.
KHOA CƠ ĐIỆN
-----------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN VÀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LỘ 373E27.2 GIA BÌNH
GVHD:
SVTH:
Lớp:
Chuyên ngành: Hệ thống điện
Nội dung đề tài
Tổng quan
A
B
Nội dung nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
C
PHẦN A: TỔNG QUAN
Cần có sự đánh giá chính xác chất lượng điện hiện tại của lưới, từ đó đưa ra
phương án cải tạo hoàn thiện. Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
Huyện Gia Bình với số khu cơng nghiệp gia tăng mạnh mẽ, trang
thiết bị sinh hoạt tăng lên số đáng kể.
Bắc Ninh ngày các phát triển theo xu thế của đất nước
Sự phát triền của nền kinh tế kéo theo sự phát triển của ngành điện
PHẦN B: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
1
Đặc
điểm
tự
nhiên, kinh tế xã hội
Hiện trạng nguồn
điện, lưới điện
3
5
6IV
Xây dựng đồ
Các chỉ tiêu và
Đánh giá chất
Biện pháp nâng
thị phụ tải và
phương pháp
lượng điện
cao chất lượng
các thông số
đánh giá chất
lộ 373
điện và độ tin
lộ
lượng điện
E27.2
cậy cung cấp
373
E27.2
4
4
điện
Đặc điểm tự nhiên
- Gia Bình là một huyện thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, cách trung tâm thành phố Bắc Ninh
1
CHƯƠNG
25km về phía Tây Bắc, cách thủ đơ Hà Nội 35 km về phía Tây Nam.
- Có 14 đơn vị hành chính bao gồm 1 thị trấn (thị trấn Gia Bình) và 13 xã, diện tích tự nhiên tồn
huyện là 10.752,8 ha, chiếm 13,10 % diện tích tự nhiên tồn tỉnh..
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của
gió mùa
Tài nguyên thiên nhiên
-
Kinh tế - xã hội
Đất: chủ yếu được hình thành bởi quá trình bồi tụ các sản
- Diện tích tự nhiên 10752,8 ha
phẩm phù sa của hệ thống Sông Hồng.
- Dân số 93242 người và 28192 hộ gia đình trên tồn huyện
Nước: Sơng Đuống là nguồn nước mặt.
- Đơn vị hành chính gồm 13 xã, 1 trung tâm huyện lỵ
Rừng: Tồn huyện có 42,44 ha rừng trồng chiếm 0,4 %
- Mây tre đan, làng nghề đúc đồng Đại Bái.
tổng diện tích tự nhiên.
- Huyện có 93.242 người và 28.192 hộ gia đình. Số người trong
Khống sản: Đất sét
độ tuổi lao động là 58.742 người chiếm 63%
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN
1. Nguồn điện
Nhiệt điên Phả Lại
Đường dây 110kV
Lộ 177 (A8)
Đường dây 172 trạm 220kV Bắc
Ninh (E27.6)
Trạm 110kV
Gia Lương
Máy cắt 373, C31 C41
Trạm trung gian Gia
Bình
Lộ 373E27.2
2. Lưới điện
Lộ 471-E27.2
Lộ 371-E27.2
35kV
22kV
Lộ 373-E27.2
Lộ 473-E27.2
Lộ 375E27.2
Lộ 475-E27.2
1 số đường dây đã được cải tạo
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại 1 số đường dây trên không.
3. Lưới điện trung áp lộ 373E27.2
•
Lộ 373 E27.2 được cấp từ MBA 25MVA-110/35 qua máy cắt 373,có tổng chiều dài 4,704 km, TBA
tiêu thụ 35/22/0,4 kV
•
•
Các MBA tiêu thụ 35/0,4 có 5 nấc điều chỉnh ±5%, ±2,5%, 0.
Có 18 TBA tiêu thụ ngồi ra có TBA 373 – 76 do đơn vị khác quản lý và trạm tự dùng TD31E27.2.
Trong đó có hầu hết là trạm treo, do địa hình là vùng đồng bằng.
•
•
Nhận xét: lộ 373 E27.2 phần lớn là phụ tải sinh hoạt, dây dẫn hầu như đồng đều.
