Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quản lý giáo viên phổ thông cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )

MỤC LỤC

I. MỞ ĐẦU: .......................................................................................................
II. NỘI DUNG: ................................................................................................ 1
1. Chương 1: MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT ................................... 1
1.1 Mơ tả bài toán: .................................................................................... 1
1.2 Xác định các kiểu thực thể:................................................................ 1
1.3 Xác định các kiểu thuộc tính cho các kiểu thực thể: ....................... 1
1.4 Xác định mối liên kết giữa các thực thể: .......................................... 2
1.5 Vẽ sơ đồ mô hình ER: ......................................................................... 3
2. Chương 2: MƠ HÌNH QUAN HỆ: ......................................................... 4
2.1 Xây dựng mơ hình quan hệ từ mơ hình ER: .................................... 4
2.2 Các phép tốn quan hệ: ...................................................................... 4
2.3 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu theo chuẩn 3NF: ....................................... 6
3. Chương 3: CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................................ 7
3.1 Tạo cơ sở dữ liệu: ................................................................................ 7
3.2 Tạo bảng: ............................................................................................. 7
3.2 Nhập dữ liệu cho Access ..................................................................... 9
III. KẾT LUẬN: ............................................................................................ 14
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................... 14


I. MỞ ĐẦU:
- Công nghệ thông tin là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng và đặc biệt là
các ứng dụng của nó đã trở thành cơng cụ đắc lực cho các hoạt động của con người
trong mọi lĩnh vực. Một trong những hỗ trợ phổ biến nhất cho máy tính là quản lý
thơng tin. Tất cả thơng tin được quản lý trong máy tính phải được thể hiện bằng dữ
liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cụ thể.
- Lý thuyết cơ sở dữ liệu đã phát triển nhanh chóng phù hợp với tốc độ phát triển
của cơng nghệ thơng tin. Cơ sở dữ liệu có vai trò quan trọng được xem là "linh hồn"
của mọi ứng dụng công nghệ thông tin trong thời đại 4.0 hiện nay. Đối với sinh


viên ngành khoa học máy tính và ứng dụng như chúng tơi thì lý thuyết cơ sở dữ liệu
là môn học không thể thiếu để đánh giá được tầm quan trọng này.
- Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu được lưu trữ trên các thiết
bị ghi nhớ và có thể truy xuất đưọc bởi các chương trình máy tính, được gọi là
chương trình quản trị cơ sở dữ liệu, để thoả mãn đồng thời cho nhiều người dùng
sử dụng.
- Các cơ sở dữ liệu ra đã được ra đời để giúp con người trong việc quản lý một
lượng thông tin to lớn như Quản lý trường học, Quản lý thư viện, Quản lý nhân viên
của công ty, .... Để từ đó con người có thể tìm kiếm, thống kê và truy xuất dữ liệu
một cách nhanh chóng và chính xác. Một cơ sở dữ liệu mạnh thì cơ sở dữ liệu đó
phải có đầy đủ các tính năng cần thiết, mặt khác cơ sở dữ liệu đó xử lý để các truy
xuất tác động lên dữ liệu không bị vi phạm và sẽ có các ràng buộc tồn vẹn tức dữ
liệu hay thông tin không bị thay đổi, mất mát trong khi lưu trữ hay truyền tải. Đề tài
xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quản lý giáo viên phổ thông cơ sở sẽ phản ánh một
phần của lĩnh vực này.


II. NỘI DUNG:
1. Chương 1: MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
1.1 Mơ tả bài tốn:
- Ngày nay với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin đã đem lại hiệu quả to
lớn trong nhiều lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống con người.
Một trong những lĩnh vực đó chính là quản lý giáo viên. Với việc quản lý giáo viên
trên máy tính, chúng ta sẽ giảm bớt được một khối lượng công việc rất lớn cho
những người quản lý, giảm bớt lượng người không cần thiết trong khâu quản lý này
vì vậy cơ sở dữ liệu quản lý giáo viên là rất cần thiết
1.2 Xác định các kiểu thực thể:
- Thực thể 1: GiaoVien
- Thực thể 2: Lop
- Thực thể 3: Khoa

