sử dụng giao dịch đối với thẻ quốc tế là các loại ngoại tệ mạnh, được
chấp nhận trên phạm vi toàn cầu. Thẻ được hỗ trợ quản lý trên tồn thế giới bởi các
tổ chức tài chính lớn như Mastercard, Visa.... Thẻ quốc tế rất được ưa chuộng vì tính
an tồn và tiện lợi.
Tóm lại, mặc dù thẻ được phân ra thành nhiều loại khác nhau, nhưng chúng
đều
có một đặc điểm chung là dùng để thanh tốn tiền hàng hoá, dịch vụ nên được gọi
chung là thẻ thanh tốn. Mỗi loại thẻ đều có những tiện ích nhất định và không

ngừng
được các tổ chức phát hành thẻ bổ sung nhiều tiện ích mới nhằm đắp ứng tốt nhất
nhu
cầu của khách hàng. Vì thế, theo ước tính tại Mỹ, một người đang làm việc trung
bình
sử dụng tới 8 loại thẻ khác nhau.


7

khơng thể áp dụng kĩ thuật mã hóa an tồn và dễ dàng đọc được trên thiết bị gắn với
máy tính
+ Thẻ điện tử: là thẻ thế hệ mới nhất, một “chip” điện tử có cấu trúc hoạt động
như một máy tính được gắn vào thẻ khiến thẻ có tính an toàn và bảo mật cao. Tuy
nhiên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thẻ cũng đắt nên sử dung chưa
phổ
biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán chỉ mới phổ biến ở các
nước
phát triển nhằm làm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ
+ Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ mà trên bề mặt nổi các thông tin cần thiết. Hiện
nay thẻ khơng cịn được sử dụng vì kĩ thuật q thô sơ, dễ làm giả.
1.1.2.

Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM

1.1.2.1.

Nghiệp vụ phát hành thẻ

Hoạt động phát hành thẻ bao gồm việc triển khai và quản lý cả 3 quá trình:

phát
hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba quá trình này đều rất quan trọng,
tác động trực tiếp đến hiệu quả phục vụ khách hàng sử dụng thẻ. Các Ngân hàng
phát
hành thẻ phải xây dựng cụ thể các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ, gồm: số
tiền thanh toán tối thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín
dụng tối thiểu, tối đa, các chính sách khách hàng...
Thực hiện phát hành thẻ, lợi nhuận thu được của các NHPH ngồi phí phát
hành
thu từ chủ thẻ (phí phát hành lần đầu và phí thường niên) cịn có khoản phí trao đổi
do NHTT chia sẻ từ phí thanh tốn thẻ thơng qua các tổ chức thẻ quốc tế. Trên cơ sở
các nguồn thu này, Ngân hàng phát hành thẻ sẽ đưa ra các chính sách ưu đãi cho
khách hàng của mình để thu hút khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số
thanh toán thẻ.
Các ngân hàng thường xây dựng các nguyên tắc và điều kiện phát hành thẻ, để
đảm bảo giảm thiểu rủi ro ngay từ khâu đầu tiên, khi mới đưa thẻ vào sử dụng. Các


8

Cùng với phát hành thẻ, nghiệp vụ thanh toán thẻ cũng là mảng hoạt động
quyết
định đến hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng. Thanh toán thẻ gồm việc ký
hợp đồng với các ĐVCNT đến việc xử lý các giao dịch thẻ phát sinh tại ĐVCNT,
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho ĐVCNT. Hoạt động thanh toán thẻ do
NHTT đảm nhận. Đây là ngân hàng được NHPH uỷ nhiệm thực hiện dịch vụ thanh
toán theo hợp đồng, hoặc là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế thực hiện giao dịch
thanh toán theo thoả ước ký kết với TCTQT đó. Trong nhiều trường hợp, NHTT
đồng
thời cũng là NHPH.

1.2.Mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại
1.2.1.

