Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

tiểu luận chuyên đề định hướng nghề nghiệp trong kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.13 KB, 14 trang )

Chương 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ

Sinh viên thực hiện: VÕ HOÀNG BẢO TRÂN

TP HCM, THÁNG 12 NĂM 2020


Chương 1

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn ngành :
Trong thời buổi hội nhập quốc tế, kinh tế đóng vai trị khơng thể thiếu với mỗi quốc gia. Nền
kinh tế phát triển sẽ là nền tảng vững chắc để một quốc gia tiến hành hội nhập với thế giới. Sự
buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia chính là cầu nối để thực hiện q trình tồn cầu
hóa. Chính vì vậy, khoa kinh doanh quốc tế đang trở thành một xu hướng giới trẻ muốn lựa chọn
cho mình trong tương lai bao gồm bản thân em. Lý do thứ nhất là vì Ngành Kinh Doanh Quốc
Tế nghe tên rất là “kêu” – học rộng về các lĩnh vực : logistict, xuất nhập khẩu, luật thương mại
và các lĩnh vực khác trong quản trị kinh doanh, biết mỗi thứ một ít nhờ đó mà mở cho em nhiều
cơ hội : cơ hội việc làm rộng mở trong thời kỳ hội nhập, theo đuổi đam mê kinh doanh, môi
trường học nội địa và quốc tế. Bên cạnh đó có thể học về văn hóa kinh doanh của các nước khác
nhau trên thế giới. Lý do thứ hai là vì em có thế mạnh về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, nên
em chọn ngành này để củng cố vốn kiến thức tiếng anh chuyên ngành thương mại.
Với sự mở cửa thị trường, Việt Nam đã đón nhận nhiều nguồn đầu tư từ nước ngồi, cũng như
cũng có nhiều nhà đầu tư mạnh dạn đầu tư ra nước ngồi. Thế nhưng, khơng phải ai cũng có đủ


những kiến thức cần thiết để có thể tham gia vào phân khúc này. Vì vậy, ngành kinh doanh quốc
tế tất yếu trở thành một ngành vô cùng cần thiết để đào tạo nguồn nhân lực có đủ kiến thức
chuyên môn, đảm bảo cho việc mua bán, trao, đổi giao thương, giữa các quốc gia trở nên suôn
sẻ.


2


Chương 1

1.2Tự đá nh

1.1Chương

giá về

1

nă ng lự c bả n
thâ n

Đôi nét về bản thân :

Giao tiếp với mọi người
Pha chế và nấu ăn
Bơi lội và kickboxing
Thông thạo WORD
Thông thạo Tiếng Anh
Work Smarter , Not Harder

Biến mọi thứ phức tạp thành

đơn giản.
Hịa đồng , cá tính.

Tính cáchDễmấttập trung và hay trì
hỗn.


3


Chương 1

1.2.1 SWOT là gì?
SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mơ hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh
nổi tiếng cho doanh nghiệp.
Mơ hình SWOT là mơ hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng dành cho
mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng đúng đẵn và xây
dựng những nền tảng phát triển vững chắc.
Trong đó Thế mạnh và Điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một doanh nghiệp.
Ví dụ như danh tiếng, đặc điểm, vị trí địa lý. Gọi là yếu tố nội bộ, bởi vì đây là những yếu tố mà
bạn có thể nỗ lực để thay đổi.
Cịn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngồi. Ví dụ như nguồn cung ứng, đối thủ, giá thị
trường, vì chúng không phải những yếu tố chỉ cần muốn là có thể kiểm sốt được.

1.2.2 Phân tích SWOT là gì?
Phân tích SWOT là yếu tố quan trọng để tạo chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản, phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu tố: Strengths (Điểm mạnh),

Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp bạn xác định mục
tiêu chiến lược, hướng đi cho doanh nghiệp.
Phân tích SWOT có thể được áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hoặc tổ chức hoặc các dự án
riêng lẻ mà doanh nghiệp đang hay sẽ triển khai.
“ Cơ hội chỉ đến với những tư tưởng có chuẩn bị.”
– Loius Pasteur
Trong cuộc sống, ai biết cách tận dụng thế mạnh và tài năng của mình thì sẽ dễ dàng đạt được
thành cơng cũng như gặp ít khó khăn hơn nếu nhận biết được điểm yếu và kiểm soát chúng.

Nhưng làm sao để biết đâu là điểm mạnh, đâu là điểm yếu? Làm sao phân tích cơ hội và
nguy cơ. Đó là lúc bạn cần dùng tới kỹ thuật phân tích SWOT.
SWOT có một sức mạnh đặc biệt giúp bạn khám phá cơ hội tiềm ẩn, thấu hiểu điểm yếu để từ đó
kiểm sốt và loại trừ những nguy cơ làm tổn thương tới khả thăng tiến.

