A. LÍ THUYẾT TÍCH HỢP XÁC SUẤT
1/ Định nghĩa xác suất:
Xác suất (P) để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện đó (a) trên tổng số lần thử (n):
P = a/n
Thí dụ: P Thân cao x thân thấp F1 100% thân cao F2 787 thân cao : 277 thân thấp
Xác suất xuất hiện cây thân cao là: 787/(787 + 277) = 0,74
2/ Các qui tắc tính xác suất
2.1. Qui tắc cộng xác suất
* Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời (hai sự kiện xung khắc), nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện
này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc cộng sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự
kiện: P (A hoặc B) = P (A) + P (B)
+ Thí dụ: Đậu Hà Lan hạt vàng chỉ có thể có một trong hai kiểu gen AA (tỉ lệ 1/4) hoặc Aa (tỉ lệ 2/4).
Do đó xác suất (tỉ lệ) của kiểu hình hạt vàng (kiểu gen AA hoặc Aa) sẽ là 1/4 + 2/4 = 3/4.
2.2. Qui tắc nhân xác suất
+ Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện
của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện:
P (A và B) = P (A) . P (B)
+Thí dụ: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.
Khơng có gen trên nhiễm sắc thể Y. Bố, mẹ XAXa x XAY, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai
đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?
=> Xác suất sinh con trai là 1/2 và xác suất con trai bị bệnh là1/2.
Do đó: P ( trai bị bệnh) = 1/2.1/2 = 1/4
2.3. Qui tắc phân phối nhị thức
+ Khi xác suất của một sự kiện X là p và xác suất của sự kiện Y là q thì trong n phép thử, xác suất để sự
kiện X xuất hiện x lần và sự kiện Y xuất hiện y lần sẽ tuân theo qui tắc phân phối nhị thức:
n
P( X ) = C x p x (1 − p) n −x
n
P( X ) =C x p x (1 − p ) n −x
n!
x
trong đó Cn =
x !( n −) !
x
và
n! = n(n – 1)(n – 2) ... 1 và 0! = 1
x+y=n y=n–x
p+q=1q=1–p
P=
n!
px qy
x ! y!
Do đó cơng thức trên cịn có thể viết là:
Thí dụ 1 Ở người gen b gây bệnh bạch tạng so với B qui định màu da bình thường. Một cặp vợ chồng
kiểu gen đều dị hợp có 5 đứa con. Xác suất để có hai con trai bình thường, 2 con gái bình thường và
một con trai bạch tạng là bao nhiêu?
Phân tích
• Xác suất sinh con trai hoặc con gái đều = 1/2
• Xác suất sinh con bình thường = 3/4
• Xác suất sinh con bệnh bạch tạng = 1/4
Như vậy theo qui tắc nhân:
• Xác suất sinh 1 con trai bình thường = (1/2)(3/4) = 3/8
• Xác suất sinh 1 con gái bình thường = (1/2)(3/4) = 3/8
• Xác suất sinh 1 con trai bạch tạng =
(1/2)(1/4) = 1/8
• Xác suất sinh 1 con gái bạch tạng =
(1/2)(1/4) = 1/8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 1
Do đó:
5!
(3 / 8)2 (3 / 8)2 (1 / 8)1(1 / 8)0
2! 2! 1! 0!
= 30.(3 / 8)4 (1 / 8)1 = 0,074
P=
Thí dụ 2
• Tính xác suất để một cặp vợ chồng sinh 4 người con:
1. gồm một trai, ba gái?
2. gồm một trai, ba gái, nhưng đầu lòng là trai?
Phân tích
• Các khả năng có thể xảy ra:
T
G
G
G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G
T
G
G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G
G
T
G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
hoặc G
G
G
T = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)4
P = (1/2)4 + (1/2)4 + (1/2)4 + (1/2)4 = 4 . (1/2)4 =1/4
Như vậy
1. Phân phối nhị thức = qui tắc nhân + qui tắc cộng
2. Phân phối nhị thức được sử dụng khi không chú ý đến thứ tự của các sự kiện.
3. Qui tắc nhân được áp dụng trong trường hợp có lưu ý đến trật tự sắp xếp.
B. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT
1/ Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
a) BBBbbb:
BBB = .....................................BBb = .................................Bbb = ............................bbb = ..................
b) BBbbbb:
BBb = .........................................Bbb = ............................bbb = ....................................
c) BBBBBBbb
BBBB = ...........................................BBBb = ................................BBbb = ......................................