Quan niệm về mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng

thương
mại
Mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ là mở rộng quy mô kinh doanh thẻ, nhằm
tăng doanh số, tăng thu nhập từ các dịch vụ liên quan đến thẻ. Tuy nhiên việc mở
rộng luôn phải gắn liền với nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ, kiểm soát rủi ro,
đảm bảo đáp ứng các nhu cầu của khách hàng phù hợp với chiến lược kinh doanh
của
ngân hàng theo từng giai đoạn.
1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của

ngân

hàng

thương mại
❖ Số lượng thẻ phát hành: là toàn bộ số lượng thẻ mà ngân hàng phát hành
tính
cho tồn bộ các chủng loại thẻ của ngân hàng đó
Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành
Số lượng thẻ kì này — số lượng thẻ kì trước


9


ATM là máy rút tiền tự động được lắp đặt để khách hàng thực hiện rút tiền mặt
khi có nhu cầu mà không cần đến ngân hàng làm thủ tục rút tiền
Sự mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng được thể hiện qua sự gia
tăng số lượng máy ATM, ĐVCNT và ngồi ra cịn thể hiện ở sự gia tăng số lượng
các giao dịch và tổng doanh số giao dịch thực hiện qua máy ATM.
Tốc độ tầng trưởng số máy ATM, POS
số lượng máy kì này — số lượng máy kì trước
Số lượng máy kì trước

, ,ʌ

nn n

^θu>)

(Cơng thức trên dựa vào cơng thức tính tốc độ tăng trưởng của kì này so với kì
trước)
❖ Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ thẻ
Ngân hàng càng đưa ra nhiều loại sản phẩm, dịch vụ thẻ tiện ích đáp ứng nhu
cầu của khách hàng thì hoạt động kinh doanh thẻ càng có điều kiện mở rộng hơn vì
thu hút được nhiều khách hàng. Khi khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn để thỏa
mãn
Doanh
thu từnhau
hoạtthì
động
các❖nhu
cầu khác
khảthẻ

năng truyền bá, giới thiệu các dịch vụ thẻ tới các
Dịch vụ thanh tốn thẻ quốc tế vẫn là một nguồn thu chính từ hoạt động thẻ
của các ngân hàng. Vì vậy doanh số thanh toán thẻ tăng sẽ tăng thu cho ngân hàng

đẩy mạnh mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ.
Thịtrên
phần
thẻ: là thẻ
phần thị trường tiêu thụ sản phẩm thẻ mà ngân hàng đó
lĩnh ❖
được
thị trường
Thị phần thẻ của ngân hàng i
Doanh thu thẻ của ngân hàng i
×100 (%)
Tổng doanh thu thẻ của thị
trườngthẻ ngày càng tăng nghĩa là đã có
Thị phần của các ngân hàng trên thị trường
nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng, doanh số thanh toán
lớn hơn các ngân hàng khác... Như vậy hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng sẽ
có hiệu quả.


10

❖ Cơ cấu thẻ thanh toán: là chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng các loại thẻ thanh
toán trong tổng số thẻ của ngân hàng phát hành. Cơ cấu thẻ thanh toán thể hiện trong
tổng số thẻ thanh toán của ngân hàng, từng loại thẻ chiếm bao nhiêu phần trăm,
Cơ cấu loại thẻ thanh toán i
Số lượng thẻ phát hành loại i

×100 (%)
Tổng số thẻ phát hành của ngân
Cơ cấu thanh toán thẻ của ngân hàng thayhàng
đổi qua các năm giúp ngân hàng nắm
bắt được xu hướng mở rộng thẻ của ngân hàng để từ đó đưa ra các giải pháp kinh
doanh thẻ phù hợp với tùng giai đoạn mở rộng.
1.2.3.
Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân
hàng thương mại
1.2.3.1.

Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng

❖ Yếu tố nguồn vốn
Việc kinh doanh thẻ địi hỏi chi phí lớn cho việc lắp đặt các máy móc thiết bị
cũng như đưa vào vận hành hoạt động như ATM, EDC, POS, CAT, PRINTER... Chi
phí bao gồm cả đầu tư cơ bản, chuyển giao công nghệ và thuê các chuyên gia ở giai
đoạn đầu, đồng thời ngân hàng còn phải chi một khỏan tiền rất lớn cho các dịch vụ
th đường truyền thanh tốn. Vì vậy, năng lực về nguồn vốn của các ngân hàng ảnh
hướng tới khả năng đầu tư để mở rộng kinh doanh thẻ.
❖ Yếu tố nguồn nhân lực
Hoạt động kinh doanh thẻ mang tính tiêu chuẩn hóa cao với quy trình vận
hành
thống nhất. Do đó, việc kinh doanh thẻ thanh tốn địi hỏi đội ngũ nhân lực có khả
năng trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đáp ứng đầy đủ thông suốt quá trình họat
động
của nó. Đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong kinh doanh thẻ
đảm bảo cho hoạt động thẻ diễn ra một cách hiệu quả và giúp khách hàng khai thác
tối đa những lợi ích vốn có của thẻ. Đồng thời đội ngũ nhân viên giỏi xử lý các vấn

đề của hoạt động kinh doanh thẻ sẽ nhanh nhạy hơn, sự sáng tạo trong việc cải tiến
các sản phẩm hoặc đưa ra các sản phẩm mới cũng cao hơn. Do đó, nguồn nhân lực


11

❖ Chiến lược của Ban lãnh đạo về kinh doanh thẻ
Mỗi Ngân hàng đều có chiến lược, mục tiêu để tham gia thị trường thẻ, kế
hoạch phát triển và các chiến lược để mở rộng kinh doanh thẻ khác nhau, tùy thuộc
vào tầm nhìn và định hướng mở rộng từ đội ngũ lãnh đạo. Trong từng giai đoạn mở
rộng khác nhau, với từng khu vực thị trường khác nhau, các quyết định từ các nhà
lãnh đạo sẽ tạo ảnh hưởng khác nhau tới quy mô và mức độ kinh doanh thẻ.
❖ Nền tảng công nghệ
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm công nghệ cao nên nền tảng hệ thống công
nghệ tiên tiến, tiêu chuẩn quốc tế, hoạt động ổn định là yếu tố cốt lõi của hoạt động
kinh doanh thẻ. Hầu hết các ngân hàng có vị thế trong lĩnh vực kinh doanh thẻ đều
có sự đầu tư đồng bộ và thích hợp cho cơng nghệ thẻ theo tiêu chuẩn quốc tế. Nền
tảng công nghệ giúp các ngân hàng triển khai và mở rộng kinh doanh thẻ thông qua
các chức năng như quản lý thông tin khách hàng, quản lý hoạt động sử dụng và
thanh
toán thẻ đáp ứng yêu cầu của các tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT), hệ thống trang thiết
bị như máy in thẻ, máy thanh toán thẻ tự động, máy rút tiền tự động ATM...
Vì vậy, nền tảng cơng nghệ có thể coi là điều kiện cần để mở rộng hoạt động
kinh doanh thẻ.
❖ Phương pháp tiếp thị
Để mở rộng kinh doanh thẻ, các ngân hàng phải chú trọng tới cơng tác khách
hàng, ví dụ như tích cực giới thiệu rộng rãi các dịch vụ thẻ đến người tiêu dùng.
Công
tác marketing về thẻ không chỉ dừng ở mức nhận định nhu cầu thị trường và thoả
mãn

nhu cầu đó như mơ hình truyền thống mà phải được mở rộng lên cao hơn. Nhiệm vụ
của marketing thẻ phải tạo ra nhu cầu, tạo ra sự hấp dẫn của sản phẩm đối với khách
hàng.
Việc quảng cáo sản phẩm cũng không thể đánh đồng các loại thẻ, với mỗi
loại


×