1.2.3 Áp dụng SWOT vào phân tích bản thân


Chương 1

Nguyên nhân từ bên ngoài

Nguyên nhân từ bên trong

S

W

O

T


STRENGTHS

WEAKNESSES

OPPORTUNITIES

THREATS

-

-

Dễ tiếp thu
những cái mới
để bổ sung và
hoàn thiện
những cái cũ.
Giao tiếp tốt

-

-

-

-

Thế mạnh về
học ngoại ngữ

Giải quyết vấn
đề trong thời
gian ngắn
Có khả năng
lãnh đạo nhưng
cần được học
hỏi thêm
Có thể nhanh
chóng kết nối
với những
người lạ, có
những mối
quan hệ bạn bè
ổn định.

-

-

-

-

Thường hay
trễ giờ
Dễ bị mất tập
trung dẫn đến
trì hỗn cơng
việc
Làm việc

khơng theo kế
hoạch dự tính
Dễ nóng giận
trong tranh
cãi,khó kiềm
chế cơn giận
Tính cách
khiến tôi đi lùi
trong công
việc : nhút
nhát trước cơ
hội được trải
nghiệm những
thử thách mới
Kỹ năng tìm
việc yếu.
Thiếu tự giác,
thiếu quyết
đốn, nhút
nhát, giàu cảm
xúc.

-

-

-

-


-

-

-

Kỷ nguyên công
nghệ mới hỗ trợ
rất nhiều trong
việc tìm kiếm
việc làm, thơng
tin và mở rộng
mối quan hệ

Ngành KDQT
đang tăng
trưởng và vẫn là
ngành hot trong
thị trường hiện
nay
Nâng cao trình
độ học vấn. Tích
lũy nhiều kinh
nghiệm.
Có sự đầu tư
của những cơng
ty nước ngồi.
Các cơng ty tập
trung ở các vùng
đơng dân cư tạo

việc làm cho
người dân.
Phát hiện được
kỹ năng tiềm ẩn
của bản thân.
Tiếp xúc với
cách làm việc
của mọi người
trong cuộc
sống xung
quanh bản thân.

-

-

-

-

-

Sự cạnh tranh
việc làm từ
những người
tốt nghiệp
cùng trường,
cùng khóa.
Đối thủ cạnh
tranh có kinh

nghiệm, trình
độ học vấn
cao hơn.
Đối thủ cạnh
tranh tìm việc
làm tốt hơn
mình.
Sự phát triển
trong lĩnh vực
mình tham gia
có hạn chế,
trong khi phát
triển mang
tính canh tranh
khốc liệt.
Càng ngày
càng có nhiều
người ra
trường, và trình
độ học vấn
ln thay đổi
theo thời gian
để có thể theo
kịp với kinh tế
thị trường nên
sẽ sa thải
những người có


kinh nghiệm làm

việc theo kiểu trước.


Chương 1

1.2.4 Điểm mạnh và điểm yếu cũng như cơ hội và nguy c ơ mà
bạn đang đối mặt :
Trước tiên cần phải hồn thiện bản thân sau đó học hỏi kinh nghiệm từ những người đi
trước, từ trường lớp, sách vở, thực tế,…Phải có trình độ, nhận thức được cái nào nên làm , cái
nào không nên làm. Những cơng ty mà mình đang nhắm tới là những cơng ty trả lương cao, tạo
điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc được tốt, tôn trọng những công nhân viên trong
cơng ty - cơng việc lý tưởng của mình là trưởng phòng bộ phận kinh doanh hoặc giám đốc chi
nhánh của cơng ty.
Tìm trên mạng , báo chí, hoặc các trung tâm giới thiệu việc làm, về các công ty cần tuyển
dụng nhân viên những vị trí mà mình thấy phù hợp với mình.Bản thân mình có mối quan hệ với
những người đã từng hoặc đang làm việc trong một cơng ty nào đó thì mình sẽ học hỏi được từ
những người đó kinh nghiệm trong đối xử, giao tiếp với khách hàng, với thành viên trong cơng
ty.
Bên Ngồi
Bên Trong

Cơ Hội
( Opportunities)
- Kết hợp O-S:

- Kết hợp T-S:

+ O2 – S1: Có kinh
nghiệm sẽ dễ dàng hồn
thành tốt những công việc

được giao, không bị mắc
lỗi hoặc sơ hở trong khi
làm việc.

+ S1 – T1: Bản thân
có kinh nghiệm rồi sẽ
dễ dàng cạnh tranh việc
làm tốt hơn.

