Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

báo cáo bài tập lớn môn phân tích thiết kế hướng đối tượng đề tài quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
********************

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN PHÂN
TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề Tài: Quản lý tiền gởi thanh toán ngân hàng

Thành Viên:
1. Nguyễn Ngọc Quyết
2.

Đinh Văn Luận

3.

Đặng Thị Thanh Dung

Giáo viên hướng dẫn:
Vũ Thị Dương

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010.

1

download by :


Lời nói đầu...................................................................................4
A. Khảo sát hệ thống............................................................................
I. Hoạt động của hệ thống.................................................................


1. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như:.......................................
2. Hệ thống làm những công việc như sau:................................................

B. Yêu cầu hệ thống.............................................................................
I. Quản lý gởi tiền..............................................................................
II. Quản lý rút tiền.............................................................................
III. Quản lý chuyển khoản (trong cùng một ngân hàng)...................
C. Phân tích hệ thống..........................................................................
I. Xác các các actor và Usecase của hệ thống..................................
II. Mơ hình use case..........................................................................
1. mơ hình use case cho actor khách hàng.................................................
2. Mơ hình use case cho actor nhân viên....................................................
3. Mơ hình use case cho actor nhà quản lý..............................................

III. Đặc tả use case chính trong chương trình................................
1. Use case đăng nhập (Quyết)..................................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b.Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đăng nhập.....................................
c. Biểu đồ tham gia ca sử dụng đăng nhập.............................................
d. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập........................................
2. Use case đăng xuất(Quyết)....................................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đảng xuất......................................
3. Use case Quản Lý Khách Hàng.............................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng..................
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng.....................
d. Biểu đồ trình tự tham gia ca su dung Thêm Mới Khách Hàng...........
2


download by :


4. Use Case Quản Lý Nhân Viên...............................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên.............
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên........................
d. Biểu đồ trình tự Tìm Kiếm Nhân Viên.................................................
5. Use Case Quản Lý Phiếu Giao Dich.....................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. Biểu đồ hoạt đông của ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch...........
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản Lý Phiếu Giao Dịch.............
d. Biểu đồ trình tự Sửa Thông Tin Phiếu Giao Dịch...............................
6. Use case Chuyển Khoản........................................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. Biểu đồ hoạt động tham gia ca sử dụng Chuyển Khoản.....................
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Chuyển Khoản.................
d. Biểu đồ trình Yêu Cầu Chuyển Khoản................................................
7. Use case Gởi Tiền...................................................................................
b. Biểu đồ hoạt động cho Yêu Cầu Gởi Tiền...........................................
c. Biếu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Gởi Tiền...........................
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Gởi Tiền......................................................
8. Use case rút tiền.....................................................................................
a. Đặc tả..................................................................................................
b. Biểu đồ hoạt động Yêu Cầu Rút Tiền..................................................
c. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Yêu Cầu Rút Tiền............................
d. Biểu đồ trình tự Yêu Cầu Rút Tiền......................................................

IV. Biểu đồ lớp.................................................................................
1. Lớp lĩnh vực...........................................................................................

2. Lớp chi tiết..............................................................................................

V. Biểu đồ trang thái........................................................................
1. biểu đồ trạng thái cho đối tương Tiền..................................................
2. biểu đồ trang thái cho đối tượng phiếu giao dịch.................................
3

download by :


3. Biểu đồ trạng thái cho đối tượng nhân viên..................................................... 42

VI. Biểu đồ thành phần.................................................................................................. 43
VIII. Biểu đồ triển khai................................................................................................. 44
IX. Phát sinh mã................................................................................................................. 44
1. Phát sinh cho lớp khách hàng................................................................................ 45
2. Phát sinh mã cho lớp Nhân Viên.......................................................................... 47
3. Phát sinh cho lớp Chi Nhánh................................................................................. 49
4. Phát sinh cho lớp Chức Vụ...................................................................................... 51
5. Phát sinh cho lớp Loại Giao Dịch......................................................................... 53
6. Phát sinh cho lớp Phiếu Giao Dịch...................................................................... 54
7. Phát sinh cho lớp Tài Khoản.................................................................................. 56
8. Phát sinh cho lớp Thông Tin Giao Dịch............................................................ 58

X. Phân công công việc................................................................................................ 60

4

download by :



