Đề tài nhóm 7:
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA LÀNG NGHỀ VIỆT NAM.
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC LÀNG NGHỀ HIỆN NAY.
Khu vực nghiên cứu: Làng nghề nhôm thôn Mẫn Xá, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Danh sách nhóm
STT
MSV
HỌ VÀ TÊN
LỚP
Nhiệm vụ
13
631421
NGUYỄN ĐỨC ANH HÀO
K63TYE
Phần 1+2
18
631141
ĐỖ KHÁNH HUYỀN
K63TYB
Phần 3 + PP
19
631140
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
K63TYB
Phần 3 + PP
6
631406
NGUYỄN LINH CHI
K63TYE
Phần 4
24
631450
VŨ ĐÌNH LONG
K63TYE
Phần 4
14
631420
LƯU QUỲNH GIAO
K63TYE
Tiểu luận
Nội dung chính
01
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC
03
CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG ĐÃ VÀ ĐANG
ÁP DỤNG TẠI LÀNG TÁI
CHẾ NHÔM MẪN XÁ
02
HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG
04
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG
TÁI CHẾ NHÔM MẪN XÁ
01
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC
1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí
- Phía bắc giáp xã n Phụ và thị trấn Chờ
- Phía đơng giáp xã Đơng Thọ
- Phía nam giáp thị xã Từ Sơn và thành phố Hà Nội
- Phía tây giáp thành phố Hà Nội.
1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Bằng phẳng, có xu hướng dốc từ Bắc xuống Nam và từ
Tây sang Đông
1. Điều kiện tự nhiên
Khí hậu
- Đặc trưng: Nhiệt đới gió mùa
- Phân hóa rõ rệt 2 mùa chính và 2 mùa chuyển tiếp:
+ Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Mùa đông lạnh, khô
- Độ ẩm: TB > 73%
- Tốc độ gió: TB 2m/s
2. Điều kiện kinh tế, xã hội
Diện tích (Ha)
- Diện tích tự nhiên: khoảng 4,25 km²
- Dân số rất đơng 11.701 người (năm 2015) với mật độ dân số
0
cao 2.753 người/km²
Sản xuất nông nghiệp
(265,36)
0.37
0.62
Phi nông nghiệp (159,15)
chưa sử dụng (0,33)
3. Tình hình sản xuất của làng nghề nhơm
- Thời gian: từ rất sớm, năm 60-80 => Phát triển mạnh, sản phẩm đồ gia dụng bằng đồng, nhơm có mặt
ở nhiều nơi.
- Hoạt động chủ yếu: đúc nhốm và tái chế phế liệu nhôm
- 300 hộ làm nghề đúc, tái chế phế liệu nhôm
- 236 hộ thu gom phế liệu
- 1 hộ đúc 2-3 tạ bột nhôm/ngày. => Sản lượng nhôm đồng phế liệu chế biến hằng năm khoảng hơn
10.000 tấn.
3. Tình hình sản xuất của làng nghề nhơm
Nhơm phế liệu
Ngun liệu
Phân loại
Gia cơng sơ bộ
Nung
Rót vào khn
Làm nguội sản phẩm
Tháo dỡ khn
Đánh bóng bề mặt
Thành phẩm
Chỉnh sửa, cạo đục
phần thừa
Sơ đồ: Quy trình cơ đúc kim loại tại làng nghề Văn Môn
02
Hiện trạng
môi trường
2.1. Chất lượng mơi trường khơng khí
Trong q trình sản xuất và tái chế nhôm mà làng nghề đã thải vào mơi trường lượng khí thải rất
lớn với rất nhiều bụi, bụi kim loại và các hơi/ khí độc hại như , CO, , ,… gây ảnh hưởng rất nhiều
tới môi trường sống ở đây.
2.1. Chất lượng mơi trường khơng khí
Vị trí lao động
Ngồi khu vực sản
xuất
Ơ nhiễm do bụi
Mơi trường làm việc của người lao động tại khu thu gom,
phân loại bị ô nhiễm bụi với 75% mẫu bụi toàn phần và
37,5% mẫu bụi hơ hấp vượt q TCCP.
Nồng độ bụi tồn
Thu gom, sơ chế
Nấu, luyện
Ra lò, đúc
KTG
3.6-5.6
2.4-3.5
1.6-3.1
0.1-0.8
Vượt TCCP
30 (75%)
0 (0%)
0 (0%)
0 (0%)
phần
(mg/m³)
TCCP(3733/2002/QĐ-BYT): ≤ 4.0 mg/m³
Nồng độ bụi hô hấp
KGT
1.3-2.9
0.7-1.8
0.7-1.8
0.1-0.4
Vượt TCCP
15 (37.5%)
0 (0%)
0 (0%)
0 (0%)
(mg/m³)
TCCP(3733/2002/QĐ-BYT): ≤ 2.0 mg/m³
Bảng: Nồng độ bụi tại các vị trí lao động trong cơ sở tái chế kim loại (N=40)
2.1. Chất lượng mơi trường khơng khí
Ơ nhiễm do hơi khí độc
- Tỷ lệ cơ sở lị đúc: nồng độ khí của CO và > TTCP lần lượt là 5% và 2%.