- Thực thể 4: MonHoc
1.3 Xác định các kiểu thuộc tính cho các kiểu thực thể:
* Các thuộc tính của thực thể GiaoVien là:
- MaSoGiaoVien: đây là thộc tính khóa, nhờ thuộc tính này ta phân biệt được giáo
viên này với giáo viên khác.
- HoTen: họ và tên của giáo viên.
- NamSinh: năm sinh của giáo viên.
- GioiTinh: giới tính của giáo viên.
- MaSoKhoa: mã số khoa của giáo viên.
- MaSoLop: mã số lớp của giáo viên.
* Các thuộc tính của thực thể Lop là:
- MaLop: đây là thuộc tính khóa để phân biệt lớp này với lớp khác.
- GiaoVienChuNhiem: mỗi lớp sẽ có một giáo viên chủ nhiệm.
- TenLop: tên của lớp.
- SoHocSinh: số học sinh của lớp.
- NienKhoa: năm học của lớp đó.
* Các thuộc tính của thực thể Khoa là:
- MaSoKhoa: đây là thuộc tính khóa để phân biệt khoa này với khoa khác.
- TenKhoa: tên của khoa
1


- NgayThanhLap: ngày thành lập khoa
* Các thuộc tính của thực thể mơn MonHoc là:
- MaSoMonHoc: đây là thuộc tính khóa để phân biệt mơn học này với mơn học
khác.
- TenMonHoc: tên của môn học
- SoTinChi: số tiết của môn học
1.4 Xác định mối liên kết giữa các thực thể:
- GiaoVien(n) – Lop(n): vì một lớp có thể có nhiều giáo viên và giáo viên thì có thể

dạy nhiều lớp.
- Khoa(1) – GiaoVien(n): vì một khoa có thể có nhiều giáo viên nhưng giáo viên chỉ
được ở một khoa.
- MonHoc(n) – GiaoVien(n): vì một giáo viên có thể dạy nhiều mơn học và mơn
học có thể được dạy bởi nhiều giáo viên.
- Khoa(1) – Lop(n): vì một khoa có thể có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một
khoa.
- Lop(1) – MonHoc(n): vì một lớp có thể có nhiều mơn học nhưng mỗi môn học ở
một lớp chỉ do một giáo viên dạy.
- Khoa(1) – MonHoc(n): vì một khoa có nhiều môn học nhưng mỗi môn học chỉ
thuộc một khoa nhất định

2


1.5 Vẽ sơ đồ mơ hình ER:

3


2. Chương 2: MƠ HÌNH QUAN HỆ:
2.1 Xây dựng mơ hình quan hệ từ mơ hình ER:
- GiaoVien(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa, MaSoLop,
MaMonHoc, ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn)
- Khoa(MaSoKhoa, TenKhoa, NgayThanhLap, MaSoLop, MaSoGiaoVien)
- Lop(MaSoLop, SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
- MonHoc(MaMonHoc, TenMonHoc, SoTiet, MaGiaoVien, MaKhoa)
- GiaoVien_ChuNhiem(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa,
ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, MaSoLop, TenLop, SoHocSinh, NienKhoa)
- GiaoVien_Lop(MaSoGiaoVien, MaSoLop, HoTen, NamSinh, GioiTinh,

MaSoKhoa, ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, SoHocSinh, NienKhoa, TenLop,
SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
- GiaoVien_MonHoc(MaSoGiaoVien, MaSoMonHoc, HoTen, NamSinh, GioiTinh,
MaSoKhoa, TenGiaoVien, ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, TenMonHoc)
2.2 Các phép toán quan hệ:

Ta được bảng mới sau phép chọn 𝝈ChuNhiem ^
MaSoGiaoVien MaSoKhoa HoTen
04

11

Nguyễn
Thùy
Trang

GioiTinh = Nữ

(GiaoVien) là: R1

GioiTinh NamSinh MaSoLop ChuNhiem Day
Nữ

4

1981

9A




1
mơn


Phép giao GiaoVien ∩ Khoa là: R2
MaSoKhoa
10
11
12

5


Phép chiếu ∏ tên khoa (Khoa) là:
LaTheAnh_Khoa

TenKhoa
Xã Hội
Chuyên Văn
Chuyên Toán
Chuyên Lý
Chuyên Hóa
Chuyên Sinh
Chuyên Tin học
Chuyên Mỹ thuật
Chuyên Âm nhạc
Tự Nhiên
2.3 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu theo chuẩn 3NF:
* GiaoVien_ChuNhiem(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa ,

ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, MaSoLop, SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
=> Đưa về dạng 3NF ta được thành:
- GiaoVien(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa , ChuNhiem,
Dạy 1-3 Môn)
- Lop(MaSoLop, SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
* GiaoVien_Lop(MaSoGiaoVien, MaSoLop, HoTen, NamSinh, GioiTinh,
MaSoKhoa, ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, SoHocSinh, NienKhoa, TenLop,
SoHocSinh, TenLop, NienKhoa, MaMonHoc)
=> Đưa về dạng 3NF ta được thành:
- GiaoVien(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa , ChuNhiem,
MaMonHoc, Dạy 1-3 Môn)
- Lop(MaSoLop, SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
* GiaoVien_MonHoc(MaSoGiaoVien, MaSoMonHoc, HoTen, NamSinh, GioiTinh,
MaSoKhoa, TenGiaoVien, ChuNhiem, Dạy 1-3 Môn, TenMonHoc)
=> Đưa về dạng 3NF ta được thành:
- GiaoVien(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, MaSoKhoa, ChuNhiem,
Dạy 1-3 Môn)

6


- MonHoc(MaMonHoc, TenMonHoc, SoTiet)
Vậy sau khi chuẩn hóa 3NF tất cả ta được:
- GiaoVien(MaSoGiaoVien, HoTen, NamSinh, GioiTinh, ChuNhiem, Dạy 1-3
Môn)
- Khoa(MaSoKhoa, TenKhoa, NgayThanhLap)
- Lop(MaSoLop, SoHocSinh, TenLop, NienKhoa)
- MonHoc(MaMonHoc, TenMonHoc, SoTiet,)
3. Chương 3: CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Tạo cơ sở dữ liệu:

Sử dụng Microsoft Access LaTheAnh_QLGiaoVienPhoThong
3.2 Tạo bảng:
a) Bảng GiaoVien
Field Name

Data Type

Description

MaSoGiaoVien

Short Text

Đây là mã số của giáo viên

MaSoKhoa

Short Text

Đây là mã số của khoa

HoTen

Long Text

Họ và tên giáo viên

GioiTinh

Short Text


Giới tính giáo viên

NamSinh

Number

Năm sinh của giáo viên

MaSoLop

Short Text

Mã số của lớp học

ChuNhiem

Yes/No

Có phải cơ giáo chủ nhiệm hay
khơng

Day

Short Text

Dạy từ một đến ba môn

7



b) Bảng Khoa
Field Name

Data Type

Description

MaSoKhoa

Number

Mã số của khoa

TenKhoa

Long Text

Tên của khoa

NgayThanhLap

Date/Time

Ngày thành lập khoa

c) Bảng Lop
Field Name

Data Type


Description

MaLop

Short Text

Mã số của lớp

GiaoVienChuNhiem

Short Text

Giáo viên chủ nhiệm tên là gì

TenLop

Short Text

Tên của lớp

SoHocSinh

Number

Số học sinh trong lớp đó

NienKhoa

Short Text


Năm mà lớp đó học

d) Bảng MonHoc
Field Name
MaSoMonHoc

Data Type
Short Text

Description
Mã số của mơn học

8


TenMonHoc

Short Text

Tên của môn học

SoTinChi(SoTietTrong
Tuần)

Short Text

Số tiết trong tuần

3.2 Nhập dữ liệu cho Access

a) Dữ liệu của GiaoVien

9


b) Dữ liệu của Khoa

10


c) Dữ liệu của Lop

11


d) Dữ liệu của MonHoc

12


e) Relationships của bảng

13


III. KẾT LUẬN:
- Với sự giảng dạy nhiệt tình, tận tụy, giúp đỡ em của cô giáo hướng dẫn Trịnh Thị
Lý mà em có thể làm được đề bài tập lớn này một cách chỉn chu và toàn diện nhất.
Sau khi làm xong bài này em đã thấy tầm quan trọng của môn “Nhập môn cơ sở dữ
liệu” với đời sống con người của chúng ta như thế nào.

- Quản lý cơ sở rất hữu dụng với người quản lý nó giúp họ xuất và nhập được mọi
loại thơng tin và kiểm tra một cách nhanh chóng.
- Do trình độ nghiên cứu và thời gian có hạn, bài tập lớn này chắc chắn khơng tránh
khỏi có thiếu sót và hạn chế. Rất mong có được sự góp ý và chỉ dẫn của Thầy Cô.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Nguyễn Kim Anh, Nguyên lý của các hệ cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2009.
[2] TS. Lê Văn Phùng, Bài giảng cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động - xã hội,
2004.
[3] Đỗ Trung Tuấn, Cơ sở dữ liệu (DataBase), Nhà xuất bản Giáo dục, TP.Hồ Chí
Minh 1996.
[4] Lê Tiến Vương, Nhập mơn cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội, 2000.
Tái bản lần thứ 5.
[5] Elmasri, Navathe, Fundamentals of Database Systems, Pearson Education.
[6] Peter Rob, Carlos Coronel, Database Systems, Wadworth Publishing Company.

14



×