Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCHHÀNG NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE 10598660-2544-170957.htm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.49 KB, 115 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGAN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ RUM

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGAN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ RUM

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã Ngành: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: Ts.NGUYỄN THỊ HỒNG VINH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019




TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài này tác giả thực hiện với mong muốn xác định yếu tố nào có ảnh
hửởng đến quyết định của nông dân khi gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 200 nguời nơng dân có gửi và chua
gửi tiền tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Đề tài trên đuợc
nghiên cứu thông qua phuơng pháp kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, và phân
tích hồi quy Binary Logistic để xác định các yếu tố ảnh huởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của nguời nông dân với các biến độc lập thuộc về các yếu tố nội tại từ
ngân hàng và yếu tố tác động từ bên ngoài đến chủ thể nguời gửi tiền. Trong đó yếu
tố bên ngồi có ảnh huởng nguợc chiều với quyết định gửi tiền của khách hàng
nông dân tại Agibank Chi nhánh Mỏ Cày Nam. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đề
xuất một số khuyến nghị nhằm thu hút nguồn vốn từ đối tuợng khách hàng nông
dân (đối tuợng chủ yếu của Agribank Chi nhánh Mỏ Cày Nam), giúp cho toàn thể
nhân viên Agribank hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Thực hiện tốt cơng tác huy
động vốn cũng đồng thời giúp Agibank thực hiện tốt sứ mệnh của mình là ngân
hàng thuơng mại lớn nhất Việt Nam luôn đồng hành cùng nguời nông dân trên mọi
nẻo đuờng.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Thị Rum học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân
hàng Tp.Hồ Chí Minh niên khóa 2017-2019.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa từng được
trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất kỳ một trường đại học nào. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có nội dung đã được công bố trước
đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hồn tồn đúng sự thật và tơi hồn

tồn sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2019
Người thực hiện

Lê Thị Rum


LỜI CẢM ƠN
Cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô TS. Nguyễn Thị Hồng Vinh,
người đã hỗ trợ cho tơi hồn thành bài luận văn này trong thời gian vừa qua. Trong
q trình nghiên cứu tơi gặp nhiều khó khăn trong kiến thức cũng như kinh nghiệm
nghiên cứu. Chính nhờ sự giúp đỡ của cơ, tơi đã cố gắng hồn thành bài viết của
mình. Tơi cũng xin cảm ơn cha mẹ, chồng và các con, các em tôi, bạn bè và đồng
nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ, động viên tơi hồn thành bài nghiên cứu này. Tơi cũng
thay mặt lớp học xin chân thành gửi lời cám ơn đến chú Trần Văn Đức, nguyên
Giám đốc ngân hàng Nhà Nước tỉnh Bến Tre, cơ Phạm Thị Thu Thủy, Trưởng
phịng Tổng hợp ngân hàng Nhà Nước tỉnh Bến Tre đã tạo mọi điều kiện để lớp cao
học niên khóa 2017-2019 tại Bến Tre hồn thành tốt đẹp. Cuối cùng tơi cũng xin ghi
nhận những đóng góp quý báu của quý thầy cô, những người đã truyền đạt kiến
thức cho tôi và các bạn cùng lớp trong suốt quá trình học tập này. Do thời gian có
hạn, kiến thức cịn hạn chế nên bài luận văn của tôi không tránh khỏi sai sót và có
nhiều khuyết điểm, kính mong q thầy cô và bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân
thành cảm ơn!

Lê Thị Rum


i

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................ 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
1.6 Dự định đóng góp của đề tài................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................5
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm....................................................................5
2.1.1. Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm......................................................................5
2.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm......................................................................... 6
2.2. Đặc tính của nơng dân Việt Nam có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm:............................................................................................................................. 7
2.3. Các lý thuyết nền tảng.......................................................................................... 8
2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng........................................................................11
2.4.1. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới......................................................... 11
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước.......................................................................... 12
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................14
3.1. Mô hình nghiên cứu........................................................................................... 14


ii

3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 20
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................20
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng.............................................................22

