Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.19 KB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

LÊ VĂN TÍNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, Năm 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

LÊ VĂN TÍNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Quang Trung

Thái Nguyên, Năm 2021




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện đề tài này tại địa
phương tôi luôn chấp hành đúng các quy định của địa phương nơi thực hiện
đề tài.
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2021
Học viên

Lê Văn Tính


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, cùng các thầy cô giáo trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS. Hà Quang Trung đã
trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ Thành ủy,
HĐND - UBND , phòng Lao động - Thương binh và Xã hội , chi cục Thống

kê, trung tâm GDNN - GDTX thành phố Sông Công đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ khi điều tra số liệu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2021
Học viên

Lê Văn Tính


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HỘP..............................................................................................viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................. 4

1.1.1. Khái niệm về lao động nông thôn và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ... 4
1.1.2. Chủ trương chính sách Nhà nước ..................................................................... 6
1.1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................... 12
1.1.4. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề ....................................................... 14
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ...................................................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 19
1.2.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại một số địa
phương.......................................................................................................................22
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 27
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 27


iv
2.1. Đặc điểm địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 27
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 28
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 34
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 34
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp phân tích.................................................................................... 37
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................. 37
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung địa trên bàn nghiên cứu ................................. 37
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng cơng tác giải quyết nhu cầu việc làm ..... 37
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác đào tạo nghề................................ 38
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 39
3.1. Thực trạng hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn Thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 39

3.1.1. Tình hình chung .............................................................................................. 39
3.1.2. Thực trạng đào tạo nghề cho LĐNT ................................................................. 52
3.1.3. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn TP Sông Công ... 63
3.1.4. Hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn TP Sông Công . 67
3.1.5. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 75
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn ................................................................................................................................ 82
3.2.1. Chính sách của Nhà nước về đào tạo nghề ..................................................... 82
3.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý ................................................................................... 83
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn
Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 85
3.3.1. Quan điểm, định hướng................................................................................... 85
3.3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa
bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 86


v
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 92
1.Kết luận ....................................................................................................................... 92
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 93
2.1. Đối với cơ quan Nhà nước ..................................................................................... 93
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

.......................................... 95

2.3. Đối với cơ sở đào tạo nghề .................................................................................... 96


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐ
CĐ, ĐH
CNH
ĐTN
GDNN-GDTX
HĐH
KCN
KT - XH
LĐNT
LĐTB&XH
NN
PTNT
SC
THPT
TP
TT
TX
UBND
VH
XKLĐ

Ban chỉ đạo
Cao đẳng, Đại học
Cơng nghiệp hóa
Đào tạo nghề
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xun
Hiện đại hóa
Khu cơng nghiệp

Kinh tế - Xã hội
Lao động nông thôn
Lao động thương binh và xã hội
Nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Sơ cấp
Trung học phổ thơng
Thành phố
Trung tâm
Thường xun
Ủy ban nhân dân
Văn hóa
Xuất khẩu lao động


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Thống kê chỉ tiêu dân số thành phố Sông Công giai đoạn năm 2016-2020
...................................................................................................................................30
Bảng 2.2. Cơ cấu dân số TP Sông Công theo độ tuổi lao động ................................31
giai đoạn năm 2016-2020 ..........................................................................................31
Bảng 2.3. Cơ cấu dân số TP Sông Công theo khu vực
(thành thị và nông thôn) giai đoạn năm 2016-2020 ..................................................33
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động tuyên truyền của TP Sông Công ................................41
Bảng 3.2: Tình hình đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động
giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 .......................................................................43
Bảng 3.3. Số lượng giáo viên dạy nghề trên địa bàn TP Sơng Cơng ........................54
Bảng 3.4: Bảng kinh phí kế hoạch và thực hiện đào tạo nghề cho LĐNT của TP
Sông Công giai đoạn 2016-2020 ...............................................................................59