Bảng 1: Thông số TBA lộ 373E27.2
Tên Trạm
Số
Sđm
STT
Lượng
Loại
Hãng SX
Phụ Tải
Loại trạm
kVA
MBA
1
TBA Bảo Tháp 2
1
250
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
2
TBA Yên Việt 2
1
180
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
3
TBA Yên Việt
1
180
Nửa kín
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
4
TBA Cứu Sơn
1
250
Nửa kín
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
5
TBA Cứu Sơn 2
1
180
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
6
TBA An Quang
1
400
Nửa kín
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
7
TBA Mơn Quảng
1
250
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
8
TBA Bơm Mơn Quảng
1
560
Nửa kín
Nơng nghiệp
ABB
9
TBA Dương Nhật
1
630
Treo
Cơng nghiệp
TBĐ Hà Nội
10
TBA Ngọc Toan
1
400
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
11
TBA Hải Ninh
1
100
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
12
TBA Cổ Thiết
1
320
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
13
TBA Ngăm Mạc
1
250
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
14
TBA Ngăm Lương
1
400
Treo
Sinh hoạt
ABB
15
TBA Ngọc Tỉnh
1
320
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
16
TBA Lãng Ngâm
1
560
Nửa kín
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
17
TBA Bảo Tháp 3
1
250
Treo
Sinh hoạt
TBĐ Hà Nội
18
TBA NSTT Gia Bình
1
100
Treo
Cơng nghiệp
ABB
19
TD31E27.2
1
Treo
Tự dùng
TBĐ Hà Nội
300
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI VÀ CÁC THƠNG SỐ.
Chương
dựng đồ thị phụ tải và các thơng số.
1. Xây dựng đồ3:thị Xây
phụ tải
- Đồ thị phụ tải của lộ là đường cong trên hệ tọa độ đề các, biểu diễn sự thay đổi của phụ tải (P, Q, S,
I) theo thời gian.
-.
-.
•
•
Đồ thị phụ tải là đại lượng biến thiên ngẫu nhiên, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Đồ thị phụ tải có ý nghĩa quan trọng trong tính toán thiết kế đặc biệt là trong vận hành lưới điện
2. Đồ thị phụ tải hàng tháng
Mùa hè, mùa đông
Biểu diễn sự thay đổi của phụ
tải (P, Q, S, I) trong thời gian
•
Biểu diễn sự phụ thuộc của cơng
suất và giờ trong 1 năm của phụ
tải
một ngày đêm
1. đồ thị phụ tải ngày
3. Đồ thị phụ tải hàng năm
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI VÀ CÁC THƠNG SỐ.
•
2. Các tham số của đồ thị phụ tải:
-
n
∑P
Thời gian sử dụng công suất cực đại: T max=
i =1
Thời gian hao tổn công suất cực đại: τ =
n
Hệ số mang tải cực đại:
Hệ số cos : cos max =
Pmax
∑P
Hệ số điền kín:
i =1
Ptb
k đk =
Pmax
t
tti i
( h)
2
tti i
t
2
Pmax
S
S đm
maxchọn số ngày mùa hè là 190 số ngày mùa đông
Đồ thị phụ tải năm: đối với vùng đông bằngkBắc Bộ
=thường
mt
là 175
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI VÀ CÁC THƠNG SỐ.
Hình 1. Đồ thị phụ tải ngày mùa hè
Hình 2. Đồ thị phụ tải ngày mùa đông
=> Phụ tải ngày mùa đông lớn hơn phụ tải ngày mùa hè. Mức độ không đồng đều của phụ tải
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI VÀ CÁC THƠNG SỐ.
Phụ tải cực đại ngày mùa đơng từ 17h – 18h sớm
hơn mùa hè là từ 16h-19h, do tiết trời mùa đơng
nhanh tối hơn
Hình 3: Đồ thị phụ tải năm
Bảng 2: Thông số đồ thị phụ tải
Tmax
Đồ thị
τ(h)
kđk
(h)
Pmax
Pmin
Ptb
(kW)
(kW)
(kW)
Pmax/ Pmin
Ngày mùa hè
16,06
19,48
0,81
5030,344
3479,661
4084,751
1,44
Ngày mùa đông
5,01
10,02
0,42
6562,25
1173,802
Năm
3892
5774
0,52
6562,25
1173,802
2741,756
3413,254
5,59
5,59
CHƯƠNG 4
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
1. Các chỉ tiêu đánh giá
Độ lệch tần số:
-
Tiêu chuẩn tần số
Tuyệt đối:
Tương đối:
Dao động tần số: tần số thay đổi với tốc độ nhanh thì (với vận tốc >
0,1%/s)
Độ lệch điện áp:
Tiêu chuẩn điện áp
Tuyệt đối: V= U-Uđm
Tương đối: V% =
Dao động điện áp: Là sự biến thiên của điện áp xảy ra trong thời gian tương đối ngắn, tốc độ
không quá 1%/s
V% = Umax% - Umin%
1. Các chỉ tiêu đánh giá
•
Độ khơng hình
sin của điện áp
Tính khơng tuyến tính đặc tính V – A của các phụ tải trong lưới dẫn đến xuất hiện các
sóng hài bậc cao trong thành phần của điện áp và dịng điện.
•
Sử dụng nhiều thiết bị 1 pha làm cho biến dạng đường cong điện áp.