CHƯƠNG 4:_KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN KIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG NÔNG DÂN............................27
4.1. Giới thiệu Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam..........................................27
4.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.................................27
4.1.2. Định hướng và mục tiêu................................................................................ 31
4.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân
tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam...............................................................33
4.2.1. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Việt Nam Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam..................................................... „........................................................ 33
4.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Việt
Nam Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam...........................................................................37
4.3. Kết quả nghiên cứu..............................................................................................38
4.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu...................................................................................38
4.3.2. Kết quả nghiên cứu và phân tích....................................................................38
4.3.2.1. Thống kê mô tả: ........................................................................................... 38
4.3.2.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá:.................................... 43
4.3.2.3. Phân tích hồi quy:...................................................................................... 49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................56
5.1. Kết luận.............................................................................................................. 56
5.2. Các kiến nghị...................................................................................................... 57
5.2.1. Các kiến nghị về nâng cao thương hiệu và uy tín ngân hàng.......................57
5.2.2. Các kiến nghị về nâng cao chất lượng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.............59
5.2.3. Các kiến nghị về nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên............................62


iiiiv

5.2.4. Các kiến nghị liên quan đến yếu tố bên ngoài:............................................ 63
5.2.5. Một số kiến nghị với Agribank Việt Nam:..................................................... 64
5.2.6. Các kiến nghị khác........................................................................................65

5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý các nghiên cứu tiếptheo........................................66
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................69
Tài liệu tiếng Việt.........................................................................................................69
Tài liệu tiếng Anh:....................................................................................................... 70
PHỤ LỤC 01: PHIẾU THĂM DÒ KHÁCH HÀNG................................................... 72
PHỤ LỤC 02: THỐNG KÊ MÔ TẢ............................................................................77
PHỤ LỤC 03: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ....................84
PHỤ LỤC 04: PHÂN TÍCH HỒI QUY.......................................................................90
PHỤC LỤC 05: DANH SÁCH NGƯỜI PHỎNG VẤN TRONG NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH....................................................................................................
92
PHỤ LỤC 06: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH................................................ 93
PHỤ LỤC 07: ĐIỀU CHỈNH CÁC YẾU TỐ TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................
95

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AGRIBANK
QD-NHNN

Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
Quyết định ngân hàng nhà nước

QH
QĐ/HĐQT TCCB
HĐKD


Quốc hội

SP

Sản phẩm

TH

Thương hiệu

VC

Vật chất

NV

Nhân viên

BN

Bên ngoài

Quyết định Hội đồng quản trị tổ chức cán bộ
Hoạt động kinh doanh


Bảng
3.1.
Bảng
4.1.

Bảng
4.2.
Bảng
4.3.
Bảng
4.4.
Bảng
4.5.
Bảng
4.6.
Bảng
4.7.
Bảng
4.8.
Bảng
4.9.
Bảng
4.10.

1

Các biến trong mơ hình nghiên cứu
Ket quả hoạt động kinh doanh năm 2016 - 2018
Tình hình nguồn vốn huy động và hoạt õộng cho vay của
v

Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Thực trạng tiền gửi tiết kiệm qua các năm tại Agribank Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam từ 2016 đến 2018

Bảng mô tả mẫu nghiên cứu
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố
“sản phẩm tiền gửi tiết kiệm”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố
“thương hiệu và uy tín”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố
“cơ sở vật chất mạng lưới”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố
“chất lượng đội ngũ nhân viên”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo yếu tố
“các yếu tố bên ngồi”

Bảng 4.11

Bảng kết quả phân tích nhân tố

Bảng 4.12

Kết quả kiểm định độ phù hợp tổng quát của mơ hình

Bảng 4.13

Độ phù hợp của mơ hình hồi quy

Bảng 4.14

Mức độ dự báo của mơ hình hồi quy Logistic

Bảng 4.15


Kiểm định Wald ý nghĩa của các hệ số trong mơ hình

8 2
9
3
1
3
7
3
9
3

4
4

4
4
5
4
5
4
6
4
7
4
8
4
9
5

0
5
1
5
1



vi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Mơ hình nghiên cứu
Hình 4.1.