+ O1 – S2: Có trình độ,
hiểu biết hơn về nghề
nghiệp mà bản thân muốn
làm, thuận lợi trong việc
tìm kiếm việc làm

Điểm Mạnh
( Strengths)

Nguy Cơ
( Threats)

+ O3 – S3: Quan hệ rộng
rãi, thân thiết sẽ làm cho
nhiều cơng ty nước ngồi
đầu tư vào cơng ty của
mình
+ O6 – S3: Tiếp xúc dần
với xã hội sẽ giúp bản thân
có nhiều kinh nghiệm, trải
nghiệm, hiểu được cuộc

sống xung quanh mình.
+ O5 – S4: Tiếp thu
những cái mới sẽ phát hiện
được những kỹ năng mà

+ S4 – T5: Tránh
được tình trạng bị đuổi
việc do làm việc theo
cách cũ.
+ S3 – T2: Bản thân
quan hệ, hoạt động
nhóm tốt giúp hồn
thiện những khuyết
điểm, những lỗi sai. Từ
đó có thể nâng cao
trình độ và kinh
nghiệm từ hoạt động
nhóm.


bản thân chưa biết.


Chương 1

Điểm Yếu
(Weaknesses)

- Kết hợp O-W:


- Kết hợp T-W:

+ O5 – W1: Sau khi làm
việc một thời gian sẽ thấy
được kỹ năng của mình để
có thể phân biệt được ưu
và khuyết điểm của bản
thân.

+ T2 – W2, W4: Từ
việc đối thủ cạnh tranh
hơn mình về mọi mặt
thì bản thân cần phải
nhìn vào đó mà cố gắng
học tập khắc phục
những điểm yếu của
mình.

+O6–W2,
W4,W5: Sau một thời gian
tiếp xúc với nhiều người sẽ
làm cho mình cảm thấy tự
tin lên, và khắc phục được
mọi điểm yếu, tiếng anh sẽ
được cải thiện.

+ T3 – W3: Bản thân
cần phải tự tin hơn thì
khi tìm kiếm việc làm
sẽ dễ dàng hơn.


Sau khi xác định được bản thân rõ ràng, từ đó đặt ra cho bản thân những mục tiêu cụ
thể và có khả năng thực hiện được dựa theo tiêu chuẩn SMART.


7


Chương 1

Chương 2
Xác định mục tiêu nghề nghiệp
Xác địnhM c tiêumụcdàitiêu:h n:

Sau khi tốt nghiệp công việc lý tưởng của bản thân là được làm trong một công ty hoặc là
thành lập một cơng ty sau khi có một vài năm kinh nghiệm và nguồn vốn từ các nhà đầu tư.
Trước tiên sau khi ra trường em sẽ đi tìm hiểu nhu cầu của thị trường, sau khi nắm bắt nhu cầu
thị trường thì em sẽ đầu tư và phát triển nó, hoặc em sẽ tìm một cơng việc phù hợp với kinh tế
thị trường. Những vị trí mà mình muốn làm là trưởng phòng bộ phận kinh doanh hoặc là quản lý
của một cơng ty chi nhánh nào đó. Mục tiêu sự nghiệp trong 5 năm là hoàn thiện một số khuyết
điểm và tích lũy nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống để có thể phát triển vị trí của mình và đưa
cơng ty lên mộtM ctầmcaotiêumớing .n h n:
Năm 2 sẽ bắt đầu học ôn IELTS và sau 4 tháng sẽ thi để lấy bằng IELTS 7.0, học được tiếng
Trung vỡ lòng. Sẽ tham gia một câu lạc bộ thể thao ở trường như Kickboxing hoặc võ cổ truyền.
Bên cạnh đó sau những kinh nghiệm tích lũy được từ bạn bè và các buổi hội thảo cùng với kinh
nghiệm cũng cố được từ các hoạt động trải nghiệm của chính bản thân từ năm nhất, em sẽ đăng ký
vào các câu lạc bộ của trường như : BAC – IB hoặc CLB học thuật BY Group. Mục tiêu thứ hai là
nâng cao được khả năng tìm việc của bản thân, tìm việc thơng minh và an tồn.

Ngun tắc SMART là gì?

Trong tiếng anh Smart là một từ rất phổ biến mà chắc hẳn ai trong chúng ta cũng biết về
nó. Nhưng vấn đề mà chúng ta cần quan tâm ở đây là smart được áp dụng rất hiệu quả trong
cuộc sống với việc thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc smart.
S.M.A.R.T là tên viết tắt các chữ đầu của 5 bước:
Và để có một mục đích thơng minh thì khi đặt mục đích bạn phải hội đủ 5 thành phần sau
.
S – Specific : Cụ thể, dễ hiểu.
M – Measurable : Đo lường được
A – Attainable : Có thể đạt được
R – Relevant : Thực tế
T – Time-Bound : Giờ giấc hoàn thành


Chương 1

Cách xác định mục tiêu theo nguyên tắc SMART:

S

M

A

R

T

Specific

Measurable


Attainable

Relevant

Time-Bound



×