2/ Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.
một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh
vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng khơng cịn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra
sẽ bị bệnh.
a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh:...............................
b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh đứa con thứ hai là con trai không bệnh là ............................
3/ Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
a. KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn .............b. KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội.................
c. Kiểu gen có 6 alen trội....................................... d. Kiểu gen có 4 alen trội.........................................
4/Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng trội và IO lặn.
a. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu
O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu.......................................
b. Người chồng có máu A, vợ máu B.Họ sinh con đầu lịng thuộc nhóm máu O.Tính xác suất để :
b1)2 đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau ........................................
b2) 3 đứa con có nhóm máu khác nhau ......................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ơn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 2
5/ Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các
trường hợp:
a. 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. ............................................
b. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác......................
c. Gen I và II cùng nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST thường.
.....................................................................................................................................
6/ Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định, bạch tạng do gen lặn nằm
trên NST thường.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định.
Xác định:
a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người? .............................
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?............................
7/ Một cặp vợ chồng dự kiến sinh 3 người con và muốn có được 2 người con trai và 1 người con gái.
Khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu? .........................................
8/ Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự có mặt mỗi alen trội trong tổ hợp
gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp
tự thụ. Xác định:
- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội. ......................................
- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm......................................
9/ Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:
- Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? ...............................
- Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?...............................
- Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?..........................
10/ Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể:
- Số loại KG: ...........................................- Số KG đồng hợp về tất cả các gen:.....................................
- Số KG dị hợp về tất cả các gen: ..................................- Số KG dị hợp về một cặp gen:......................
- Số KG có ít nhất có một cặp gen dị hợp: ...........................................................................................
11/ Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46.
- Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? ......................
- Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu?.............................
- Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu?......................
12/ Bệnh máu khó đơng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X,alen trội tương ứng quy
định người bình thường. Một gia đình có người chồng bình thường cịn người vợ mang gen dị hợp về
tính trạng trên. Họ có dự định sinh 2 người con.
Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu? .........................
13/ Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt màu vàng trội hồn tồn so với tính trạng hạt màu xanh.Tính trạng do
một gen quy định nằm trên NST thường. Cho 5 cây tự thụ và sau khi thu hoạch lấy ngẫu nhiên mỗi cây
một hạt đem gieo được các cây F1 . Xác định:
a/ Xác suất để ở F1 cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh? ..........................
b/ Xác suất để ở F1 có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng?..............................
14/ Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000.
a. hãy tính tần suất các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết bệnh bạch tạng
do gen lặn nằm trên NST thường qu định...........................
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu long
bị bệnh bạch tạng...........................
15/ Ở người, bệnh u xơ nang do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người bình thường
mang alen A.Có hai cặp vợ chồng bình thường và đều mang cặp gen dị hợp.Hãy xác định :
a/ Xác xuất để có 3 người con trai của cặp vợ chồng thứ nhất đều mắc bệnh............................
b/ XS để có 4 người con của cặp VC thứ hai có 3 người bình thường và 1 người mắc bệnh....................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 3
16/ Một cặp vợ chồng bình thường có một đứa con bị bệnh u xơ nang. Đây là một bệnh hiếm gặp, được
quy định bởi một đột biến lặn trên NST thường di truyền theo định luật Menden. Cặp vợ chồng này dự
định sinh thêm con. Hãy tính xác suất để đứa con tiếp theo :
a/ Mang gen bệnh. ........................................................b/ Khơng bị bệnh..........................................