Bảng 3.5: Thống kê kết quả đào tạo nghề cho LĐNT của TP Sông Công
giai đoạn 2016-2020 ..................................................................................................63
Bảng 3.6. Khảo sát của người lao động đã được đào tạo về kiến thức và kỹ năng của
cơ sở đào tạo nghề .....................................................................................................72
Bảng 3.7. Khảo sát đánh giá công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của
thành phố Sông Công ................................................................................................73


viii
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp1: Hiệu quả kinh tế cho hộ gia đình Chị Trần Thị Ba, xã Bá Xuyên .................68
Hộp 2: Hiệu quả kinh tế cho hộ gia đình anh Hoàng Văn Luận, xã Tân Quang ......69
Hộp 3: Hiệu quả kinh tế cho hộ gia đình anh Đinh Văn Ninh, xã Bình Sơn ............69


ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Lê Văn Tính
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Quang Trung
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng, hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn
Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT
nhằm đảm bảo hợp lý về quy mô ngành nghề đào tạo, đổi mới hệ thống giáo dục
dạy nghề, đem lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng lao động

của thị trường lao động trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp,
phương pháp xử lý số liệu, phương pháp phân tích để đánh giá hiệu quả công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã đánh giá được thực trạng thực trạng, hiệu quả công tác đào tạo
nghề cho LĐNT trên địa bàn Thành phố Sông Cơng, tỉnh Thái Ngun. Từ đó, luận
văn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn
Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những giải pháp rất quan
trọng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, từng bước hình thành đội ngũ lao
động có tay nghề cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; nâng cao hiệu quả
công tác đào tạo nghề (ĐTN) cho lao động nơng thơn (LĐNT) , góp phần thực hiện
thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 1/7/2015 về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên cho thấy, công tác ĐTN cho LĐNT đã nhận được sự vào cuộc
của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến xã, các cấp, ngành, địa phương, người dân đã
nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc học nghề trong việc tạo việc
làm và nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sản xuất - kinh doanh và phát
triển kinh tế (Thủ tướng Chính phủ, 2015).
Sau 10 năm thực hiện Đề án, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền, công

tác đào tạo nghề (ĐTN) cho lao động nông thôn (LĐNT) của TP Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên đã đào tạo được gần 1.500 LĐNT, trong đó đào tạo chủ yếu nghề phi
nông nghiệp (trên 70%). Tỷ lệ LĐNT sau khi đào tạo có việc làm giai đoạn này đạt
100%, nâng tỷ lệ LĐ có việc làm qua đào tạo trên địa bàn đạt khoảng 75% (năm
2020), góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội tại các địa phương trên địa bàn. (UBND TP Sông Công, 2020).
Trong quá trình triển khai Đề án, TP Sơng Cơng đã tập trung khai thác thế
mạnh từ sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn bằng việc quy hoạch các vùng
sản xuất hàng hóa tập trung, phát triển các làng nghề, ngành nghề truyền thống của
địa phương, bên cạnh đó TP cũng tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh
nghiệp bên ngoài vào sản xuất trên địa bàn, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người
dân địa phương, đặc biệt là những lao động trẻ, khoẻ, năng động. Tuy nhiên, chất
lượng nguồn lao động hiện nay trên địa bàn TP phần lớn vẫn chưa đáp ứng yêu cầu
của người sử dụng lao động.


2
Mặc dù các cấp chính quyền của TP Sơng Cơng đã rất quan tâm, chú trọng
nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đào tạo nghề cho nông dân.Tuy nhiên, cơng
tác đào tạo nghề cịn gặp phải một số khó khăn đó là:
- Nhận thức của người lao động về ngành nghề cịn thấp, tính chun nghiệp
chưa cao, chưa nhất quán trong tư tưởng về lựa chọn ngành nghề lâu dài.
- Nguồn vốn dành cho đào tạo nghề còn hạn hẹp, cơ sở vật chất phục vụ công
tác đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Sự hợp tác giữa các cơ sở đào tạo và người lao động còn gặp nhiều khó
khăn do chưa nhận thức rõ lợi ích của cơng tác đào tạo nghề.
- Trình độ học vấn của người lao động không cao nên ảnh hưởng đến việc tiếp
thu các kiến thức bị hạn chế.
- Thời gian các lớp đào tạo nghề ngắn, các tiết thực hành cịn ít, thiếu các thiết bị,
máy móc thực hành. cán bộ quản lý và giáo viên còn thiếu và yếu về mặt nghiệp vụ…

Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu, nhằm đánh giá thực trạng và hiệu
quả của đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơng Cơng, qua
đó đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng đào
tạo nghề trên địa bàn thành phố Sơng Cơng nói riêng và tỉnh Thái Ngun nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Thành
phố Sơng Cơng
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại thành phố Sông Công
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại thành phố Sông Công
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Thành


3
phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề về hiệu quả công tác
đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
Cụ thể gồm:
+ Đánh giá công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn : Xây dựng và phổ
biến, triển khai chủ trương chính sách về ĐTN; Xây dựng kế hoạch, xác định nhu
cầu đào tạo; Tổ chức thực hiện ĐTN; Xác định nguồn lực cho ĐTN; Nội dung,
phương pháp, hình thức ĐTN cho lao động nông nghiệp; Tổng kết, đánh giá ĐTN.

+ Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề gồm tiêu chí hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả công tác đào tạo nghề
cho LĐNT trên địa bàn Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn
2016-2020. Tài liệu sơ cấp thu thập trong năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, hồn thiện, và hệ thống hóa các vấn đề
lý luận về hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho Thành phố Sơng
Cơng, tỉnh Thái Nguyên và các nhà quản lý nói chung. Ngồi ra có giá trị tham khảo
cho các nhà quản lý, các đơn vị, cá nhân khác quan tâm đến hiệu quả công tác đào
tạo nghề cho LĐNT.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về lao động nông thôn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.1. Lao động nông thôn
- Khái niệm lao động: Lao động là hoạt động có ý thức của con người, đó là
q trình con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động cải
biến nó tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội (Trần Xuân Cầu,
Mai Quốc Chánh, 2008).
Lao động là khái niệm chung dùng để chỉ con người khi tham gia vào các
hình thức sản xuất nào đó trong xã hội.
- Khái niệm người lao động: Người lao động có thể qua đào tạo và không qua
đào tạo hoặc chưa qua đào tạo; có thể là những lao động giản đơn hoặc lao động

phức tạp.
Theo khoản 1 điều 3 Bộ luật lao động năm 2012 quy định:
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc
theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử
dụng lao động (Quốc hội, 2012).
- Khái niệm lao động nông thôn: Lao động nông thôn là những người thuộc
lực lượng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn (Trần Khánh Đức, 2015).
- Số lượng lao động: là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động. nước ta theo quy định của Bộ Luật lao động người trong độ tuổi lao
động là: Nam từ 15 - 60 tuổi; Nữ từ 15 - 55 tuổi. (Quốc hội, 2012).
1.1.1.2. Đặc điểm lao động nông thơn:
- Lao động nơng thơn mang tính thời vụ, đây là đặc điểm đặc thù khó có thể
xóa bỏ của lao động nông thôn.
- Số lượng lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng
- Chất lượng lao động nơng thơn chưa cao, trình độ học vấn, chun mơn kỹ
thuật và sức khỏe cịn hạn chế.


5
- Số lượng lao động nông thôn ngày càng ra tăng về số lượng nhưng khả năng
cải thiện về chất lượng còn rất hạn chế.
- Tỷ lệ thất nghiệp thấp, tỷ lệ thiếu việc làm chiếm đa số
- Lao động nơng thơn khó tiếp cận việc làm có thu nhập và chất lượng cao (Quốc
hội, 2012).
Đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn là phần lớn chưa qua đào tạo dẫn
đến khơng thể tiếp cận các cơng việc có thu nhập và chất lượng cao, mặt khác khả
năng cập nhật thông tin khoa học kỹ thuật, thị trường việc làm của lao động nông
thôn là không kịp thời làm giảm khả năng tự tạo việc làm. Do vậy các chính sách của
Nhà nước nhằm hỗ trợ lao động nơng thôn tự tạo việc làm cũng như tạo ra việc làm
mới cho lao động nông thôn đang là vấn đề cấp bách và thiết thực.