17

Sơ đồ tổ chức của Agribank Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam

28


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Huy động vốn nói chung và huy động tiết kiệm nói riêng là một nghiệp vụ
hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thuơng mại.
Hay tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vuợng và phát triển của ngân hàng. Mặc khác,

huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để đầu tu vào nền kinh tế là một chủ truơng
luôn đuợc nhà nuớc quan tâm.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong công tác huy động giữa các ngân
hàng nhu hiện nay thì việc xác định đuợc các yếu tố ảnh huởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng là một yêu cầu hết sức cấp bách để ngân hàng căn cứ vào
đó thu hút đuợc khách hàng tiền gửi. Ở một góc độ khác, tại NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre (sau đây đuợc gọi tắt là Agribank Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam), khách hàng gửi tiền tiết kiệm là nơng dân có tỷ trọng
lớn trên 80% trong tổng số khách hàng gửi tiền tiết kiệm. Do đó việc nghiên cứu
các yếu tố ảnh huởng đến quyết định gửi tiết kiệm của nhóm khách hàng này có vai
trị hết sức quan trọng để Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam thực hiện tốt
công tác huy động tiền gửi tiết kiệm trong phân khúc khách hàng này nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian qua, có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh
huởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng (nói chung) tại các ngân
hàng thuơng mại tuy nhiên chua có nghiên cứu riêng về vấn đề này đối với nhóm
khách hàng nơng dân.
Chính vì các lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Yếu tố ảnh huởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Việt Nam Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam”. Nghiên cứu này cũng là một tiền đề gợi ý cho các nghiên cứu
tiếp theo về lĩnh vực này ở quy mô rộng hơn bởi lẽ Việt Nam có trên 80% dân số là
nơng dân và nhu cầu tích lũy thơng qua kênh gửi tiết kiệm tại ngân hàng của nhóm
đối tuợng này là rất lớn.


2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Xác định chiều hướng cũng như mức độ ảnh hưởng và phân tích mức độ ảnh

hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đưa ra các khuyến nghị và giải pháp nhằm
thu hút khách hàng nông dân gửi tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời được những cân hỏi sau:
(1)
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam?
(2)
Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó như thế nào?
(3)
Làm thế nào để thu hút khách hàng nông dân gửi tiết kiệm tại
Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam dựa trên kết quả nghiên cứu?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu về quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng nông dân đến giao dịch gửi tiền tiết kiệm và khách hàng chưa gửi tiền
tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam. Nghiên cứu có sử dụng các
số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam giai đoạn 2016 2018, bảng khảo sát đối với khách hàng nông dân gửi tiết kiệm tại Agribank Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam (200 phiếu khảo sát với phương pháp chọn mẫu ngẫu


3

nhiên đơn giản). Thời gian khảo sát dữ liệu được tác giả thực hiện trong vòng 03
tháng (từ tháng 01 năm 2019 đến hết tháng 03 năm 2019).

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp
nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp thảo luận, phỏng vấn thử,
lấy ý kiến từ các chuyên gia, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với hoạt động
của chi nhánh tại địa phương qua đó phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Ngồi ra,
phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh và đối chiếu các dữ liệu có sẵn từ nội bộ
Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: từ dữ liệu khảo sát ý kiến khách hàng
hộ nông dân, tác giả tiến hành xử lý dữ liệu và đưa vào mơ hình phân tích để tìm ra
và xác định mức độ tác động của những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của đối tượng là khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
1.6 Dự định đóng góp của đề tài
Bài nghiên cứu với mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
và đưa ra các khuyến nghị cụ thể nhằm thu hút đối tượng khách hàng này.
Tác giả xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân sao cho phù hợp nhất với nơi nghiên
cứu từ cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề.
Từ kết quả nghiên cứu sẽ xác định được yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiết kiệm của khách hàng nông dân tại Agribank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
và đưa ra các giải pháp khuyến nghị thu hút khách hàng này, góp phần tăng trưởng
nguồn vốn huy động cho đơn vị từ đối tượng khách hàng này. Một vấn đề quan
trọng hơn, do trước nay chưa có nhiều nghiên cứu vấn đề này đối với khách hàng
nơng dân (một nhóm khách hàng có tỷ trọng đáng kể và nhiều tiềm năng trong tổng


4


số khách hàng của các ngân hàng thương mại) nên đây có thể là tiền đề để mở rộng
nghiên cứu trên phạm vi cả nước.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.

Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm

2.1.1. Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm
Theo Gup và Kolari (2005), tiền gửi tiết kiệm là một khoản tiền khách hàng
đến gửi vào ngân hàng nhằm để có được một mức lãi suất cố định trong một thời
gian cố định.
Theo Nguyễn Thị Mùi (2006), tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn
truyền thống của ngân hàng.Với loại tiền gửi này, người gửi được ngân hàng giao
cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiết kiệm, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật
cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013), vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân gửi vào ngân hàng, ngân hàng tạm thời quản lý, sử dụng và có
trách nhiệm hồn trả lại cho người gửi. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và
quan trọng nhất của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào vì hoạt động này tạo ra
nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thương mại. Chỉ có các ngân hàng thương mại
mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
Theo Trầm Thị Xuân Hương và các cộng sự (2012), tiền gửi tiết kiệm là hình
thức tiền gửi các tầng lớp dân cư có các khoản tiền nhàn rỗi, tích lũy để dành gửi
vào ngân hàng với thời gian cụ thể, mục đích sinh lời. Đây là nguồn vốn quan trọng
và chủ yếu cho ngân hàng. Để thu hút ngày càng nhiều tiền gửi tiết kiệm, các ngân

hàng cần mở rộng mạng lưới huy động, phát triển các sản phẩm huy động vốn đa
dạng với lãi suất hấp dẫn.
Như vậy tiền gửi tiết kiệm là tài sản bằng tiền của các tầng lớp dân cư được
tích lũy gửi vào ngân hàng thương mại trong thời gian cụ thể với mục đích sinh lời.
Đây là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, nhưng vô cùng quan trọng mà các ngân
hàng thương mại đều muốn thu hút cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình, vì
nó là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại.


6

2.1.2. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức vốn huy động của ngân hàng thương mại.
Do đó, đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm cũng chính là đặc điểm chung của vốn huy
động. Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013), vốn huy động có những đặc điểm sau:
Vốn huy động trong ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Các ngân hàng thương mại hoạt động được
chủ yếu dựa và nguồn vốn này.
Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định, vì khách
hàng có thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc - chính vì đặc điểm này, mà các
ngân hàng thương mại cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi
phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,
các ngân hàng thương mại không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
Theo Peter (1998), khi huy động tiền gửi, ngân hàng phải duy trì dự trữ bắt
buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh tốn, ngân hàng
có thể cho vay phần tiền còn lại, tại Việt Nam cũng được quy định cụ thể tại Quyết

định số 1158/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 05 năm 2018, về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối
với Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Cũng để đảm bảo cho tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi hồn trả tiền cho người gửi tiền,
bảo hiểm tiền gửi là loại hình bắt buộc. Vì vậy Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được nhận tiền gửi của cá nhân phải tham gia bảo hiểm tiền gửi,
vấn đề này cũng được quy định tại điều 6 luật bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Vì vậy để sử dụng
nguồn vốn này để cho vay thì ngân hàng thương mại phải dự trữ bắt buộc và mua
bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng theo luật định.


7

2.2. Đặc tính của nơng dân Việt Nam có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm:
Theo Tô Duy Hợp 2015, nơng dân có một số đặc tính nổi bậc sau:
Con người hiền hoà, hiếu khách đơn giản và trọng chữ tín: người dân nơng
thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ, có nhiều gia đình trong một
dịng họ cùng sinh sống và gắn bó gần gũi, khăng khít lâu đời. Những người ngồi
dịng họ cùng chung sống, góp sức phịng tránh thiên tai, giúp đỡ nhau trong sản
xuất và đời sống tạo nên tình làng nghĩa xóm lâu bền, hiền hồ và hiếu khách...
Sản xuất kinh doanh nhỏ là chính: khách hàng là nơng dân chiếm tỉ lệ đa số ở
khu vực nông thôn. Một đặc điểm nổi bậc của người nông dân là sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình. Kinh tế nơng thơn Việt Nam cổ truyền thực
chất là một nền kinh tế sinh tồn, dựa trên cơ sở tự cấp, tự túc; lấy hộ gia đình tiểu
nơng làm đơn vị tổ chức sản xuất cơ bản trên những mảnh ruộng manh mún, nhỏ lẻ
trong làng - xã.
Sản xuất kinh doanh được thực hiện theo mùa vụ: với đặc điểm sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu, việc sản xuất kinh doanh của khách hàng nơng dân có tính
chất mùa vụ. Đây là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp bởi vì một

mặt q trình sản xuất nơng nghiệp là q trình tái sản xuất kinh tế xoắn xích với
q trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào
nhau, song lại khơng hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng
nghiệp. Mặc khác, do sự biến thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây
trồng có sự thích ứng nhất định với những điều kiện khác nhau dẫn đến những mùa
vụ khác nhau. Mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cũng tác động mạnh đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp khác tại địa phương.
Chưa có điều kiện tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên tiến: thiếu hụt nhất của
người nông dân là tri thức và thông tin khoa học hiện đại không được chuyển giao
một cách có hệ thống. Người nơng dân thiếu kiến thức, nên khó chuyển giao được
khoa học cơng nghệ để họ thực sự làm chủ. Điều này gây bất lợi rất lớn cho việc
phát triển kinh tế và đời sống của nông dân trong điều kiện hiện nay.