17/ Khả năng uốn cong lưỡi thành hình chữ U ở người là một đặc tính di truyền do gen trội A quy định,
gen lặn a quy định tính trạng khơng có khả năng đó. Các gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
một cộng đồng có 64% người có khả năng trên, 36% người khơng có khả năng trên.
a/ Tần số tương đối của các alen A, a trong cộng đồng trên: .................................................
b/ Một thanh niên khơng có khả năng trên lấy vợ có khả năng trên. Xác suất sinh con khơng có khả năng
uốn cong lưỡi là: ..........................................
18/ Ở người, tính trạng hói đầu được chi phối bởi một gen ôtôsôm, gen này là trội ở nam nhưng lặn ở
nữ. Trong một cộng đồng, trong số 10000 người nam thì có 7225 người khơng bị hói đầu. Như vậy,
trong số 10000 người phụ nữ sẽ có bao nhiêu người khơng bị hói đầu: ...............................
19/ Bệnh máu khó đơng ở người là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, tỉ lệ giao
tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng.
a/ Tần số gen của nam giới có thể biểu hiện bệnh trong quần thể này là: ...............................
b/ Biết rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen. Tần số nữ có biểu hiện bệnh là: ..........................
TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN
1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X khơng có alen trên Y. Bệnh
bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả
2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cơ em gái bị bạch tạng. Người vợ có
bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này
sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên : A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8
2: Lai hai thứ bí quả trịn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các
cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về
mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :A. 1/81
B. 3/16
C. 1/16
D. 4/81
3: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường
sinh đứa con gái đầu lịng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không
bị bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4 `
C. 3/4
D. 3/8
4: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.
Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1
trong 2 bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
5: Ở một lồi cây, màu hoa do hai cặp gen khơng alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần
chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau đượcF2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau khơng có sự phân li kiểu
hình là:A. 9/7
B. 9/16
C. 1/3
D. 1/9
6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ
người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5%
B. 49,5 %.
C. 98,02%.
D. 1,98 %.
7: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con
thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8
B. 3/16
C. 1/2
D. 1/4
8: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động
cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn
cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có
chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D. 35/256
9: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lơcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần
thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính). A. (0,99)40.
B. (0,90)40..
C. (0,81)40.
D. 0,99.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 4
10: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1đồng loạt trơn.
F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và
1 hạt nhăn là bao nhiêu? A. 3/ 16.
B. 27/ 64.
C. 9/ 16.
D. 9/ 256.
11: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình
thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh:
11a/ Xác suất sinh con bệnh:A. 0,025
B. 0,0025
C. 0,00025
D. 0,000025
11b/ Xác suất sinh con trai bình thường:A. 0,49875
B. 0,4999875
C. 0,999975
D. 0,9875
11c/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường
là: A. 0,75
B. 0,375
C. 0,999975
D. 0,4999875
12: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là trội hồn
tồn so với alen a qui định lơng đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu
non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông
đen là bao nhiêu ?A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
13: Một đơi tân hơn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm
máu là A hoặc B sẽ là: A. 6,25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
14/: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng
con trai đầu lịng của họ bị bệnh bạch tạng :
14a / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều khơng bị bệnh:
A. 9/32
B. 9/64
C. 8/32
D. 5/32
14b/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một khơng bệnh
A. 4/32
B. 5/32
C. 3/32
D. 6/32
14c/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người khơng bệnh
A.126/256
B. 141/256
C. 165/256
D. 189/256
15: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và
chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 72,66%
B. 74,12%
C. 80,38%
D. 82,64%
16: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người
bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con trai đầu lịng bị bạch tạng.Về mặt lý
thuyết, hãy tính xác suất để họ:
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và khơng bị bệnh bạch tạng
A. 3/4
B. 3/8
C. 1/8
D. 1/4
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
A. 9/64
B. 3/8
C. 3/16
D. 1/16
c. Sinh 2 người con đều bình thường: A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 9/32
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường: A. 9/16
B. 3/4
C. 1/16
D. 9/32
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường: A. 9/16
B. 3/4
C. 1/16
D. 9/32
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người khơng bị bệnh
A. 189/256
B. 64/256
C. 32/256
D. 27/256
17: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định người bình
thường. Một người đàn ơng có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác
suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là:
A. 0,16
B. 0,0625
C. 0,03215
D. 0,3215
18: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.
một người đàn ông có cơ em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh
vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra
sẽ bị bệnh.