Lời nói đầu
Với sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin như ngày nay, việc ứng dụng nó vào
các mặt của nó vào đời sống xã hội, kinh tế chính trị là một điều tất yếu. Nó giúp
cho những hoạt động này trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn đặc biệt là những
cơng việc địi hỏi độ chính xác cao. Máy tính ngày càng phổ biến và đang dần trở
thành thiết bị không thể thiếu được trong cuộc sông hàng ngày, nó có thể làm những
việc tưởng chừng con người khơng thể thực hiện được. Máy tính có thể xử lí số
lượng phép tính rất nhiều lần trong một giây so với con người. Nghiệp vụ ngân hàng
đỏi hỏi độ chính xác cao và nhanh chóng, hơn nữa, đời sống xã hội ngày càng cao
nhu cầu thanh toán tăng gấp nhiều lần so với trước đây,đặc biệt là dịch vụ thanh
tốn qua thẻ vừa tiện lợi vừa nhanh chóng khơng cần phải mang nhiều tiền theo
người. Và có thể nói trong tương lai khơng xa nó sẽ trở thành dịch vụ thanh tốn
chủ yếu. Chính vì những lí do trên, ta thấy rằng việc tin học hóa nghiệp vụ ngân
hàng đặc biệt là tiền gửi thanh tốn càng khơng thể thiếu

5

download by :


A. Khảo sát hệ thống
I. Hoạt động của hệ thống
1.Ngân hàng có nhữ ng hoạt động đa dạng như:
Đối với cá nhân: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm lãi suất lũy tiến, tiết kiệm đa
kì linh hoạt, tiết kiệm khơng kì hạn, tiết kiệm có kì hạn, cho vay mua ô tô,
cho vay nhà, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay tín chấp cán bộ, cho
vay hộ kinh doanh…
Đối với đối với doanh nghiệp: tiền gửi ngân hàng, tài trợ thương mại, tài
trợ vốn lưu động, tài trợ dự án, bảo lãnh ngân hàng…

Ngân hàng làm việc theo qui tắc quản lí khách hàng tập trung vì vậy khách
hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản… .Tiền gửi thanh toán (TGTT)
chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân.
2.Hệ thống làm những cơng việc như sau:
Quản lí các tài khoản tiền gửi thanh toán: khi yêu cầu mở tài khoản cho
khách hàng thì một bộ phận sẽ mở tài khoản cho khách.Mỗi khách hàng có
một thẻ tài khoản duy nhất ,từ đó ta có thể thay đổi thông tin khách hàng
khi cần, dùng đế truy vấn thông tin, nếu khách hàng có u cầu thì có thể
đóng hoặc phong tỏa tài khoản cho khách hàng.
Xử lí các giao dịch liên quan đến tiền gửi thanh toán: Với tài khoản thanh
tốn khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản bất cứ khi nào.
In các báo cáo lên quan đến tiền gửi thanh toán: bảng kê giao dịch hàng
tháng.
Quản lý thông tin như: thông tin nhân viên, khách hàng, tài khoản, chi
nhánh....

B. Yêu cầu hệ thống
Qua khảo sát thực tế hệ thống cần làm những công việc sau:

6

download by :


I. Quản lý gởi tiền
1. Đối với khách hàng lần đầu giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản giao dịch
chỉ được thực hiện sau khi đã đăng kí vào hồ sơ khách hàng tại bộ phận nhân viên.
Nhân viên đăng kí hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng.
2. Sau khi đăng kí, khách hàng trực tiếp nộp tiền. Đối với khách hàng đã có tài
khoản tại ngân hàng, họ sẽ gởi trực tiếp.

3. Nhân viên tiếp nhận tiền và giấy gởi tiền từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính
khớp đúng trên giấy nộp tiền, thực hiện cập nhật và hệ thống máy tính, in phiếu gởi
tiền thành 2 bản: 1 giao khách hàng, 1 thì giữ lại. Thông báo giao dịch thành công
và trả thẻ tài khoản cho khách hàng.

II. Quản lý rút tiền
Khách hàng nộp thẻ tài khoản của mình cho bộ phận TGTT và kê khai thông tin
vào giấy rút tiền để rút tiền mặt trong tài khoản của mình.Bộ phận TGTT sẽ kiểm tra
tính hợp lệ của thẻ tài khoản:
- Nếu thẻ tài khoản khơng hợp lệ thì thơng báo thẻ khơng hợp lệ cho
khách hàng.
- Nếu hợp lệ thì lập phiếu gởi tiền đưa cho khách hàng.Khách hàng đưa
phiếu rút tiền cho bộ phận TGTT,bộ phận này sẽ kiểm tra thấu chi và số dư
tài khoản.Nếu hợp lệ thì thơng báo yêu cầu của khách hàng đã được giải
quyết, khách hàng có thể rút tiền và trả thẻ tài khoản cho khách hàng. Nếu
khơng thì thơng báo u cầu của khách hàng không thực hiện được.