8

2.3.

Các lý thuyết nền tảng
Lý thuyết về hành vi tiêu dùng: Theo Kotler & Armstrong (2012) thì mục
tiêu của người tiêu dùng khi sử dụng ngân sách của mình để mua sắm hàng hóa và
dịch vụ là mong muốn thu được lợi ích và nhằm tối đa hóa được lợi ích của họ. Với
hàng hóa tiêu dùng, nếu cịn khả năng làm cho lợi ích tăng thêm thì người tiêu dùng
còn tăng chi tiêu với mong muốn sẽ hướng tới giá trị lớn nhất. Hành vi của người
tiêu dùng là những hành vi cụ thể của người đó khi thực hiện các quyết định như
mua sắm, sử dụng, vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ. Các hành vi của người tiêu dùng
gồm tư duy, cảm nhận và những hành động ra quyết định mà họ thực hiện trong quá
trình mua sản phẩm.
Vận dụng lý thuyết này chúng ta có thể xác định một số yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm (một hành hành động có thể được hiểu là hành vi

tiêu dùng) là các yếu tố mang lại lợi ích cho người gửi. Những yếu tố này sẽ tác
động đến việc ra quyết định gửi tiền của khách hàng.
Thuyết hành động hợp lý TRA: (Theory of Reasoned Action) được Ajzen
và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mơ
hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán
tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu
hướng mua thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của
sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các lợi ích cần
thiết và có mức quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì
có thể dự đốn gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng. Để hiểu rõ được xu
hướng mua, chúng ta phải đo lường thành phần chuẩn chủ quan mà nó ảnh hưởng
đến xu hướng mua của người tiêu dùng. Chuẩn chủ quan có thể được đo lường một
cách trực tiếp thông qua việc đo lường cảm xúc của người tiêu dùng về phía những
người có liên quan (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,...) sẽ nghĩ gì về dự định
mua của họ, những người này thích hay khơng thích họ mua sản phẩm đó. Đấy là
sự phản ánh việc hình thành thái độ chủ quan của họ. Mức độ thái độ của những


9

người ảnh hưởng đến xu hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc vào hai điều:
(1) mức độ mãnh liệt ở thái độ phản đối hay ủng hộ của những người có ảnh hưởng
đối với việc mua sản phẩm của người tiêu dùng và (2) động cơ của người tiêu dùng
làm theo mong muốn của những người có ảnh hưởng này. Thái độ phản đối của
những người ảnh hưởng càng mạnh và người tiêu dùng càng gần gũi với những
người này thì càng có nhiều khả năng người tiêu dùng điều chỉnh xu hướng mua sản
phẩm của mình. Và ngược lại, mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với sản
phẩm sẽ tăng lên nếu có một người nào đó được người tiêu dùng ưa thích cũng ủng
hộ việc mua sản phẩm này.

Qua nghiên cứu lý thuyết này chúng ta thấy sẽ có sự ảnh hưởng nhất định
của những người có liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng.
Mặc khác, lý thuyết này cũng cho thấy uy tín và thương hiệu của một sản phẩm
cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến đến quyết định tiêu dùng bởi một sản phẩm sẽ được
ưa thích nếu nó được nhiều người tiêu dùng ưa thích. Ở góc độ quyết định gửi tiền
tiết kiệm cũng tương tự, một ngân hàng có uy tín thương hiệu sẽ thu hút được nhiều
khách hàng quyết định gửi tiền tiết kiệm.
Mơ hình EKB: Engel và cộng sự, 1978 đưa ra mơ hình về hành vi của người
tiêu dùng, đó là một q trình quyết định gồm 5 bước xảy ra trong một khoảng thời
gian gồm: (1) Nhận thức vấn đề, (2) Tìm kiếm thông tin, (3) Đánh giá khả năng
thay thế, (4) Lựa chọn của người tiêu dùng, (5) Kết quả. Một đặc trưng quan trọng
của mơ hình EKB đó là sự mơ tả hành vi của người tiêu dùng là một quá trình gồm
các giai đoạn chứ khơng phải là một hành động mua hoặc khơng mua đơn lẽ. Mơ
hình EKB đã xem xét một số lượng lớn các biến ảnh hưởng người tiêu dùng như
yếu tố thu nhập, văn hóa, tầng lớp xã hội và gia đình. Những yếu tố này ảnh hưởng
đến từng giai đoạn trong quá trình mua của người tiêu dùng.
Nghiên cứu lý thuyết EKB sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn quá trình quyết định
của người tiêu dùng. Đây là một quá trình gồm nhiều giai đoạn và ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố kinh tế văn hóa xã hội. Từ lý thuyết này chúng ta có thể có một cách


