Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HS tình huống hợp tác đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.21 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

VĂN PHỊNG CƠNG CHỨNG X, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trụ sở: ……………………………………………….
Điện thoại: ……………………………..
E-mail: …………………………………
Số công chứng:

, quyển số: 01/2022. TP/CC-SCC/HĐGD
Ngày 16 tháng 01 năm 2022

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
1


Tại Văn phịng Cơng chứng X, Thành phố Hà Nội, chúng tơi gồm có:
Bên A:
Ơng
: Lê Anh T
Sinh năm
: 1958
Hộ chiếu số
: B1978672
Và vợ là bà
: Nguyễn Thị B
Sinh năm
: 1960


Hộ chiếu số
: B4414235
Cùng thường trú tại
:5A Phố Q, Điện Biên, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Bên B:
CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIC
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh
nghiệp:0500591985, đăng ký lần đầu ngày: 01/9/2008, đăng ký thay đổi lần 4 ngày:
16/5/2013 do Phòng Đăng ký Kinh doanh-Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 100 (số mới: Số 8 ngõ 10) Khu tập thể Tổng cục II đường
Xuân La, xã Xuân Đình, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Do bà
: Đỗ Thị Ngọ
-Chức vụ: Giám đốc
Sinh năm
: 1978
Chứng minh nhân dân số
: 013099753
Thường trú tại
: Số 7, Ngách 54/3 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Quận
Long Biên, TP Hà Nội
Làm đại diện theo pháp luật (hoặc theo biên bản họp hội đồng quản trị nếu giá trị hợp
đồng vượt quá 35% giá trị tài sản công ty theo báo cáo tài chính gần nhất)
Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau
đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có
được từ việc hợp tác kinh doanh Trung Tâm Ngoại ngữ VIC tại địa điểm đào tạo :

……………………………………………..
1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng
phát sinh lợi nhuận
1.2.1 Phạm vi Hợp tác của Bên A:
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển
kinh doanh
1.2.2 Phạm vi Hợp tác của Bên B:
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch
vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi
hợp tác;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
- Thời hạn của hợp đồng là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày …
tháng … năm …;
- Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
2


3.1 Góp vốn:
- Bên A góp vốn bằng tài sản là quyền sở hữu căn hộ 214, nhà K1 đô thị mới
Việt Hưng, Phường Giang Biên, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội căn cứ theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số: BX 557893, số vào sổ cấp GCN: 4354 do Ủy ban nhân dân Quận Long Biên, Thành
phố Hà Nội cấp ngày: 07/01/2015 có hiện trạng như sau:
a) Thửa đất :

 Thửa đất số://, tờ bản đồ số://
 Địa chỉ: Nhà K1 đô thị mới Việt Hưng, Phường Giang Biên, Quận Long Biên, Hà
Nội
 Diện tích: 1301,20 m2, (Bằng chữ: Một nghìn, ba trăm linh một phẩy hai mét
vng)
 Hình thức sử dụng: Riêng: 0,00 m2, chung:1301,2 m2
 Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị
 Thời hạn sử dụng: Lâu dài
 Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. * Nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất*
b) Nhà ở:
 Địa chỉ: căn hộ 214, nhà K1 đô thị mới Việt Hưng, Phường Giang Biên, Quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội
 Diện tích sàn: 77,66 m2
 Kết cấu nhà: Bê tông cốt thép
 Cấp (Hạng): II
 Số tầng: 5/12
- Hai bên thỏa thuận:
 Giá trị tài sản bên A góp vốn tương đương với số tiền là ………………….
 Bên B đầu tư trang thiết bị, nhân công, nhân sự phục vụ cho việc hợp tác
kinh doanh.
3.2 Phân chia kết quả kinh doanh
- Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A
được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn
thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
- Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm;
- Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa
thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng
góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục
hoạt động kinh doanh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
- Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật
về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy
đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
- Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động
kinh doanh gồm 02 người trong đó Bên A cử 01 (một) người , Bên B cử 01 (một)
người Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
 Đại diện của Bên A là: Ông Lê Anh T
 Đại diện của Bên B là: bà Đỗ Thị Ngọ
3


- Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
 Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định
tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít
nhất hai thành viên đồng ý;
 Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành
viên trong Ban điều hành;
- Trụ sở ban điều hành đặt tại: căn hộ 214, nhà K1 đô thị mới Việt Hưng,
Phường Giang Biên, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
- Được lấy lại căn hộ khi đã chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
- Được tham gia vào việc điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
2 Nghĩa vụ của Bên A
- Phối hợp với bên B trong việc điều hành hoạt động kinh doanh, xin giấy phép hoạt
động;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B được sử dụng, cải tạo căn hộ phục vụ cho việc mở
lớp đào tạo.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Quyền của Bên B
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
- Được phân chia …% lợi nhận sau thuế
7.2 Nghĩa vụ của Bên B
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Điều 8: Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin, giấy tờ về nhân thân và quyền sở hữu căn hộ đã ghi trong hợp
đồng này là xác thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của các giấy tờ này.
- Quyền sở hữu căn hộ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không bị hạn chế
quyền bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này, Bên A chưa đưa quyền sở hữu căn hộ vào bất
kỳ giao dịch nào.
- Khơng có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền sở hữu căn hộ.
- Việc giao kết hợp đồng này hồn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, không bị ép
buộc và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin, giấy tờ về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là xác thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này.
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về quyền sở hữu căn hộ và các giấy tờ về quyền sở hữu căn
hộ.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn tồn tự nguyện, khơng bị lừa dối, khơng bị ép
buộc và không nhằm trốn tránh thực hiện bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 9: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
4


Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các Bên cùng
nhau thương lượng, hịa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau,
trong trường hợp khơng thương lượng, hịa giải được thì tranh chấp được giải quyết
tại Trọng tài hoặc Tịa án theo quy định.
Điều 10. Điều khoản chung
- Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên
nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì
phải bồi thường tồn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần
giá trị hợp đồng bị vi phạm;
- Trong q trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho
bên kia trong vịng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
- Các bên có trách nhiệm thơng tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm
bảo bí mật mọi thơng tin liên quan tới q trình kinh doanh;
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản có cơng chứng.
Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
- Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng hoặc các trường hợp khác theo qui định
của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc
huỷ bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành văn bản có chứng nhận
của Cơng chứng viên tổ chức hành nghề cơng chứng có thẩm quyền và chỉ được thực
hiện khi quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở chưa được đăng ký cho Bên B.
2.

Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
01 bản chính, Bên B giữ 01 bản chính, 01 bản chính lưu tại tổ chức hành nghề cơng chứng.
Bên A
Bên B

5


LỜI CHỨNG CỦA CƠNG CHỨNG VIÊN
Hơm nay, ngày 16 tháng 01 năm 2022 (ngày mười sáu, tháng một, năm hai ngàn
khơng trăm hai mươi hai)
Tại: Văn phịng Cơng chứng Đ, địa chỉ:.............., Thành phố Hà Nội
Tôi:
, công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của
mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng Hợp tác kinh doanh được giao kết giữa:
Bên A:
Ông
: Lê Anh T
Sinh năm
Hộ chiếu số

: 1958
: B1978672

Và vợ là bà
Sinh năm


: Nguyễn Thị B
: 1960

Hộ chiếu số
: B4414235
Cùng thường trú tại
:5A Phố Q, Điện Biên, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Bên B:
CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 100 (số mới: Số 8 ngõ 10) Khu tập thể Tổng cục II đường
Xuân La, xã Xuân Đình, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Do bà
: Đỗ Thị Ngọ
-Chức vụ: Giám đốc
Sinh năm
: 1978
Chứng minh nhân dân số
: 013099753
Thường trú tại
: Số 7, Ngách 54/3 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Quận
Long Biên, TP Hà Nội
Làm đại diện
- Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;
- Tại thời điểm ký vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật;
- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;
- Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức
xã hội;

- Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của
Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký trong Hợp đồng đúng là chữ ký của các bên nêu
trên;
- Văn bản công chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm
06 (sáu) tờ, 06 (sáu) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người u cầu cơng chứng giữ 02
(hai) bản chính;01(một) bản chính lưu tại Văn phịng Cơng chứng Đ, Thành phố Hà Nội.
Số cơng chứng ..................................... quyển số 01/2022. TP/CC-SCC/HĐGD
CƠNG CHỨNG VIÊN

6



×