18a/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 2/9
18b/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là :
A. 3/8
B. 1/18
C. 3/16
D. 4/9
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 5
19: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật
Menđen.Một người đàn ơng bình thường có bố bị bệnh và mẹ khơng mang gen bệnh lấy một ngưịi vợ
bình thường khơng có quan hệ họ hàng với ơng ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ
là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
20: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
20a/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn A. 9/32
B. 15/ 32
C. 27/64
D. 42/64
20b/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội A. 156/256
B. 243/256
C. 212/256
D.128/256
20c/ Kiểu gen có 6 alen trội A. 7/64
B. 9/64
C. 12/64
D. 15/64
21: Một phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có cha là nhóm máu O
21a/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 1/32
B. 1/64
C. 1/16
D. 3/64
21b/ Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
A. 1/32
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/4
22: Ở cừu, gen A - có sừng, gen a - khơng sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và khơng
sừng ở cừu cái. Gen nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực khơng sừng với cừu cái có sừng được F 1,
cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :
22a/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3: A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 3/16
22b/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
22c/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/3
23: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể
một? A. 1320
B. 132
C. 660
D. 726
24: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
24a/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G : A. 5,4%
B. 6,4%
C. 9,6%
D. 12,8%
24b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U : A. 6,3%
B. 18,9%
C. 12,6%
D. 21,9%
24c/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G : A. 2,4%
B. 7,2%
C. 21,6%
D. 14,4%
24d/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A :A. 52,6%
B. 65,8%
C. 78,4%
D. 72,6%
25: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ơng nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cơ em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083
B. 0,063
C. 0,111
D. 0,043
26: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa
đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa
đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2.
26a/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146
B. 0,177978
C. 0,07786
D. 0,03664
26b/ Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn khơng có sự phân tính:
A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D.1/2
27: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có cha là nhóm máu
O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau:
27a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A . 1/8
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
27b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
28: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X khơng có alen
tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đơng,
người vợ bình thường mang gen dị hợp về tính trạng mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2
bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:
28a. Sinh con trai không bị mù màu A. 1/8
B. 3/8
C. 1/4
D. 3/16
28b. Sinh con trai khơng bị máu khó đơngA. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 5/16
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 6
28c. Sinh con không bị 2 bệnh trên A. 3/8
B. 51/4
C. 5/8
D. 3/16
28d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4
B. 1/6
C. 3/16
D. 1/8
29: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y.Một người
phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù màu:
29a/ Xác suất sinh con bị mù màu là: A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/3
29b/ Xác suất sinh con trai bình thường là: A. 1/2
B. 1/4
C.3/4
D. 1/3
29c/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là: A. 1/2
B. 1/3
C. 4/9
D. 9/16
29d/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:A. 9/16 B. 9/32 C. 6/16 D. 3/16
29e/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:A. 1/4 B. 1/8 C. 9/16 D. 9/32
29f/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh là:A. 6/16 B. 9/16 C. 6/32 D. 9/32
30: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
30a/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23
B. 36 và 24
C. 25 và 22
D. 25 và 66
30b/ Số thể 3 tối đa của loài A. 12
B. 24
C. 15
D. 27
30c/ Số thể một kép khác nhau có thể:A. 48
B. 66
C. 121
D. 132
31: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác
suất họ sinh được người con trai nói trên là: A. 3/8.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
32: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ơng tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác
suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
33: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và
1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27
D.
1/32
34: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố,
mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính
theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
35: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả
đỏ thu được ở F1 là:A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
36: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con
36a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 45/128
B. 30/128
C. 35/128
D. 42/128
36b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128
B. 30/128
C. 18/128
D. 21/128
37: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp
gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?
A. 1/4
B.1/8
C. 63/256
D.1/2
38: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn khơng tương đồng với Y, alen trội qui
định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.