Hệ số không đối xứng:
Độ khơng đối
xứng
-
Theo dịng điện: kkđxI2 = kkđxI0 =
Theo điện áp: kkđxU2 =
Tiêu chuẩn độ đối xứng: kkđx = (2 ÷ 5) %
2. Các phương pháp đánh giá chất lượng điện áp
Đánh giá độ lệch điện áp
a. Theo độ lệch
giời hạn điện áp
b. Theo xác suất thống kê
c. Theo tương quan giữa công suất
và điện áp
∞ U cp max
Độ lệch giới hạn của điện áp:
-
+
V cf ≤V≤V cf
xác định xác suất chất lượng điện
Tích phân điện áp:
Vi=
đo giá trị điện áp tại điểm khảo sát
1
T
T
∫ [V (t )]d
0
từ 0h ÷ 24h, trong nhiều ngày
ACL = T .∫
∫ P. f ( p, u).du.dp
0 U cp min
2. Các phương pháp đánh giá chất lượng điện áp
Đánh giá độ đối xứng điện áp
b
a
- Theo tích phân các thành phần đối
- Theo xác suất thống kê
xứng
Xác định tỉ số giữa xác suất của thụ
Hệ số không đối xứng: ku2 =.100%
điện 1 pha đóng vào lưới điện các pha
Hệ số không cân bằng: ku0 =.100%
so với xác suất các thụ điện 1 pha
đóng đều vào 3 pha.
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP LỘ 373 E27.2
cosφmax = 0,98
cosφmin = 0,95
Imax = 102 A
Imin = 20,6 A
Umax = 36,7 kV
Umin = 32,3 kV
Pmax = 6400 kW
Pmin =1100 kW
Tải cực đại
Với độ lệch điện áp cho phép ở chế độ bình thường là ± 5% nên điện áp yêu cầu tại thanh cái 35kV:
U1cp ≤ 35+35*0,05 = 36,75 (kV)
U2cp ≥ 35-35*0,05 = 33,25 (kV)
=> Từ đó chọn 2 vị trí TBA xa nhất và gần nhất để đánh giá chất lượng điện áp.
Tải cực tiểu
a. Xác định cơng suất các điểm tải
•
•
Nhóm 1 TBA Ngăm Lương có kmt =0,7, cos = 0,96
Nhóm 2 TBA Bảo Tháp kmt =0,97, cos = 0,91
Bảng 3: Công suất các điểm tải
Sđm
Smax
Pmax
Qmax
(kVA)
(kVA)
(kW)
(kVAr)
TBA Ngăm Lương
400
280
268,6
78,4
2
TBA NSTT Gia Bình
100
70
67,2
19,6
3
TBA Bảo Tháp 2
250
242,5
220,68
99,43
4
TBA Yên Việt 2
180
174,6
158,89
71,59
5
TBA Yên Việt
180
174,6
158,89
71,59
6
TBA Cứu Sơn
250
242,5
220,68
99,43
7
TBA Cứu Sơn 2
180
174,6
158,89
71,59
8
TBA An Quang
400
388
353,08
159,08
9
TBA Bơm Môn Quảng
560
543,2
494,31
222,71
10
TBA Môn Quảng
250
242,5
220,68
99,43
11
TBA XN Ngọc Toan
400
388
353,08
159,08
12
TBA Hải Ninh
100
97
88,27
39,77
13
TBA Cổ Thiết
320
310,4
282,46
127,26
14
TBA Ngăm Mạc
250
242,5
220,68
99,43
15
TBA Dương Nhật
630
611,1
556,10
250,55
Stt
Tên trạm
1
b. Hao tổn lưới trung áp
- Hao tổn công suất trên lưới:
∆Slưới =∆SBA + ∆Sdd)
- Hao tổn điện áp trên lưới:
∆Ulưới% =∆UBA% + ∆Udd%
- Hao tổn điện năng trên lưới:
∆Alưới =∆ABA + ∆Add
•
Dựa vào tài liệu tham khảo Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị - Ngô Hồng Quang bảng 1.2 và bảng 1.6 tra thông số của MBA
theo các hãng sản xuất ABB và TBĐ Hà Nội.