10

nhìn tổng quan hơn về các yếu tố ảnh huởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng nói chung và khách hàng hộ nơng dân nói riêng.
Mơ hình hành vi của người tiêu dùng của Philip Kotler: Mô hình hành vi
của nguời tiêu dùng của Philip Kotler mơ tả mối quan hệ giữa ba yếu tố: các kích
thích, “hộp đen ý thức”, và những phản ứng đáp lại các kích thích của nguời tiêu
dùng. Các kích thích là tất cả các tác nhân, lực luợng bên ngoài của nguời tiêu dùng
có thể gây ảnh huởng đến hành vi của nguời tiêu dùng. Các kích thích đuợc chia

làm hai nhóm: các tác nhân kích thích của marketing (sản phẩm, giá bán, phân phối
và hoạt động xúc tiến) và các tác nhân kích thích khơng thuộc quyền kiểm sốt của
doanh nghiệp (mơi truờng kinh tế, cạnh tranh, chính trị, văn hóa xã hội). Hộp đen ý
thức của nguời tiêu dùng là cách gọi bộ não của con nguời và cơ chế hoạt động của
nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng lại các
kích thích. Những phản ứng đáp lại của nguời tiêu dùng là những phản ứng bộc lộ
của nguời tiêu dùng trong q trình trao đổi mà ta có thể quan sát đuợc nhu tìm
kiếm thơng tin về hàng hóa dịch vụ, lựa chọn nhà cung cấp, lựa chọn thời gian và
địa điểm mua săm...
Mơ hình của Philip Kotler một lần nữa giúp ta khẳng định thêm các yếu tố
ảnh huởng đến hành vi tiêu dùng nói chung và quyết định gửi tiền tiết kiệm nói
riêng. Đó là hai nhóm tác nhân kích thích, một thuộc quyền kiểm sốt của doanh
nghiệp và một khơng thuộc quyền kiểm sốt của doanh nghiệp. Từ nội dung này
chúng ta có thể bổ sung và hồn thiện thêm các nhóm yếu tố tác động đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm.
Mơ hình FSQ và TSQ: Theo Gronroos (1984) đuợc trích bởi Đỗ Tiến Hịa
(2007), chất luợng dịch vụ dựa trên hai tiêu chí là chất luợng chức năng (FSQ Functional Service Quality) và chất luợng kỹ thuật (TSQ - Technicial Services
Quality) và chất luợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh doanh nghiệp.
Chất luợng kỹ thuật: Đây là chất luợng khách hàng nhận đuợc thông qua
việc tiếp xúc với doanh nghiệp và đuợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng


11

quá trình tương tác giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng tiếp nhận
dịch vụ đó.
Chất lượng chức năng: Chất lượng chức năng thể hiện quá trình thực hiện
dịch vụ của doanh nghiệp được cung cấp như thế nào. Trong tương quan giữa hai
khía cạnh thì chất lượng chức năng đóng vai trị quan trọng hơn chất lượng kỹ
thuật.

Hình ảnh doanh nghiệp: Hình ảnh doanh nghiệp được hiểu là cảm nhận/ấn
tượng chung của khách hàng về doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tạo được ấn
tượng tốt trong lòng khách hàng thì họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xãy ra trong
quá trình sử dụng dịch vụ.
Lý thuyết này một lần nữa khẳng định chất lượng dịch vụ (yếu tố giúp khách
hàng quyết định gửi tiền tiết kiệm) bao gồm các nhóm: chất lượng kỹ thuật, chất
lượng chức năng và hình ảnh doanh nghiệp. Đây cũng là gợi ý quan trọng cho quá
trình thiết kế các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm.
2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
2.4.1. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới
Yavas, Babakus, Ashill (2006) đã tiến hành một nghiên cứu ở bang
Tennessee, Hoa Kỳ, có 400 người được khảo sát và có 262 khảo sát hợp lệ. Nghiên
cứu đã đưa ra 34 tiêu chí lựa chọn một ngân hàng để sử dụng. Sau khi sử dụng
phương pháp phân tích nhân tố tác giả tìm ra 07 nhóm yếu tố bao gồm: chất lượng
nhân viên, uy tín và thương hiệu của ngân hàng, cơ sở vật chất , dịch vụ đa dạng,
giờ hoạt động, phí/lãi suất, vị trí có ảnh đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Nghiên cứu của Mokhlis (2009) xác định có 09 yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định sự lựa chọn của khách hàng đó là: uy tín của ngân hàng, dịch vụ ATM, lợi ích
tài chính, cung cấp dịch vụ, chi nhánh địa phương, độ gần nhau, xúc tiến tiếp thị,
tính hấp dẫn, người ảnh hưởng.


