Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

Kinh tế dược p3 PHANTICHHDKDCUADNDUOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 80 trang )


KINH TẾ DƯỢC
Có rất nhiều định nghĩa về KINH TẾ DƯỢC, nhưng có thể
hiểu KINH TẾ DƯỢC là tổng hịa các mối quan hệ tương
tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp
đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại
dược phẩm, dịch vụ Y tế nhằm thỏa mãn nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của con người. KINH TẾ DƯỢC ngày càng
phát triển khi nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người
ngày càng nâng cao.


KINH TẾ DƯỢC
N
ỘI
D
U
N
G
M
Ô
N
H

C

1. Doanh nghiệp - Luật doanh nghiệp
2. Tài chính doanh nghiệp
3. Phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp dược
4. Qui định về thuế doanh nghiệp


5. Qui định về hợp đồng kinh tế
6. Quản lý cung ứng thuốc


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
MỘT
SỐ
KHÁI
NIỆM

BẢN

1. Kinh doanh là việc thực hiện liên
tục một, một số hoặc tất cả công đoạn
của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
MỘT
SỐ
KHÁI

NIỆM

BẢN

Hoạt động kinh doanh diễn
ra ở đâu?
Ai? Đơn vị nào? Tổ chức
nào thực hiện hoạt động đó?
Mục đích chủ yếu của kinh
doanh là gì?


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
MỘT
SỐ
KHÁI
NIỆM

BẢN

Hoạt động kinh doanh diễn ra ở đâu :
trên thị trường.
Ai? Đơn vị nào? Tổ chức nào thực
hiện hoạt động đó? Tư nhân, doanh
nghiệp… được gọi là Chủ thể kinh
doanh.
Mục đích chủ yếu của kinh doanh là
gì? Tìm lợi nhuận.



DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
MỘT
SỐ
KHÁI
NIỆM

BẢN

Chủ thể kinh doanh cần phải có
điều kiện nào?
-Quyền sở hữu về : vốn, tài sản…
-Quyền tự do và chủ động kinh
doanh trong một phạm vi nhất định và
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
của mình.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
MỘT
SỐ
KHÁI
NIỆM

BẢN

2. Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm

mục đích kinh doanh.




DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
TỪ
NGỮ
KHÁC

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do
các thành viên công ty, chủ sở hữu
cơng ty đã góp hoặc cam kết góp khi
thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh
giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký
mua khi thành lập công ty cổ phần.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
TỪ
NGỮ
KHÁC

Vốn có quyền biểu quyết là phần
vốn góp hoặc cổ phần, theo đó
người sở hữu có quyền biểu quyết
về những vấn đề thuộc thẩm quyền

quyết định của Hội đồng thành
viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
TỪ
NGỮ
KHÁC

Vốn pháp định là mức vốn tối
thiểu phải có theo qui định của
pháp luật để thành lập doanh
nghiệp.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
TỪ
NGỮ
KHÁC

Vốn pháp định
Tại thời điểm năm 2019, có tất cả 243 ngành
nghề kinh doanh có điều kiện, trong số đó có hơn
101 ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp
định và hàng loạt ngành nghề khác có yêu cầu
vốn đầu tư, ký quỹ. Điều này nhằm bảo đảm hoạt
động của doanh nghiệp diễn ra một cách an toàn,
ổn định và tránh gây ra những thiệt hại cho khách

hàng, đối tác.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
TỪ
NGỮ
KHÁC

Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất
một cổ phần của cơng ty cổ phần.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất
một cổ phần phổ thơng và ký tên trong danh sách cổ
đông sáng lập công ty cổ phần.
Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho
mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.
Thành viên hợp danh: là thành viên chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của cơng ty hợp danh.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP

1. Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm

mục đích kinh doanh.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP

2. Đặc điểm chung:
-Doanh nghiệp hoạt động có tính tổ
chức, có tính hợp pháp và có quy mơ đủ
lớn.
-Hoạt động của doanh nghiệp hướng
đến lợi nhuận.
-Chịu tác động chung của vòng đời
doanh nghiệp.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP

3. Mục tiêu chung của doanh
nghiệp:
-Lợi nhuận.
-Cung ứng.
-Phát triển.
-Trách nhiệm đối với xã hội.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP

CÁC
LOẠI
HÌNH
DOANH
NGHIỆP

1.Theo hình thức sở hữu
-Doanh nghiệp nhà nước.
-Doanh nghiệp tư nhân.
-Công ty hợp doanh.
-Công ty TNHH
+ Công ty TNHH một thành viên.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
-Cơng ty cổ phần.
-Nhóm cơng ty.


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
LOẠI
HÌNH
DOANH
NGHIỆP

1. Theo hình thức sở hữu
2. Theo quy mô :
- DN lớn.
- DN vừa và nhỏ (SMEs)
3. Theo cấp hành chính:
DN trung ương và địa phương

4. Theo loại hàng hóa:
DN dược phẩm, DN thực phẩm…
5. Theo tính chất hoạt động về kinh tế:
DN kinh doanh, DN tư vấn…


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
CÁC
LOẠI
HÌNH
DOANH
NGHIỆP

CÂU HỎI 1:
Phân biệt các loại DN theo hình thức
sở hữu theo những nội dung sau : Khái
niệm; Đặc điểm; Tổng thành viên;
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
Quản lý; Vốn; Chứng khoán.
(Tham khảo Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14)


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP
QUYỀN

NGHĨA

1. Quyền của Doanh nghiệp
Điều 7 Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14


VỤ
CỦA
DOANH
NGHIỆP

2. Nghĩa vụ của Doanh nghiệp
Điều 8 Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14


DOANH NGHIỆP – LUẬT DOANH NGHIỆP

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THÀNH LẬP ,
ĐĂNG KÝ KINH DOANH,
GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP


×