•
Tính toán được tổng hao tổn trong trạm biến áp là:
ΣΔABA= 613105,3( kWh)
Nhánh 1: Từ thanh cái 35kV đến TBA Cổ Thiết có:
Nhánh 2: Từ thanh cái 35kV đến TBA Lãng Ngâm:
Nhận xét: Umax = 4,5 % cũng chính là hao tổn điện áp của lộ 373 E27.2
c. Lập bảng độ lệch điện áp cho phép lộ
Bảng 4: Độ lệch điện áp cho phép của lộ
Mức phụ tải % của MBA
Thành
Thành phần
phần
thiết
thiết bị
bị điện
điện
Thanh cái 35kV;
VTC
Đường dây 35kV: Ucp35
Máy biến áp tiêu thụ
Độ gia điện áp VBA
Tổn thất điện áp
UBA
Đường dây 0,4kV: Vcp0,4
Độ lệch điệp áp tại thụ điện
MBA
MBA xa
xa nhất
nhất
MBA
MBA gần
gần nhất
nhất
100%
100%
25%
25%
100%
100%
25%
25%
+5
+5
0
0
+5
+5
0
0
-2,02
-2,02
-0,505
-0,505
-2,07
-2,07
5
5
-2,82
-2,82
5
5
-0,705
-0,705
5
5
-2,45
-2,45
5
5
-0,6125
-0,6125
-12,267
0
-12,966
0
-12,267
0
-12,966
0
+5
+5
3,7806
3,7806
-5
-5
1,4178
1,4178
VTD
=> cần có biện pháp giảm hao tổn trên lưới 35kV để đảm bảo hao tổn điện áp cho phép
- 0,5175
- 0,5175
d. Lập bảng độ không đối xứng cho phép của lộ
•
Lựa chọn phương pháp tích phân các thành phần đối xứng để đánh giá độ đối xứng của điện áp. Để đánh giá được em thu thập số liệu
điện áp các pha tại thời điểm cực đại và cực tiểu của trạm xa nhất là trạm Cổ Thiết.
Lưới trung áp 35kV
Độ không đối xứng tại thanh cái 35kV khi tải
cực đại và cực tiểu nằm trong giới hạn cho
phép (kkđx=0,62% <5%). Vậy điện áp và
dòng điện các pha tương đối cân nhau.
Lưới hạ áp 0,4kV
Tải cực đại
-Vtb = -7,9% ≥ Vcp = -7,5%,
- kkdx = 4,55 % 5%.
Tải cực tiểu
-Vtb = -3,73% ≤ Vcp = 7,5%,
- kkdx = 27,2 % 5%.
Cần nâng cao chất lượng điện cho lộ:
- Biện pháp giảm hao tổn điện áp trên lưới.
- Giảm chênh lệch điện áp giữa các pha, mang lại sự ổn định cho lộ.
CHƯƠNG 6:BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN VÀ CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN LỘ 373 E27.2 GIA BÌNH
1. Các biện pháp nâng cao chất lượng điện
Quản lý, vận hành
Biện pháp kỹ thuật
Phân bố phụ tải hợp lý
Điều chỉnh điện áp ở các TBA
Chọn sơ đồ cấp điện hợp lý
Điều hịa cơng suất phản kháng trong lưới điện
Chọn điện áp đầu vào của thụ điện thích hợp với chế độ
làm việc của thụ điện
Điều chỉnh chế độ làm việc của thụ điện một cách hợp lý
Lựa chọn tiết diện dây trung tính một cách hợp lý
Phân bố đều phụ tải giữa các pha, tăng cường sử dụng thiết bị điện 3
pha
Đối xứng hóa lưới điện
Thay thế đường dây
a.
Biện
pháp
kỹ
thuật
. Lựa chọn đầu phân áp TBA xa nhất TBA Cổ Thiết:
•
•
•
•
•
Vị trí đặt tụ tối ưu tính tốn rất phức tạp, cần khảo sát nhiều thơng số.Vị trí tụ điện đặt ở trạng thái đường dây
làm việc bình thường và có tính hạn chế khi xảy ra ngắn mạch. Vì vậy em chọn vị trí đặt tụ tại thanh cái hạ áp
của TBA Cổ Thiết là vị trí cuối nhánh.
Số liệu về TBA Cổ Thiết như sau:
Sđm = 320 (kVA); ΔPo = 0,72 (kW); ΔPk = 4,85 (kW); Io% = 6%; Uk% = 4%
Phạm vi điều chỉnh điện áp: ±5%
Điện áp trên thanh cái ở chế độ max: Umax = 34,58 kV, ở chế độ min là Umin = 35,478 kV => Chọn U patc =
34,125kV
a.
Biện pháp kỹ thuật
Khi đó tỉ số MBA thực tế:
nBAtt =
U patc
U kt
=
34,125
= 85,31
0,4
U C1
U C, 1 BB1 − ∆U B1 35,478 − 0,49
=
=
=
= 0,41( kV ) < 0,42( kV )
n BAtt
n BAtt
85,31
UC2
U C, 2 BB 2 − ∆U B 2 34,58 − 1,08
=
=
=
= 0,393( kV ) > 0,38( kV )
n BAtt
n BAtt
85,31
U 1cp = U C1cp .n BAtt + ∆U BA1 = 0,41.85,31+ 0,49 = 35,45( kV )
U 2cp = U C 2cp .n BAtt + ∆U BA2 = 0,393.85,31+ 1,08 = 34,60( kV )
Nhận xét chọn đầu phân áp như trên là hợp lý