1.1.1.2. Đào tạo nghề
a. Đào tạo
Đào tạo là việc huấn luyện, giảng dạy, tập huấn cho một nhóm người, một tổ
chức, một xã hội về một vấn đề hoặc nội dung nào đó, và nhằm đạt đến một mục tiêu
nhất định (Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh, 2008).
b. Đào tạo nghề cho lao động
Là quá trình trang bị kiến thức nhất định về trình độ chuyên mơn nghiệp vụ
cho người lao động để họ có thể đảm nhận một cơng việc nhất định. Hay nói cách
khác đó là q trình truyền đạt, lĩnh hội những kiến thức và kỹ năng cần thiết để
người lao động có thể thực hiện một cơng việc nào đó trong tương lai.
Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học để nâng cao trình độ nghề nghiệp
(Quốc hội, 2019).
c. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là q trình trang bị kiến thức về chuyên
môn, nghiệp vụ, thái độ làm việc cho lực lượng lao động nông thôn, để sau khi được
đào tạo họ có thể đảm nhận được một công việc nhất định, nuôi sống được họ đồng
thời đáp ứng yêu cầu phát triển của tổ chức nói riêng và của xã hội nói chung (Quốc


6
hội, 2019).
Với những khái niệm vừa nêu có thể thấy, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn hàm chứa một số nội dung sau đây:
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn hướng đến nâng cao chất lượng nguồn
lao động ở khu vực nơng thơn để họ có thu nhập đủ sống và thích nghi với xu hướng
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn thích ứng với xu hướng đa dạng hóa
ngành, nghề ở nơng thơn, trong đó chú trọng đào tạo những nhóm nghề sau:

+ Đào tạo ngành nghề phục vụ phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng
hiện đại, hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Đào tạo ngành nghề phi nông nghiệp, bao gồm: Ngành nghề phục vụ phát
triển công nghiệp, nhất là ngành nghề phục vụ phát triển tiểu thủ công nghiệp, thúc
đẩy nơng nghiệp hàng hóa phát triển; ngành dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội ở khu vực nơng thơn, trong đó chú trọng phát triển dịch vụ phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh, 2008).
1.1.2. Chủ trương chính sách Nhà nước
Thực hiện Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X,
ngày 28/10/2008, Chính phủ ra Nghị quyết số 24/2008/NĐ-CP ban hành chương
trình hành động của Chính phủ. Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trong Chương
trình hành động là đào tạo nguồn nhân lực nông thôn, trong đó đề ra mục tiêu “tập
trung đào tạo nguồn nhân lực nông thôn, chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp
sang công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của dân cư nông
thôn tăng lên 2,5 lần so với hiện nay”. Tập trung đào tạo cho bộ phận con em nơng
dân đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ và chuyển nghề; bộ phận nơng dân cịn tiếp tục sản xuất nơng nghiệp
được đào tạo về kiến thức và kỹ năng để thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại;
đồng thời tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở.
Để cụ thể hóa chương trình hành động, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 971/QĐ-TTg ngày 1/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020” (Thủ


7
tướng Chính phủ, 2015). Đề án nêu rõ quan điểm “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn là sự nghiệp của Đảng và Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm
nâng cao chất lượng LĐNT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn”.
“Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển ĐTN cho LĐNT, có chính sách đảm bảo
thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với LĐNT, khuyến khích, huy