12

Nghiên cứu của Hinson, Osarenkhoe, Okoe (2013) tại Ghana, mục đích của
nghiên cứu này là để điều tra các tiêu chí lựa chọn ngân hàng của sinh viên đại học
tại Đại học Ghana. Ket quả nghiên cứu cho thấy sự thuận tiện, quan hệ giữa nhân
viên ngân hàng và khách hàng và lợi ích tài chính là ba yếu tố quyết định đến sự lựa
chọn của khách hàng.

Nghiên cứu của Saleh, Rosman, Nani (2013) tại Malaysia tiến hành khảo sát
với 100 khách hàng sau đó tiến hành phân tích nhân tố. Kết quả nghiên cứu này cho
thấy yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khách hàng trong việc lựa chọn ngân
hàng là khả năng tiếp cận. Yếu tố này bao gồm một số hạng mục ngân hàng có thiết
bị ATM, địa điểm ATM tiện lợi, dịch vụ ATM 24 giờ, ngân hàng có dịch vụ nhanh
chóng và ngân hàng có cơ sở dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Các yếu tố như độ tin
cậy, thuận tiện, đảm bảo, dịch vụ giá trị gia tăng, khả năng tiếp cận và đáp ứng có
ảnh hưởng đến tiêu chí lựa chọn của khách hàng.
Abbam & ctg (2015) cho rằng vị trí, thêm giờ làm việc vào cuối tuần, sự sẵn
có của máy ATM, chất lượng dịch vụ, giới thiệu của bạn bè và người thân là những
yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng tại quốc gia Ghana, Châu
Phi.
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước
Các nghiên cứu trước đây của các tác giả trong nước, đã xác định các yếu tố
tác động đến việc chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân bao
gồm:
Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010), đã tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Dữ liệu
khảo sát trên 350 khách hàng cá nhân tại Thành phố Đà Lạt. Kết quả yếu tố thương
hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hướng chọn ngân hàng, kế đến là thuận tiện về
vị trí, xử lý sự cố, ảnh hưởng của người thân, vẽ bên ngoài và cuối cùng là thái độ
đối với khách hàng.


13

Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt (2014): “Đánh giá các
yếu tố lựa chọn NHTM tại TP.Hồ Chí Minh của nguời cao tuổi” nhằm nhận dạng
các yếu tố khách hàng cao tuổi quan tâm khi lựa chọn ngân hàng và tìm hiểu những
khác biệt trong sự quan tâm đến các yếu tố giữa các nhóm khách hàng khác nhau.

Mơ hình nghiên cứu đuợc phát triển dựa trên cơ sở lí thuyết về ngân hàng, khách
hàng cao tuổi, hành vi nguời tiêu dùng và các nghiên cứu đi truớc về lựa chọn ngân
hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy khách hàng cao tuổi quan tâm khác nhau đến các
nhân tố, đuợc xếp từ cao đến thấp gồm: Chất luợng nhân viên; Giá; Uy tín; Kinh
nghiệm; Cơ sở vật chất; ưu đãi; và Sự tham khảo.
Nhu vậy, có rất nhiều nghiên cứu truớc đây trong và ngoài nuớc liên quan
đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng nói chung và việc lựa chọn ngân hàng
để gửi tiền tiết kiệm nói riêng. về cơ bản mặt dù mỗi nghiên cứu có những kết luận
riêng tuy nhiên vẫn có những yếu tố mang tính giống hoặc tuơng tự nhau trong việc
xác định các yếu tố ảnh huởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng
nói chung và việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm nói riêng.


×