Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Bài tập Nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.47 KB, 65 trang )

Bài tập Nguyên lý kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong
quản lý kinh tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp tồn bộ thơng tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự
vận động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị,
nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của
đơn vị. Mơn học NGUN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy và
học tập với mục tiêu giúp người học hiểu về công việc kế toán,
những định chế và nguyên tắc chi phối cũng như cách thức cơ bản
sử dụng các số liệu kế toán.
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực
hành, nhóm tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học
Ngoại thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết
các trường Đại học trong khối ngành kinh tế.
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những
kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp
theo.
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn
nội dung cuốn sách khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được
hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Nhóm tác giả.

1



Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ KẾ
TOÁN DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc
điểm hoạt động và yêu cầu quản lý:
a. Đúng
b. Sai (do nhà nước yêu cầu)
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản
trị:
a. Đúng
b. Sai (nhà nước chỉ yêu cầu doanh mục kế toán tài 9h)
3. Câu phát biểu nào khơng chính xác với nguyên tắc thận trọng:
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh
4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo:
a. Giá trị
b. Hiện vật
c. Thời gian lao động
d. Tất cả các câu trên
5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế tốn:
a. Khơng được thay đổi các phương pháp kế tốn đã chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế tốn nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế tốn nhưng phải được sự chấp

thuận bằng văn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế tốn sau một kỳ kế tốn
năm nhưng phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay
đổi đó trong báo cáo tài chính
2


Bài tập Nguyên lý kế toán
6. Đối tượng của kế tốn: tài sản và nguồn HT tài sản
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh ghiệp
c. a và b đúng
d. a và b sai
7. Đối tượng sử dụng thông tin kế tốn tài chính:
a. Các nhà đầu tư
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh
nghiệp (người lao động, chủ nợ…)
d. Tất cả các đối tượng trên
8. Yêu cầu đối với thơng tin kế tốn:
a. Có thể so sánh được
b. Trung thực và khách quan
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
d. Tất cả các yêu cầu trên
9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán:
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, khơng nhập kho mà đưa
vào sử dụng ngay, chưa thanh toán cho người bán
b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
d. Tất cả các trường hợp trên

10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phịng, thu được
số tiền 400 triệu đồng trong đó có 80 phịng được đặt trong tháng
01 trị giá 320 triệu, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc
tháng 01, doanh thu trong tháng là:
a. 400 triệu
b. 320 triệu
c. 80 triệu
d. Không câu nào đúng
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày
20/01/2012 với giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng
vào ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100
triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên
tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng
trên vào ngày:
a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất:
3


Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Hướng dẫn
b. Bắt buộc
c. Bảo mật
d. Trung thực
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu
được ghi nhận khi:
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền

b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao
c. Người mua đã nhận được hàng
d. Hàng hóa đã được xuất kho
114. Cơng ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng
vào ngày 15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày
15/01/N khi ký kết hợp đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi
nhận trên báo cáo tài chính của tháng:
a. Tháng 01 năm N
b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%)
c. Tháng 02 năm N
d. Các đáp án trên đều sai
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400
triệu đồng. Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là
405 triệu đồng. Theo nguyên tắc giá gốc:
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5
triệu cho phù hợp với giá trị thị trường
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị
trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài
chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20
triệu đồng, thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp
sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng.

4


Bài tập Nguyên lý kế toán
Khách hàng trả nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu

chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là:
a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền th nhà mà cơng ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ
01/01) đã trả cho thời gian 01/04/N-1đến 31/03/N là 120 triệu
đồng, tiền thuê trả cho thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144
triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong
năm N của công ty ABC sẽ là:
a. 120 triệu đồng
b. 138 triệu đồng
c. 144 triệu đồng
d. 126 triệu đồng
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua
30 ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã
bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh
nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau,
giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng
tồn kho là:
a. 75.000.000 đồng
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
d. Tất cả đều sai.
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một
dịch vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu khơng?
Vì sao?
a. Có, theo ngun tắc cơ sở dồn tích
b. Có, theo ngun tắc phù hợp
c. Không, theo nguyên tắc thận trọng