động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia ĐTN cho LĐNT”. Đây là cơ sở tạo
hành lang pháp lý để hoạt động ĐTN cho LĐNT phát triển nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nông thôn theo mục tiêu đã đề ra.
Đề án 1956 đã đề ra mục tiêu tổng quát: Bình quân hằng năm ĐTN cho
khoảng 1 triệu LĐNT, trong đó đào tạo, bồi dưỡng cho 100.000 lượt cán bộ, cơng
chức xã. Đề án có 3 chính sách gồm: chính sách đối với người học nghề trình độ
SCN và dạy nghề dưới 3 tháng (chia thành 3 nhóm đối tượng, mức hỗ trợ tùy theo
nhóm đối tượng, tối đa từ 2 đến 3 triệu đồng/người/khóa học); chính sách đối với
giáo viên, giảng viên; chính sách đối với cơ sở ĐTN cho LĐNT (hỗ trợ đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị dạy nghề, chương trình giáo trình, học liệu). Đề án đề ra 5 giải pháp
và 2 hoạt động chính để thực hiện các chính sách trên. Tổng kinh phí thực hiện Đề án
từ Ngân sách nhà nước dự kiến là 25.980 tỷ đồng, để thực hiện 2 hoạt động gồm:
ĐTN cho LĐNT: 24.694 tỷ đồng; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã:
1.286 tỷ đồng. Đây là Đề án lớn nhất trong lĩnh vực ĐTN từ trước đến nay cả về nội
dung, quy mô và kinh phí (Chính phủ, 2009).
1.1.2.1. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
Theo Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 1/7/2015, mục tiêu cụ thể cho giai
đoạn 2016 - 2020 (Thủ tướng Chính phủ, 2015) Đào tạo nghề cho 6.000.000 LĐNT,
trong đó:
+ Khoảng 5.500.000 LĐNT được học nghề (1.400.000 người học nghề nơng
nghiệp; 4.100.000 người học nghề phi nơng nghiệp), trong đó đặt hàng dạy nghề
khoảng 380.000 người thuộc diện hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, LĐNT bị thu hồi
đất canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lệ có việc làm sau khi học nghề trong giai
đoạn này tối thiểu đạt 80%;


8
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu
lãnh đạo, quản lý kinh tế - xã hội thời kỳ CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
1.1.2.2. Đối tượng

Theo Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 1/7/2015, đề án đào tạo nghề, đối
tượng chính sách gồm (Thủ tướng Chính phủ, 2015).
- LĐNT trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với
nghề cần học. Trong đó ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được
hưởng chính sách ưu đãi người có cơng với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập tối
đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người thị
thu hồi đất canh tác.
- Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính quyền và cơng
chức chun môn xã; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến
tuổi nghỉ công tác hoặc thiếu hụt do cơ học có độ tuổi phù hợp với quy hoạch cán bộ
đến năm 2015 và đến năm 2020.
1.1.2.3. Chính sách
Theo Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 1/7/2015, nội dung chính sách gồm:
(Thủ tướng Chính phủ, 2015).
(1) Chính sách đối với người học
- LĐNT thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có cơng với cách
mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác
được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3
tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng
nghề và thời gian học nghề thực tế); hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực
học/người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa khơng
q 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km
trở lên;
- LĐNT thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo
được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3
tháng) với mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng
nghề và thời gian học nghề thực tế);


9

- LĐNT khác được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và
dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ
thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế);
- LĐNT học nghề được vay để học theo quy định hiện hành về tín dụng đối
với học sinh, sinh viên. LĐNT làm việc ổn định ở nông thôn sau khi học nghề được
ngân sách hỗ trợ 100% lãi suất đối với khoản vay để học nghề;
- LĐNT là người dân tộc thiểu số thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có cơng với cách mạng, hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu
nhập của hộ nghèo các khóa học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được hưởng
chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú;
- LĐNT sau khi học nghề được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm.
Mỗi LĐNT chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của Đề án này.
Những người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước thì
khơng được tiếp tục hỗ trợ học nghề theo chính sách của Đề án này. Riêng những
người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển
đổi việc làm theo chính sách của Đề án này nhưng tối đa khơng q 03 lần.
(2). Chính sách đối với giáo viên, giảng viên
- Giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn, bản,
phum, sóc thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề
với thời gian từ 15 ngày trở lên trong tháng được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2
so với mức lương tối thiểu chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xóa mù
chữ, phổ cập giáo dục thường xuyên phải xuống thơn, bản, phum, sóc;
- Giáo viên của các cơ sở dạy nghề công lập ở các huyện miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số được giải quyết
nhà công vụ như đối với giáo viên ở các cơ sở giáo dục mầm non đến các cấp học
phổ thông;
- Người dạy nghề (cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao tại
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các trung tâm khuyến nông, lâm,



