Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Thanh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 46 trang )

TACA – ĐẠI LÝ THUẾ 2021
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
12.2021

Giảng viên: Nguyễn Thanh Tuấn, CPA, CTA
Tel: 0977 354 987 E:
Trưởng Bộ phận Kiểm toán và Tư vấn thuế
Thành viên BGĐ Cơng ty TNHH Kiểm tốn DFK Việt Nam


ĐÁNH GIÁ CỦA ANH/CHỊ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ DƯỚI ĐÂY?


Thuế TTĐB LÀ GÌ? Tại sao lại đánh thuế TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT



Nên đánh thuế tiêu thụ đặc biệt vào những mặt hàng gì?


NHỮNG MẶT HÀNG NÀO DƯỚI DÂY CHỊU THUẾ TTĐB?
⚫ Thuốc lá
⚫ Kinh doanh vũ trường
⚫ Xì gà
⚫ Kinh doanh massage, karaoke
⚫ Rượu
⚫ Kinh doanh casino, trị chơi
điện tử có thưởng
⚫ Bia
⚫ Kinh doanh đặt cược
⚫ Mỹ phẩm


⚫ Kinh doanh golf
⚫ Ô tô bán tải
⚫ Kinh doanh xổ số
⚫ Xe máy SH 150 cm3
⚫ Tàu bay, du thuyền
⚫ Xăng sinh học
⚫ Điều hòa nhiệt độ
⚫ Bài lá
⚫ Vàng mã, hàng mã


TRỌNG TÂM VỀ
THUẾ TTĐB


Lý thuyết về thuế TTĐB











1. Lý thuyết chung về thuế TTĐB
2. Quy định về NNT, đối tượng chịu thuế, không chịu
thuế

3. Quy định về giá tính thuế
4. Quy định về thuế suất
5. Quy định về khấu trừ thuế
6. Quy định về hóa đơn, chứng từ
7.Quy định về hồn thuế
8. Quy định về giảm thuế


Lý thuyết về thuế TTĐB


9. Trong trường hợp nào người kinh doanh hàng chịu
thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB? cách tính thuế TTĐB
phải nộp? Ví dụ minh họa?



10. Xe ơ tô dưới 24 chỗ ngồi do DN sản xuất trong
nước bán cho DN chế xuất có chịu thuế TTĐB hay
khơng? Tại sao?



11. Rượu do DN sản xuất trong nước bán cho DN chế
xuất có chịu thuế TTĐB hay khơng?


Lý thuyết về thuế TTĐB



12. DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB có mua nguyên
liệu để sản xuất. Hỏi cần có những thơng tin gì để xác
định thuế TTĐB được khấu trừ?



13. “DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB sẽ được khấu
trừ thuế TTĐB đối với nguyên liệu mua vào" Đúng hay
sai, giải thích tại sao?


Bài tập
1. Tính thuế TTĐB
▪ Tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước
▪ Tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu

2. Lập hồ sơ khai thuế TTĐB


QUY ĐỊNH VỀ THUẾ TTĐB


Nội dung
1

Khái niệm, đặc điểm, chức năng,vai trò

2

Nội dung cơ bản của thuế TTĐB hiện hành


3

Kê khai thuế TTĐB


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ

1. Khái niệm thuế
2. Đặc điểm của thuế
3. Chức năng, vai trò của thuế


Thuế TTĐB là gì?

“Thuế TTĐB là là sắc thuế đánh vào các
hàng hoá dịch vụ đặc biệt nằm trong danh
mục Nhà nước quy định”


Đặc điểm của thuế TTĐB
1.

Là loại thuế gián thu

2.

Là sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng. Chỉ thu ở khâu
nhập khẩu và sản xuất


3.

Danh mục/phạm vi hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB
hẹp và hay thay đổi

4.

Thường có mức thuế suất cao


Chức năng, vai trị của thuế TTĐB
1.

Cơng cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng để
định hướng sản xuất, điều tiết thu nhập, điều tiết tiêu
dùng

2.

Là nguồn thu quan trọng của NSNN

3.

Cơng cụ góp phần thực hiện cơng bằng xã hội


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Văn bản pháp luật hiện hành














Luật thuế TTĐB số 02/VBHN-VPQH ngày 28/4/2016
Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015
Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/07/2016 hướng dẫn
thi hành Luật số 106/QH13
Nghị định số 14/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ
sung một số điều của NĐ 108/2015
VBHN: Nghị định 26/VBHN-BTC ngày 23/4/2019
Thông tư số 12/VBHN-BTC ngày 15/5/2017
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019
Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020


Nội dung chính


Phạm vi áp dụng




Căn cứ tính thuế



Khai, nộp thuế; khấu trừ thuế; hóa đơn, chứng từ



Khai thuế TTĐB


Đối tượng chịu thuế TTĐB
HÀNG HĨA
⚫ Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút,
hít, nhai, ngửi, ngậm;
⚫ Rượu; bia;
⚫ Ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi;
⚫ Xe mô tô 2 bánh, xe mơ tơ 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
⚫ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích dân dụng;
⚫ Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000BTU trở xuống;
⚫ Xăng; bài lá;
⚫ Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng
dạy học)
Lưu ý: hàng hóa chịu thuế TTĐB là các sản phẩm hàng hóa hồn chỉnh,
khơng bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.


Đối tượng chịu thuế TTĐB

DỊCH VỤ
⚫ Kinh doanh vũ trường;
⚫ Kinh doanh massage;
⚫ Kinh doanh karaoke;
⚫ Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng;
⚫ Kinh doanh giải trí có đặt cược;
⚫ Kinh doanh golf;
⚫ Kinh doanh xổ số.


Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB
KHÂU SẢN XUẤT
⚫ Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán,
ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
KHÂU NHẬP KHẨU
⚫ Hàng hóa nhập khẩu cho một số trường hợp cụ thể:
• Viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q tặng cho một số đối tượng....
theo mức quy định của Chính phủ;
• Hàng q cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng
hóa chuyển khẩu
• Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không
phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định;
• Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao;
• Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu
để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.


Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB
HÀNG HĨA CHO MỤC ĐÍCH ĐẶC BIẸT

⚫ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích:
phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ,
an ninh, quốc phịng;


Xe ơ tơ cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ơ tơ thiết
kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô
tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và
không tham gia giao thông;



Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ
nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan,
hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô
tô chở người dưới 24 chỗ.


Người nộp thuế TTĐB
KHÂU SẢN XUẤT và NHẬP KHẨU
⚫ Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
Trường hợp đặc biệt
⚫ Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản
xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ
sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ
sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB.



Tình huống 1
Tại một cơ sở kinh doanh bia trong kỳ tính thuế có tình hình sau:



Mua 10.000 chai bia của doanh nghiệp sản xuất bia;
Bán cho nhà máy M: 5000 chai bia.

Hỏi khi bán bia, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai, nộp những
thuế nào?


Tình huống 2
Tại một cơ sở sản xuất bia trong kỳ tính thuế có số liệu sau
1. Bán cho cơng ty A: 5000 chai bia

2. Bán cho công ty XNK B: 3000 chai bia
3. Trực tiếp xuất khẩu: 9000 chai bia

4. Bán cho công ty XNK C để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 4000 chai bia
Yêu cầu:
1. Số lượng bia phải tính thuế TTĐB trong kỳ?
2. Số lượng bia phải tính thuế GTGT trong kỳ?


TÍNH THUẾ TTĐB


×