5


Bài tập Ngun lý kế tốn
d. Khơng, theo ngun tắc trọng yếu
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải
được ghi nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.
a. nguyên tắc phù hợp
b. nguyên tắc nhất quán
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

6


Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN

I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
a. Tổng tài sản - tài sản lưu động
b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu
c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu
d. Câu b và c
2. Nợ phải trả phát sinh do
a. Ứng trước tiền hàng cho người bán
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác
c. Vay mượn ngân hàng

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100
triệu đồng, cho phép công ty C thanh tốn trong vịng 15 ngày.
Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế tốn của cơng ty A tháng 1
có thể cho biết rằng cơng ty C sẽ phải thanh tốn toàn bộ khoản
tiền trên:
a. Tiền mặt
b. Hàng tồn kho
c. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Phải thu khách hàng
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100
triệu đồng, cho phép công ty C thanh tốn trong vịng 15 ngày.
Khoản mục nào trên Bảng Cân đối kế tốn của cơng ty C tháng 1
có thể cho biết rằng công ty C sẽ phải thanh tốn tồn bộ khoản
tiền trên:
a. Phải trả người bán
b. Hàng tồn kho
c. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Phải thu khách hàng
5. Tài sản cố định thuê tài chính:

7


Bài tập Ngun lý kế tốn
a. Khơng được ghi nhận là tài sản cố định vì khơng thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp
b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở

hữu của tài sản mặc dù doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu
của tài sản đó
c. Khơng được ghi nhận là Tài sản cố định do không thõa mãn 4
tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định
d. Tùy từng trường hợp cụ thể
6. Thuế GTGT phải nộp Nhà nước là:
a. Chi phí
b. Tài sản
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Nguồn vốn chủ sở hữu
7. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
a. Phải trả người bán
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu khách hàng
d. Quỹ đầu tư phát triển
8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn:
a. Ứng trước cho người bán
b. Người mua ứng trước tiền hàng
c. Hàng mua đang đi đường
d. Sản phẩm dở dang
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào
phần tài sản dài hạn:
a. Hao mòn TSCĐ
b. Chi phí khấu hao TSCĐ
c. Chi phí phải trả
d. Tiền

8



Bài tập Ngun lý kế tốn
10. Mua một lơ ngun vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang
trên đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận
chuyển), đơn vị chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô
nguyên vật liệu này:
a. Là tài sản của đơn vị
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
c. Chưa phải là tài sản của đơn vị
d. Tùy trường hợp cụ thể
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải
trả là 400 triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và
khoản mục nợ phải trả khơng thay đổi. Cuối kỳ kế tốn, trên Báo
cáo tài chính giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của đơn vị là:
a. 900 và 600
b. 900 và 500
c. 1.000 và 500
d. Không thể xác định được
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Tiền mặt 3.000
- Nguyên vật liệu 4.000
- Hao mòn tài sản cố định -2.000
- Vay ngắn hạn 4.000
- Ứng trước cho người bán 1.000
- Tài sản cố định hữu hình 30.000
- Nguồn vốn kinh doanh x.
Vậy x có giá trị là:
a. 34.000
b. 36.000
c. 30.000

d. 32.000
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC
là 200 triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng.
Khi lập báo cáo tài chính, kế tốn cơng ty cần:
a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng
9


Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng
c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng
d. a và b
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối
b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
a. Tiền mặt tại quỹ
b. Tiền gửi ở ngân hàng
c. Tiền đang chuyển
d. Tất cả các câu trên đều đúng
16. Hàng đang gửi bán là:
a. Tài sản cố định
b. Hàng tồn kho
c. Tiền và các khoản tương đương tiền
d. Tất cả các câu trên đều sai
II. BÀI TẬP
Bài tập 1.
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế tốn:

-

Tiền mặt
Chi phí SXKD dở dang
Nợ phải trả cho người bán
Hàng hoá tồn kho
Phải thu của khách hàng
Quỹ dự phịng tài chính
Vay ngắn hạn ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng
Nguyên vật liệu ở trong kho