III.

Quản lý chuyển khoản (trong cùng một ngân hàng)
- Khi khách hàng có nhu cầu chuyển tiền,khách hàng sẽ nộp thẻ tài khoản
cho bộ phận TGTT ,bộ phận này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tài khoản:
- Nếu thẻ khơng hợp lệ thì thơng báo tính khơng hợp lệ của thẻ tài khoản.
- Nếu hợp lệ,thì lập phiếu chuyển khoản cho khách hàng và giao cho
khách hàng.Bộ phận TGTT sẽ kiểm tra thấu chi và số dư tài khoản .Nếu
hợp lệ thì sẽ kiểm tra thẻ tài khoản của người nhận.Thẻ tài khoản người
nhận phù hợp thì sẽ thơng báo u cầu chuyển tiền đã chuyển thành công


7



download by :


trả thẻ tài khoản cho khách hàng.Nếu khơng thì thơng báo giao dịch khơng
thành cơng.

C. Phân tích hệ thống
I. Xác các các actor và Usecase của hệ thống
Dựa trên mô hình nghiệp vụ của hệ thống, ta xác định được 4 actor và usecase hệ
thống:
1. Actor:
- Admin: người quản trị hệ thống
- Khách hàng
- Nhân viên
- Nhà quản lý
2. Use case
- Quản lý nhân viên
- Quản lý khách hàng
- Quản lý tài khoản
- Quan lý phiếu giao dịch
- Yêu cầu chuyển khoản
- Yêu cầu gởi tiền
- Yêu cầu rút tiền
- Mở tài khoản
- Báo cáo
II. Mơ hình use case

8


download by :


1. mơ hình use case cho actor khách hàng

9

download by :


2. Mơ hình use case cho actor nhân viên

10

download by :


3. Mơ hình use case cho actor nhà quản lý

III. Đặc tả use case chính trong chương trình
1. Use case đăng nhập (Quyết)
a. Đặc tả
cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
-

Dịng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống
Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu

Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu

Kiểm tra hợp lệ thì tác nhân được vào hệ thống.
Dòng sự kiện khác
11

download by :


Nhập sai tên: trong dịng sự kiện chính, nếu người dùng nhập sai tên
thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Nhập sai mật khẩu: trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập đúng
tên đăng nhập nhưng sai mật khẩu, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu
nhập lại mật khẩu.
-

Các u cầu đặc biệt: khơng có

-

Điều kiện tiên quyết: người dùng phải có tài khoản trong hệ thống

-

Điều kiện kết thúc: Khi người dùng đã đăng nhập được vào hệ thống

b.Biểu đồ hoạt động cho ca sử dụng đăng nhập

12


download by :


c. Biể u đồ tham gia ca sử dụng đăng nhập

d. Biể u đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập

2. Use case đăng xuất(Quyế t)
a. Đặc tả
cho phép người dùng thoát khỏi hệ thống
13

download by :


-

-

Dịng sự kiện chính

-

Use case bắt đầu người dùng chọn đăng xuất khỏi hệ thống.
Chọn chức năng này người dùng thốt khỏi hệ thống
Dịng sự kiện khác: khơng có

-

Các u cầu đặc biệt: khơng có


-

Điều kiện tiên quyết: người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện kết thúc: người dùng đã thoát khỏi hệ thống

b. biể u đồ hoạt động cho ca sử dụng đảng xuất

3. Use case Quản Lý Khách Hàng
a. Đặc tả
cho phép người quản lý duy trì thơng tin khách hàng. Bao gồm thao tác: xem thông
tin khách hàng, thêm thông tin khách hàng, sửa thông tin khách hàng, xóa thơng tin
khách hàng, in danh sách khách hàng, in thông tin khách hàng
14

download by :


-

Dịng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa, xóa
thơng tin khách hàng.
u cầu người quản lý chọn khách hàng cân thao tác.
o
Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thơng tin
khách
hàng bị xóa khỏi hệ thống.
o

Nếu chọn chức năng sửa, người quản lý sẽ thay đổi
các
thông tin về khách hàng. Sau khi sửa thì người quản lý sẽ
chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra lại tính hợp lệ
của thơng tin khách hàng và cập nhật lại màn hình.
o

Nếu chọn chức năng thêm khách hàng. Hệ thống

yêu cầu người quản lý điền đầy đủ thông tin về khách
hàng gồm họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, ngày
sinh, quê quán, CMTND. Sau khi nhập đầy đủ các thơng
tin, người quản lí chọn chức năng đồng ý. Hệ thống kiểm
tra tính hợp lệ của thông tin nhập. Sau khi kiểm tra sẽ
hiển thị danh sách khách hàng lên màn hình
-

Dịng sự kiện khác
Thông tin về khách hàng không hợp lệ: khi người quản lý nhập khơng
đúng thì khi chon chức năng thêm, sửa thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.