38a) Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ
mù màu là: A. 20/64
B. 15/64
C. 10/64
D. 5/64
38b) Xác suất để trong số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường , nữ
mù màu là: A. 20/128
B. 195/512
C. 85/256
D. 15/512
39: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 NST có
nguồn gốc từ “Ơng Ngoại” của mình :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ơn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 7
A. 506/423
B. 529/423
C. 1/423
D. 484/423
40 : Hai anh em sinh đơi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có
nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để:
a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/4
D. 5/8
b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/4
D. 5/8
c. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hồn tồn khác nhau
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/4
D. 3/8
d. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau
A. 9/16
B. 1/8
C. 3/4
D. 3/8
e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau
A. 1/4
B. 1/2
C. 3/4
D. 1/8
g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/4
D. 5/8
h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/4
D. 5/8
41: Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.
a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là:
A. (253)2/423
B. 506/423
C. 253.321/423
D. 506.321/423
b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ơng nội và 1 từ bà
ngoại là: A. 1/423
B. 1-(1/4)23
C. 3/423
D. 1-(3/4)23
42: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do
gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết
mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có
4 cặp vợ chồng đều bình thường (khơng tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con.
Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667.
B. 0,09.
C. 0,0876.
D. 0,0146.
43: Một người vơ tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã được thụ tinh
và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp. Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống:
A. 7,28%
B. 41,12%
C. 63,88%
D. 85,34%
44: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O.
Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?
A. 0,521%
B. 0,195%
C. 1,172%
D. 1,563%
45: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A.
Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.
Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và khơng cùng nhóm máu là:
A. 9/16
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
46: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế
bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST khơng phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường,
khơng có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao
(không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,008%
B. 0,032%
C. 0,3695%
D. 0,739%
47: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1
quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:A. 1/16
B. 6/27
C. 12/27
D. 4/27
48: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố,
mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn , mẹ và em trai tóc thẳng. Tính
theo lí thuyết thì xác suất vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn
A. 5/12
B. 3/8
C. 1/4
D. 3/4
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ơn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 8
49: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn
2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột biến và chọn lọc, tình theo lí
thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/16
D. 1/81
50: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn
1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột
biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2
A. 1/64
B.1/256
C. 1/9
D. 1/81
51: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn
1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột
biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2
A. 4/9
B. 2/9
C. 1/9
D. 8/9
52: Ở đậu hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, elan b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn
1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột
biến và chọn lọc, tình theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2
A. 4/9
B. 2/9
C. 1/9
D. 8/9
53: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần
chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau khơng có sự phân li
kiểu hình là: A. 9/7
B. 9/16
C. 1/3
D. 1/9
54: Ở đậu Hà lan: hạt trơn trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F 1đồng loạt
trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt
trơn và 1 hạt nhăn là: A. 27/ 256.
B. 27/ 64.
C. 9/ 16.
D. 9/ 256.
55: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng
con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có
một người khơng bệnhA.126/256
B. 141/256
C. 165/256
D. 189/256
56: Bố mẹ, ơng bà đều bình thường, bố bà ngoại mắc bệnh máu khó đơng. Xác suất để cặp bố mẹ này
sinh con mắc bệnh là bao nhiêu ? A. 75%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%
57. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố bị bệnh mù
màu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lịng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ
sinh đứa con thứ 2 là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục lA. 75%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%
58: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai :
(AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
59: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định khơng sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu
đực và khơng sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực khơng sừng với cừu
cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết,
a. Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3:
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 3/16
b. Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong quần thể ở F3 :
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
60. ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B
quy định máu đơng bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đơng. Các gen này nằm trên NST giới
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 9
tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái
nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lô cút trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 36.
C. 39
D. 42.
61: Trong duần thể của một lồi thú, xét hai lơcut: lơcut một có 3 alen là A 1, A2, A3; lơcut hai có 2 alen
là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen
của hai lơcut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu
gen tối đa về hai lơcut trên trong QT này là: A.18
B. 36
C.30
D. 27
A B
O
62: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I , I và I quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có
36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm
máu B khơng có quan hệ họ hàng với nhau.
a. Xác suất để họ sinh con máu O: A. 11,11%
B. 16,24%
C. 18,46%
D. 21,54%
b. Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác
bố và mẹ mình là: A. 44,44%
B. 35,77%
C. 42%
D. 25%
63: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính
trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là
0,0208. Hai người bình thường khơng có quan hệ họ hàng kết hơn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân
bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
64. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy
định hạt khơng có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số
10000 hạt. Đem giao các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 nảy mầm. Trong số
các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%.