10
ngư, nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề LĐNT) được trả tiền công giảng dạy
với mức tối thiểu 25.000 đồng/giờ; người dạy nghề là các tiến sĩ khoa học, tiến sĩ
trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên được trả tiền công giảng dạy
với mức tối thiểu 300.000 đồng/buổi. Mức cụ thể do cơ sở dạy nghề quyết định;
- Xây dựng các tiêu chuẩn, chế độ, cơ chế đãi ngộ phù hợp để thu hút những
người giỏi, có năng lực giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức; những người hoạt động trên các lĩnh vực, mọi thành phần tham gia vào công
tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút những người có năng lực đang cơng tác tại các cơ
quan, đơn vị tham gia giảng dạy theo chế độ kiêm chức.
(3). Chính sách đối với cơ sở đào tạo nghề cho LĐNT
- 61 huyện nghèo được đầu tư cơ sở vật chất thiết bị dạy nghề cho Trung tâm
dạy nghề về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo;
- 30 huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30 - 50% mới thành lập Trung tâm dạy nghề
năm 2009 được hỗ trợ đầu tư phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, ký túc xá, nhà
công vụ cho giáo viên, nhà ăn, ô tô bán tải hoặc thuyền máy để chuyên chở thiết bị,
cán bộ, giáo viên đi dạy nghề lưu động, thiết bị dạy nghề cho 4 nghề phổ biến và 3 5 nghề đặc thù của địa phương. Mức đầu tư tối đa 12,5 tỷ đồng/trung tâm;
- 74 huyện miền núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số mới thành lập
Trung tâm dạy nghề năm 2009 được hỗ trợ đầu tư xưởng thực hành, ký túc xá; nhà
công vụ cho giáo viên, nhà ăn, ô tô bán tải hoặc thuyền máy để chuyên chở thiết bị,
cán bộ, giáo viên đi dạy nghề lưu động, thiết bị dạy nghề cho 3 nghề phổ biến và 3 4 nghề đặc thù của địa phương; Mức đầu tư tối đa 9 tỷ đồng/trung tâm.
- 116 huyện đồng bằng mới thành lập Trung tâm dạy nghề năm 2009 được hỗ
trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề với mức 5 tỷ đồng/trung tâm.
- 09 trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ ở 09 tỉnh tập trung nhiều làng
nghề truyền thống được hỗ trợ đầu tư xây dựng và thiết bị dạy nghề với mức đầu tư
25 tỷ đồng/trường;
- Tiếp tục hỗ trợ đầu tư thiết bị dạy nghề cho các Trung tâm dạy nghề công lập

huyện được đầu tư giai đoạn 2006 – 2009 nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đảm
bảo chất lượng dạy nghề. Mức hỗ trợ 3 tỷ đồng/trung tâm;