Yêu cầu đặc biệt: chỉ có người được phân quyền thì mới được quyền
thêm mới và xóa thơng tin khỏi hệ thống
Điều kiện tiên quyết: khi người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống
trước khi use case bắt đầu
Điều kiện kết thúc: khi người sử dụng đã thực hiện thành công các thao
tác. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng: hệ thống cho phép thêm khách hàng khi người sử dụng
chọn chức năng thêm mới.


15


download by :


b. Biể u đồ hoạt động cho ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng

16

download by :


c. Biể u đồ l ớ p tham gia ca sử dụng Quản Lý Khách Hàng

17

download by :


d. Biể u đồ trình tự tham gia ca su dung Thêm Mới Khách Hàng

4. Use Case Quản Lý Nhân Viên
a. Đặc tả
cho phép người quản lý duy trì thơng tin nhân viên. Bao gồm thao tác: xem thông
tin nhân viên, thêm thông tin nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa thơng tin nhân
viên, in danh sách nhân viên, in thơng tin nhân viên.
-


Dịng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa, xóa
thơng tin nhân viên.
u cầu người quản lý chọn nhân viên cân thao tác.
o

Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thơng tin

nhân viên bị xóa khỏi hệ thống.
18

download by :


o
các

Nếu chọn chức năng sửa, người quản lý sẽ thay đổi

thơng tin về nhân viên. Sau khi sửa thì người quản lý sẽ
chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra lại tính hợp lệ
của thơng tin nhân viên và cập nhật lại màn hình.
o

Nếu chọn chức năng thêm nhân viên. Hệ thống yêu

cầu người quản lý điền đầy đủ thông tin về nhân viên gồm
họ tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, ngày sinh, quê quán,
CMTND. Sau khi nhập đầy đủ các thơng tin, người quản
lí chọn chức năng đồng ý. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ

của thơng tin nhập. Sau khi kiểm tra sẽ hiển thị danh sách
nhân viên lên màn hình
-

Dịng sự kiện khác
Thơng tin về nhân viên không hợp lệ: khi người quản lý nhập khơng
đúng thì khi chon chức năng thêm, sửa thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.

Yêu cầu đặc biệt: chỉ có người được phân quyền thì mới được quyền
thêm mới và xóa thơng tin khỏi hệ thống
Điều kiện tiên quyết: khi người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống
trước khi use case bắt đầu
Điều kiện kết thúc: khi người sử dụng đã thực hiện thành công các thao
tác. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng: hệ thống cho phép tìm kiếm nhân viên khi người sử
dụng chọn chức năng tìm kiếm.

19


download by :


b. Biể u đồ hoạ t động tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên

20

download by :



c. Biể u đồ l ớ p tham gia ca sử dụng Quản Lý Nhân Viên

21

download by :


d. Biể u đồ trình tự Tìm Kiếm Nhân Viên

5. Use Case Quản Lý Phiếu Giao Dich
a. Đặc tả
cho phép nhân viên duy trì thơng tin phiếu giao dịch. Phiếu giao dịch gồm 3 loại
phiếu: phiếu gởi tiền, phiếu rút tiền, phiếu chuyển khoản.Bao gồm thao tác: xem
thông tin phiếu giao dịch, thêm thông tin phiếu giao dịch, sửa thông tin phiếu giao
dịch , hủy thông tin phiếu giao dịch, in phiếu giao dịch, tạo phiếu giao dịch.
-

Dòng sự kiện chính
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên muốn thêm mới, sửa, xóa
thơng tin phiếu giao dịch.
u cầu nhân viên chọn phiếu giao dịch cân thao tác.
o
Nếu muốn xóa thì chọn chức năng xóa. Thơng tin
phiếu
giao dịch bị xóa khỏi hệ thống.
o
Nếu chọn chức năng sửa, nhân viên sẽ thay đổi các
thông tin về phiếu giao dịch. Sau khi sửa thì nhân viên sẽ
chọn

22


×