B. 25%.
C. 16%.
D. 48%.
65. Ở người alen A - phân biệt được mùi vị là trội so với alen a - không phân biệt được mùi vị. Nếu
trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có
thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97%
B. 9,4%
C. 1,7%
D. 52%
66. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Ở huyện A có 10 6 người, có 100 người
bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu dị hợp là:
A. 1,98.
B. 0,198.
C. 0,0198.
D. 0,00198
67. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định
da bình thường. Trong quần thể người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ
chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con bình thường là:
A. 0,1308
B. 0,99999375
C. 0,9999375
D. 0,0326.
68. U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật
Menđen. Một người đàn ơng bình thường có bố bị bệnh và mẹ khơng mang gen bệnh lấy một ngưịi vợ
bình thường khơng có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ
là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
69. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định hạt dài. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt
trịn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%.
B. 57,1%.
C. 25,5%.
D. 48,0%.
70. Nhóm máu ở người do các alen IA,IB,IO nằm trên NST thường quy định với IA, IB đồng trội và IO lặn.
70a/. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang
nhóm máu O là 25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu:
A. 12%
B. 25%
C. 12,5%
D. 6,25%
70b/. Người chồng có nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Họ sinh con đầu lịng thuộc nhóm máu O.
Tính xác suất để :
b1) Hai đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau: A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
b2) Ba đứa con có nhóm máu khác nhau:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 10
71: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di truyền có 36%
số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu
B khơng có quan hệ họ hàng với nhau.
71a/ Xác suất để họ sinh con máu O: A. 11,11%
B. 16,24% C. 18,46%
D. 21,54%
71b/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu
khác bố và mẹ mình là: A. 44,44%
B. 35,77%
C. 42%
D. 25%
72 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng với Y, alen lặn qui định tính
trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208.
Hai người bình thường khơng có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự cân bằng di
truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
73: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ơng tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác
suất họ sinh được người con trai nói trên là: A. 3/8.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
74: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ơng tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác
suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
75: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và
1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27
D.
1/32
76: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố,
mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính
theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
77: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả
đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
78: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ A. 45/128
B. 30/128
C. 35/128
D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ A. 24/128
B. 30/128
C. 18/128
D. 21/128
79: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp
gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?
A. 1/4
B.1/8
C. 63/256
D.1/2
80: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do
gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết
mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có
4 cặp vợ chồng đều bình thường (khơng tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con.
Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667.
B. 0,09.
C. 0,0876.
D. 0,0146
81: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O.
Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?
A. 0,521%
B. 0,195%
C. 1,172%
D. 1,563%
82: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A.
Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.
Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và khơng cùng nhóm máu là:
A. 9/16
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 11
83: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST khơng phân li, 30% số tế
bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST khơng phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường,
khơng có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao
(không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,008%
B. 0,032%
C. 0,3695%
D. 0,739%
84: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1
quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 1/16
B. 6/27
C. 12/27
D.
4/27
85:ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen
a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con
trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A.1,97%
B.9,44%
C.1,72%
D.52%
86:Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn Qđ tính trạng
bệnh, alen trội Qđ tính trạng bình thường. TL người bị bệnh trong QT người là 0,0208. Hai người bình
thường khơng có quan hệ họ hàng kết hơn với nhau, cho rằng QT có sự CBDT về tính trạng trên. Xác
suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A.1,92%
B.1,84%
C.0,96%
D.0,92%
87: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quyđịnh da bình thường. Giả sử trong QT người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của
họ là A. 0,005%.
B. 0,9925%.
C. 0,0075%.
D. 0,9975%
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12
–
Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC
-
Trang: 12