-Tỷ lệ ở cơ sở nấu, luyện: nồng độ khí của , CO, , > TTCP lần lượt là 55%, 25%, 7.5%, 15%.
2.1. Chất lượng mơi trường khơng khí
Ngun tố
Nồng độ kim loại trong khơng khí (mg/m³)
Ơ nhiễm do hơi, bụi kim loại nặng
KGT (KGT)
3733/2002/QĐ-BYT
Số mẫu vượt TCCP
Chì
0.24-0.63
0.05
40 (100%)
Cadimi
0.03-0.07
0.01
40 (100%)
Niken
0.16-0.35
0.05
40 (100%)
Crơm
1.62-3.38
0.5
40 (100%)
Nhơm
8.57-10.55
2
40 (100%)
Mangan
0.8-2.06
0.3
40 (100%)
Nồng độ trung bình trong khơng khí của một số
kim loại nặng như nhơm, cadimi, crơm, mangan,
niken, chì đều vượt mức từ khoảng 2-8 lần so với
TCCP
Bảng: Nồng độ kim loại nặng trong khơng khí tại cơ sở tái chế kim loại (N=40)
2.2. Chất lượng môi trường nước
Cư dân làng nghề cũng như khu dân cư phải dùng nước giếng khoan, giếng đào phục vụ cho ăn uống và
sinh hoạt. Chính vì vậy, môi trường bị ô nhiễm đã ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây nên một số bệnh như bệnh
về đường hơ hấp, bệnh đường ruột, bệnh da liễu, thậm chí bệnh ung thư, bệnh thần kinh…
2.2. Chất lượng môi trường nước
Nguyên tố
Nồng độ kim loại trong khơng khí (mg/m³)
Ơ nhiễm kim loại nặng
Tại tất cả các cơ sở tái chế kim loại, nồng độ trung bình của một số
KGT (KGT)
3733/2002/QĐ-BYT
Số mẫu vượt TCCP
Chì
2.16-6.62
0.5
40 (100%)
Đồng
7.01-22.52
2
40 (100%)
Kẽm
0.1-0.25
3
40 (100%)
Sắt
12.53-32.61
5
40 (100%)
Niken
1.43-3.84
0.5
40 (100%)
kim loại đều vượt rất nhiều lần TCCP, cụ thể: Đồng (8 lần), Sắt (> 4
lần), Niken gần
5 lần), Chì (gần 9 lần), Kẽm (gần 6 lần).
Bảng: Nồng độ kim loại nặng trong nước thải tại cơ sở tái chế kim loại (N=40)
2.3. Cường độ tiếng ồn
Khi tái chế kim loại, tiếng ồn chủ yếu do hoạt
Vị trí lao động
Ngồi khu vực
động của các loại máy dập, máy cắt,.. gây ra
sản xuất
nhiều tiếng ồn. Cường độ tiếng ồn tại khu vực
Thu gom, sơ
cao khiến tỷ lệ người lao động khó chịu với
Nấu, luyện
Ra lò, đúc
chế
tiếng ồn tại cơ sở sản xuất chiếm khoảng 45%.
Mức áp âm
KGT
70-90
62-83
68-88
51-63
Vượt TCCP
2 (5%)
0 (0%)
4 (10%)
0 (0%)
chung
(dBA)
TCCP (TCVN 3985:1999): ≤85 dBA/8 giờ
Bảng: Tiếng ồn tại các vị trí lao động trong cơ sở tái chế kim loại (N=40)
2.4. Ơ nhiễm rác thải
Rác thải do q trình sản xuất tái chế nhôm, bãi phế thải kéo dài
hằng trăm mét đây là kết quả của việc các lị nhơm đỏ lửa ngày đêm.
Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và ảnh hưởng
trực tiếp tới người dân.
2.5. Tình Hình sức khoẻ người dân
Làng ung thư
Tỷ lệ học sinh
Tiếp xúc nhiệt độ
cao với khói bụi
8-10 giờ/ngày
Bệnh hơ hấp
chiếm 46.8%
lớp 6 và lớp 9
mắc bệnh về
đường hô hấp
cao
Tuổi thọ thấp, số
người chết vì
bệnh ung thư
nhiều
2.5. Tình Hình sức khoẻ người dân
2. Hiện trạng môi trường
03
CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÃ VÀ ĐANG
ÁP DỤNG TẠI LÀNG TÁI CHẾ NHÔM MẪN XÁ
Giới thiệu chung về công cụ quản lý môi trường
I. Cơng cụ luật pháp – chính sách
Chính phủ Việt Nam đã ban hành Luật Bảo vệ mơi trường.
Theo đó, làng nghề phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ mơi trường sau
Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom,
Có phương án bảo vệ mơi trường
phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất
Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi
làng nghề
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật
trường…