11
- Hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị dạy nghề cho 100 Trung tâm giáo dục
thường xuyên ở những huyện chưa có Trung tâm dạy nghề để tham gia dạy nghề cho
lao động nông thôn. Mức hỗ trợ 1 tỷ đồng/trung tâm;
- Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội,
địa phương, doanh nghiệp và cơ sở tư thục; trung tâm giáo dục thường xuyên, trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, các viện nghiên cứu, trung tâm học tập cộng
đồng, trung tâm khuyến nông, lâm, ngư, trang trại, nông trường, lâm trường, doanh
nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ … có đủ điều kiện dạy
nghề cho LĐNT được tham gia dạy nghề cho LĐNT bằng nguồn kinh phí quy định
trong Đề án này và được cung cấp chương trình, giáo trình, học liệu và bồi dưỡng
giáo viên dạy nghề.
Các chính sách quy định trong Đề án này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với
sự biến động của giá cả và biến động kinh tế - xã hội hàng năm và từng thời kỳ.
Đồng thời với Đề án 1956, Chính phủ có Quyết định số 800/QĐ-TTg phê
duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020”. Đây là chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phịng ở nơng thơn. Để đạt tiêu chí về NTM, một xã phải đạt được 19 tiêu
chí, trong đó có nội dung đẩy mạnh ĐTN, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh
cơ cấu LĐNT. Đó là những chính sách, giải pháp đồng bộ để phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn nước ta.
Trong giai đoạn hiện nay ĐTN nói chung và ĐTN nơng nghiệp cho nơng dân
nói riêng ln nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước. Nghị quyết số
26/NQ-TW ngày 05/8/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nơng
nghiệp, nơng dân, nông thôn thể hiện rõ quan điểm và định hướng của Đảng về phát
triển kinh tế - xã hội đối với nông thôn Việt Nam trong chiến lược tổng thể phát triển

đất nước. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp được nêu trong Nghị quyết là giải
quyết việc làm cho người nông dân, đây là nhiệm vụ xuyên suốt trong chương trình
phát triển kinh tế xã hội của cả nước; bảo đảm hài hòa giữa các vùng, thu hẹp khoảng
cách phát triển giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.


12
1.1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Nội dung ĐTN cho lao động nông nghiệp bao gồm: (1) Xây dựng và phổ biến,
triển khai chủ trương chính sách về ĐTN; (2) Xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu đào
tạo; (3) Tổ chức thực hiện ĐTN; (4) Xác định nguồn lực cho ĐTN; (5) Xây dựng nội
dung, phương pháp, hình thức ĐTN; (6) Tổng kết, đánh giá ĐTN, cụ thể:
(1) Xây dựng và phổ biến, triển khai chủ trương chính sách về ĐTN:
Là việc xây dựng các chính sách liên quan đến việc khuyến khích và thúc đẩy
phát triển ĐTN. Trên cơ sở chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về ĐTN,
các cấp, các ngành và các đoàn thể tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến đến các
đối tượng liên quan đặc biệt là người nơng dân, đồng thời cụ thể hóa chủ trương,
chính sách nhằm thực hiện có hiệu quả cơng tác ĐTN.
(2) Xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu đào tạo:
Là q trình xây dựng mục đích, u cầu, nội dung và mục tiêu cụ thể của
từng hoạt động; xác định các giải pháp để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
(3) Tổ chức thực hiện ĐTN:
Là triển khai thực hiện các công việc cụ thể của kế hoạch ĐTN đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Xác định nguồn lực cho ĐTN:
Nguồn lực phục vụ cho ĐTN bao gồm ngân sách nhà nước (theo Quyết định
1956), từ các chương trình dự án, đầu tư của nước ngồi và đóng góp của địa phương
để phục vụ cho hoạt động ĐTN.
(5) Nội dung, phương pháp, hình thức ĐTN cho lao động nông nghiệp:
Là xác định nội dung, ngành nghề đào tạo, phương pháp, hình thức, thời gian,

địa điểm phù hợp với đối tượng ĐTN.
Trong những năm qua công tác ĐTN cho lao động trên cả nước do Bộ Nông
nghiệp và PTNT chủ trì và chủ yếu là dạy nghề ngắn hạn (dạy nghề thường xun).
Bên cạnh đó cịn lồng ghép với việc tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật
(KHKT) và tọa đàm trao đổi kiến thức, được tổ chức linh hoạt như dạy nghề tại các
cơ sở dạy nghề, dạy nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp, dạy nghề lưu
động tại địa phương, dạy nghề tại doanh nghiệp...