-

Vay dài hạn ngân hàng
Phải trả người bán
Thuế phải nộp Nhà nước
Khoản tạm ứng cho nhân

-

viên
Nguồn vốn kinh doanh
Tài sản cố định vơ hình
Lãi chưa phân phối
Lương phải trả cho cơng

-

nhân

Cơng cụ, dụng cụ ở trong
kho

10


Bài tập Ngun lý kế tốn
Bài tập 2.
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào
ngày 1/1/N như sau
(Đơn vị: triệu đồng)
Tiền mặt
25
Hàng hóa tồn kho
Tiền gửi ngân hàng
70
Hàng gửi bán
Phải trả người bán
120 Nguồn vốn kinh doanh
Thuế phải nộp Nhà nước
10
Lãi chưa phân phối
Phải thu của khách hàng
330 Phải trả công nhân viên
Vay ngắn hạn
85
TSCĐ hữu hình
Vay dài hạn
400 Cơng cụ, dụng cụ
u cầu:

1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu

150
60
600
70
15
650
15
hiện

là tài sản và nguồn hình thành tài sản.
2. Xác định:
-

Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và

tài sản dài hạn)
Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và
nguồn vốn chủ sở hữu)
Bài tập 3.
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại Hải An vào ngày 31/12/N như sau:
Tiền gửi ngân hàng
Phải trả công nhân viên
Tiền mặt
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn

Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Phải thu của khách hàng
Khấu hao tài sản cố định

100
70
115
800
20
75
450
340
260
36

(Đơn vị: triệu đồng)

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Hàng hóa tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Phải trả người bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Thu nhập hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính


Yêu cầu:
1. Xác định giá trị của X.

11

40
100
220
600
230
X
24
30
33
15


Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản
của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N.
Bài tập 4.
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty A vào
ngày 01/01/N như sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.

Đơn vị: triệu đồng

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải trả người bán
Phải thu khách hàng
Tài sản cố định hữu hình
Hao mịn tài sản cố định
Tạm ứng
Vay ngắn hạn
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn

70
50
30
80
200
-20
5
30

lại
10
10. Phải trả, phải nộp khác
10
11. Nguyên liệu, vật liệu

70
12. Công cụ, dụng cụ
20
13. Vay dài hạn
15
14. Nguồn vốn kinh doanh
370
15. Xây dựng cơ bản dở dang
20
16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5
17. Hàng hóa
40
18. Phải trả cơng nhân viên
10
19. Đầu tư chứng khốn ngắn hạn
7
20. Chi phí phải trả
5
21. Chi phí trả trước
4
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
6
23. Góp vốn liên doanh
14
24. Thành phẩm
30
25. Phải thu khác
8
26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

5
27. Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn
8
28. Quỹ đầu tư phát triển
10
29. Nguồn vốn xây dựng cơ bản
28
30. Lợi nhuận chưa phân phối
X
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.
Bài tập 5.

12


Bài tập Nguyên lý kế toán
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản
dài hạn , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính
cân bằng theo tài liệu dưới đây:
(Đơn vị: 1.000đ)
Đối tượng
Tiền mặt tồn qũy
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Phải trả cho người bán
Phải thu khác
Nguyên vật liệu tồn kho
Công cụ, dụng cụ trong kho
Thuế và các khoản phải nộp Nhà


Số tiền
10.000
50.000
250.000
100.000
50.000
150.000
10.000
50.000

nước
Thành phẩm tồn kho
Quỹ đầu tư phát triển
Tạm ứng
Phải trả công nhân viên
Chi phí trả trước
Tài sản cố định hữu hình
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Vốn đầu tư của chủ sở hũu
Hao mòn tài sản cố định
Vay ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

40.000
40.000
15.000
50.000
5.000
500.000

10.000
300.000
70.000
300.000
90.000
250.000

13


Bài tập Ngun lý kế tốn

Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
1. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
b. Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và
đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
c. Cả a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trả lời đều chưa đầy đủ
2. Trình tự xử lí chứng từ kế tốn:
a. Kiểm tra, hồn chỉnh, ln chuyển và lưu trữ
b. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ
c. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ
d. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế tốn:
a. Bất kỳ ai có kiến thức về kế tốn đều có thể lập
b. Kế tốn trưởng doanh nghiệp
c. Trưởng kho nguyên vật liệu

d. Tất cả các câu trên
4. Một bản chứng từ kế toán cần:
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
c. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
d. Tất cả các trường hợp trên
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất kho
c. Lệnh chi tiền
d. Phiếu chi
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về
kinh tế, an ninh, quốc phòng thời hạn lưu trữ là:
14


Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Tối thiểu 20 năm
b. Tối thiểu 30 năm
c. Tối thiểu 40 năm
d. Cả a, b và c đều sai
7. Bảng chấm công là:
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ gốc
d. Chứng từ chấp hành
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:
a. Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Định khoản kế toán
c. Số hiệu của bản chứng từ

d. Cả a và c
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của
bản chứng từ:
a. Phương thức thanh tốn
b. Thời gian lập chứng từ
c. Quy mơ của nghiệp vụ
c. Tên chứng từ
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ
ghi giá trên Phiếu xuất kho là:
a. Giá vốn hàng bán
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT
c. Giá bán chưa có thuế GTGT
d. Khơng phải các loại giá trên
11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau
đây của một doanh nghiệp:
a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
b. Bảng chấm công
c. Cả a và b đều đúng
15


Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Cả a và b đều sai
12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một
doanh nghiệp:
a. Phiếu thu, phiếu chi
b. Phiếu nhập kho, xuất kho
c. Bảng chấm công
d. Cả 3 câu trên đúng
13. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý sử dụng cho:

a. Số liệu, tài liệu kế tốn
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ
kinh tế tài chính
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính
d. Cả a, b, c.
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân
loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế
toán được phân loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được
chia thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ kế toán và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai.
16


Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Lệnh sản xuất là loại chứng từ nào sau đây:
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ

c. Chứng từ chấp hành
d. Chứng từ mệnh lệnh
18. Giấy báo nợ là loại chứng từ nào sau đây:
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ
c. Chứng từ chấp hành
d. Chứng từ mệnh lệnh
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:
a. Bắt buộc
b. Mệnh lệnh
c. Điện tử
d. Hướng dẫn
20. Kiểm kê tài sản là việc:
a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm
kiểm kê
b. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốn tại
thời điểm kiểm kê
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
21. Căn cứ vào phạm vi kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
d. Tất cả các câu trên đều sai
22. Căn cứ vào thời gian kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
17



Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
23. Kiểm kê bất thường là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
24. Kiểm kê từng phần là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp
c. Xác định thời gian trước để kiểm kê
d. Kiểm kê bất thường một loại tài sản
25. Kiểm kê định kỳ là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Có xác định thời gian trước để kiểm kê
b. Khơng xác định thời gian trước và xảy ra đột xuất
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai

18


Bài tập Ngun lý kế tốn

Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TỐN VÀ GHI
SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản

b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
2. Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
a. Số dư của tất cả TK cấp 2
b. Số dư của tất cả TK cấp 3
c. Số dư của tất cả sổ chi tiết
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn
ghi Nợ mà qn ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối
của bảng cân đối tài khoản đối với:
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
b. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.
c. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ.
d. SD đầu kỳ, SPS trong kỳ và SD cuối kỳ.
4. Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau:
- TK 111: 3.000
- TK 214: 4.000
- TK 411: 66.000
- TK 152: X
- TK 341: 6.000
- TK 112: 3.000
19


Bài tập Nguyên lý kế toán
- TK 211: Y.
Các TK cịn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y
biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định
a. X=18.000, Y=52.000

b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Tài khoản tài sản
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản trung gian
d. Tài khoản lưỡng tính
6. Ghi sổ kép là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và
mối quan hệ khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ
kinh tế
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát
một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế
tốn riêng biệt trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
c. Là phương pháp kế tốn được thực hiện thơng qua việc lập các
báo cáo kế tốn
d. Tất cả đều đúng
7. Có bao nhiêu loại định khoản?
a. 2
b. 3
c. 4
d. Không phân loại
8. Tài khoản là:
a. Chứng từ kế toán
20



Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Báo cáo kế toán
d. Phương pháp ghi chép và phản ánh
9. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ
b. Mỗi đơn vị kế tốn chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế
toán năm
c. Bảng cân đối kế tốn phản ánh tình hình tài sản của doanh
nghiệp theo 2 mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền
lương cho cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho:
a. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phịng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
b. Tổng tài sản của đơn vị không đổi
c. Tổng nguồn vốn của đơn vị không đổi
d. Các câu trên đều đúng
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động
c. TK giá vốn hàng bán
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động
c. TK giá vốn hàng bán

d. TK chi phí trả trước
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
21


Bài tập Ngun lý kế tốn
a. TK Chi phí trả trước
b. TK Chi phí khấu hao TSCĐ
c. TK Hao mịn TSCĐ
d. TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:
a. Số dư TK ghi bên Có
b. Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
c. Khơng có số dư cuối kỳ
d. Tất cả đều đúng
16. Nguyên tắc ghi chép trên TK Chi phí là:
a. Số dư TK ghi bên Có
b. Số phát sinh tăng ghi bên Có
c. Khơng có số dư cuối kỳ
d. Tất cả đều sai
17. Tài khoản nào dưới đây khơng cùng nhóm với các tài khoản
cịn lại:
a. TK Chi phí bán hàng
b. TK Chi phí quản lí doanh nghiệp
c. TK Chi phí trả trước
d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
18. Tài khoản nào dưới đây khơng thuộc nhóm tài khoản có số dư
nợ:
a. TK Tiền mặt
b. TK tài sản cố định hữu hình

c. TK Phải thu của khách hàng
d. TK Nguyên liệu, vật liệu
19. Số dư Có của TK 214 - hao mịn TSCĐ sẽ:
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
c. Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
d. Ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
22


Bài tập Ngun lý kế tốn
20. Mua một cơng cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
a. Tăng tài sản, tăng Nợ phải trả
b. Tăng Nợ phải trả, giảm Nợ phải trả
c. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác
d. Giảm tài sản, giảm Nợ phải trả
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân
đối kế toán:
a. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả
b. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả
c. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả
d. Tăng tài sản, giảm tài sản
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân
hàng và 50% còn nợ nhà cung cấp thuộc quan hệ đối ứng:
a. Tài sản tăng – tài sản giảm
b. Tài sản tăng – nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng – nguồn vốn tăng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai

23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo
cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy
kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường
vào thời điểm lập báo cáo
24. Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
b. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có
c. Ghi một bên có đối ứng với nhiều bên nợ
23


Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Tất cả đều đúng
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ
được định khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều
Có:
a. Người mua thanh tốn nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu
bằng tiền gửi ngân hàng
b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10%
(phương pháp thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả
bằng tiền mặt
d. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho cơng nhân
viên bằng tiền gửi ngân hàng
c. Khơng có phương án nào đúng
26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ
được định khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một

Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển
khoản số tiền 10 triệu
c. Tạm ứng cho cán bộ nhân viên đi công tác
d. Không có phương án nào đúng
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng
sau bằng tiền mặt, kế tốn hạch tốn:
a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
Có TK 131
d. Nợ TK 111
Có TK 511

24


Bài tập Nguyên lý kế toán
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì
số tiền đã trả trước này được ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải trả người bán
b. Bên Có TK Phải thu khách hàng
c. Bên Có TK Phải trả người bán
d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
29. Tài khoản Doanh thu đơn tính có kết cấu:
a. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ thu nhưng khơng có số dư
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng

khơng có số dư
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
d. Các đáp án trên đều sai
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu
a. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)
b. Ngược với tài khoản Chi phí khác (811)
c. Ngược với tài khoản Doanh thu bán hàng (511)
d. Các câu trên đều sai
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền
nhà trả trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó
doanh nghiệp ghi nhận vào bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng và
a. Bên Có TK 331 – Phải trả cho người bán
b. Bên Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Bên Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
d. Bên Có TK 131 – Khách hàng ứng trước
32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn
vốn chủ sở hữu:
a. Không thể xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
b. Khơng có giá trị âm
c. Có thể có quan hệ đối ứng
d. Khơng có đáp án nào đúng

25


×