13
a. Đào tạo nghề ngắn hạn (Dạy nghề thường xuyên)
- Thời gian: Dưới 3 tháng (6-14 tuần)
- Đối tượng: LĐNT trong độ tuổi lao động, có hộ khẩu thường trú tại địa
phương, có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần
học. Số lượng từ 30-35 người/lớp.
- Địa điểm mở lớp: Linh hoạt thuận tiện cho người học (tại thôn, bản...)
- Thời điểm mở lớp: Linh hoạt về thời gian mở lớp, phù hợp với mùa vụ.
- Tổ chức quản lý: Phối hợp thực hiện giữa cơ sở đào tạo và chính quyền,
đồn thể địa phương.
- Nội dung: Gồm cả lý thuyết và thực hành, trong đó nội dung thực hành là
chủ yếu.
- Danh mục nghề đào tạo: Kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chăn
nuôi, thú y, bảo vệ thực vật (BVTV), chế biến, bảo quản nông, lâm thuỷ sản, cơ điện
nông thôn, nghiệp vụ quản lý nông nghiệp
- Tài liệu, giáo trình: Học viên có tài liệu và giáo trình cho môn học.
- Giáo viên: Gồm cả giáo viên trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề, các kỹ sư
tại Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư của tỉnh, Trạm Khuyến nơng, Trạm
BVTV, Trạm Thú y, Phịng Nơng nghiệp và PTNT các huyện, thị xã, thành phố,
công nhân kỹ thuật bậc cao tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, các chủ trang trại
(nơng dân) sản xuất giỏi, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

b. Tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật
- Nội dung: Tập huấn quy trình kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, tập huấn quy trình kỹ thuật phịng trừ dịch bệnh trên cây trồng và vật ni,
kinh nghiệm hay trong q trình sản xuất...
- Đối tượng: LĐNT đang trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp, thiếu kiến
thức khoa học kỹ thuật (KHKT), thiếu kiến thức quản lý. Số lượng: từ 70-120 người.
- Thời gian: Linh hoạt theo mùa vụ, từ 1-2 ngày
- Cơ sở đào tạo: Cán bộ các Viện nghiên cứu, cán bộ Trung tâm Khuyến nông
- Khuyến ngư tỉnh, Trung tâm dạy nghề huyện, Trạm BVTV, Trạm Khuyến
nông, Trạm Thú y huyện.


14
c. Tọa đàm trao đổi kiến thức
- Nội dung: Trao đổi về kiến thức KHKT trồng trọt, chăn nuôi, hay kiến thức
về phát triển kinh tế...
- Đối tượng: Là nông dân
- Số lượng người tham gia từ 70 người/lớp
- Thời gian: Lúc nông nhàn, từ 1-5 ngày
(6) Tổng kết, đánh giá ĐTN:
Là đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động ĐTN. Đồng thời chỉ rõ
những mặt đã đạt được và những mặt cịn hạn chế trong cơng tác ĐTN cho lao
động nông nghiệp.
1.1.4. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề
1.1.4.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế quan trọng biểu hiện quan hệ so sánh
giữa kết quả kinh tế mà xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó.
Lao động qua đào tạo nghề đã có việc làm và áp dụng kiến thức đã học vào
phát triển sản xuất, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho lao động nông thôn và
tăng thu nhập cho các hộ gia đình.

Hiệu quả cơng tác đào tạo nghề là phạm trù phản ánh quan hệ so sánh giữa thu
nhập sau q trình đào tạo với chi phí bỏ ra đào tạo nghề góp phần tích cực vào mục
tiêu nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững.
1.1.4.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định.
Bản chất của dạy nghề là đáp ứng nhu cầu xã hội, mục tiêu của dạy nghề là
cung cấp nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; đáp ứng nhu cầu
thị trường lao động. Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu xã hội hiệu quả và bền vững thì
nhân tố con người là yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành công thông qua việc xây
dựng hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách và tổ chức quá trình đào tạo.
Kinh tế - xã hội càng phát triển thì nhu cầu về lao động có kỹ năng càng tăng,
khi đó đào tạo nhân lực càng có điều kiện để phát triển và ngược lại. Do vậy đào tạo
nhân lực phải gắn với việc làm. Việc làm trong thị trường lao động là thước đo nhu


×