Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và công nghệ đo vẽ chi tiết bằng máy RTK chỉnh lý tờ bản đồ số 91 xã xuân quang, huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 88 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

VÀNG CHỒ ME

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐO VẼ CHI
TIẾT BẰNG MÁY RTK CHỈNH LÝ TỜ BẢN ĐỒ SỐ 91 TỶ LỆ
1:1000 , XÃ XUÂN QUANG , HUYỆN BẢO THẮNG , TỈNH LÀO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành: Quản Lý Đất Đai
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Khóa học
: 2017-2021

Thái Nguyên, năm 2021


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

VÀNG CHỒ ME



ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐO VẼ
CHI TIẾT BẰNG MÁY RTK CHỈNH LÝ TỜ BẢN ĐỒ SỐ 91 TỶ
LỆ 1:1000 , XÃ XUÂN QUANG , HUYỆN BẢO THẮNG , TỈNH
LÀO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành: Quản Lý Đất Đai
Lớp
: 49 QLĐĐ
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Khóa học
: 2017-2021
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Mai Anh

Thái Nguyên, năm2021


iii

LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc một khóa học, thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng
trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng
kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Giúp sinh viên ra trường
sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức, học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu để
phục vụ cho công việc sau này.
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Trần Thị Mai
Anh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận

tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty TNHH
Viet Map đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy, cơ trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường, tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về cơng việc
và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty TNHH Viet Map em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và công nghệ đo vẽ chi
tiết bằng máy RTK chỉnh lý tờ bản đồ số 91 xã Xuân Quang huyện Bảo
Thắng tỉnh Lào Cai”.
Đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của em, mặc dù đã có nhiều cố
gắng nỗ lực nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến phê bình, góp ý của
quý thầy cô và các bạn để khoa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021
Sinh viên
Vàng Chồ Me


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ x
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 3
2.1.2.Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính ................................................... 3
2.1.4. Những yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ............................... 3
2.1.4.1. Những yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ......................................... 3
2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ...................................................... 4
2.1.5.1. Đã sử dụng các cơ sở toán học như sau : .............................................. 4
2.1.5.2: Phép chiếu UTM .................................................................................. 5
2.1.6. Các mảnh bản đồ địa chính..................................................................... 5
2.2. Cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý ................................................................ 8
2.2.1. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 8
2.2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9
2.3. Những phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .......................... 9


v

2.3.1. Những phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ............... 10
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS ................................... 10
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa ............................................................ 11
2.4.1. Lưới tọa độ địa chính ............................................................................. 11
2.4.2. Yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ....................... 11
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ................................................................ 11

2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 11
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: ................................... 12
2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: ............................................... 12
2.5.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK ................................................. 12
2.5.2.1. Một số đặc điểm và chức năng của máy RTK trong đo vẽ chi tiết .... 12
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và xử lý số liệu tại máy RTK ....................... 12
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học và biên tập bản đồ địa chính ............... 19
2.6.1. Phần mềm MicroStation V8i ................................................................. 19
2.6.1.1. Khái quát về phần mềm MicroStationV8i. ........................................ 19
2.6.1.2. Chức năng cơ bản của MicroStationV8i trong công tác thành lập bản đồ
......................................................................................................................... 20
2.6.2. Phần mềm Gcadas ................................................................................. 26
2.6.2.1. Mục đích và yêu cầu của hệ thống phần mềm Gcadas ...................... 26
2.6.2.2. Chức năng làm việc của phần mềm Gcadas ...................................... 26
2.6.2.3. Kiểm kê đất đai: ................................................................................. 32
2.6.2.4. Công cụ .............................................................................................. 33
2.6.2.5. Trợ giúp. ............................................................................................. 33
2.7. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................... 34
2.7.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK ................................................. 34
2.7.1.1. Một vài đặc điểm của máy RTK ........................................................ 34
2.7.1.2. Chức năng .......................................................................................... 34


vi

2.7.2. Đo độ cao đường truyền kinh vĩ và tọa độ ............................................ 35
2.7.3. Các bước lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK ................. 35
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 37
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................. 37

3.3. Nội dung ................................................................................................... 37
3.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Xã ......................................... 37
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 37
3.3.1.2. Kinh tế xã hội của xã Xuân Quang .................................................... 37
3.3.2. Tình trạng sử dụng và công tác quản lý đất đai ..................................... 37
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................ 38
3.3.3.1. Công tác ngoại nghiệp........................................................................ 38
3.3.3.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................... 38
3.3.4. Tạo lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ......................... 38
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
Phần 4. THẢO LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU.................................................... 39
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ....................................................... 39
4.1.1. Điều kiện tự nhiên: ................................................................................ 39
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 39
4.1.1.2. Địa hình tự nhiên ................................................................................ 39
4.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................ 39
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 40
4.1.2. Kinh tế - xã hội ..................................................................................... 40
4.1.2.1. Dân số................................................................................................. 40
4.1.2.2. Giao thông .......................................................................................... 40
4.1.2.3. Kinh tế ................................................................................................ 40
4.1.2.4. Y tế - Giáo dục .................................................................................... 40


vii

4.2. Tình hình quản lý...................................................................................... 41
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất............................. 41
4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất đai ..................................................................... 41
4.2.3. Nhận xét về điều hiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 44

4.2.3.1 .Những thuận lợi.................................................................................. 44
4.2.3.2. Những hạn chế ................................................................................... 45
4.3. Xây dựng bản đồ địa chính xã Xuân Quang ............................................ 45
4.4. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................... 45
4.4.1. Công tác ngoại ngiệp ............................................................................. 45
4.4.1.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................... 45
4.4.2. Nội nghiệp ............................................................................................. 47
4.4.3. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ địa
chính ................................................................................................................ 48
4.4.3.1. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................ 59
4.4.3.2. In bản đồ ............................................................................................. 59
4.5. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp ....................................................... 59
4.5.1. Mặt thuận lợi ......................................................................................... 59
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 59
4.5.3. Giải pháp ............................................................................................... 59
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1. Hiện trạng sử dụng đất của xã đến 31/12/2019 ............................. 41
Bảng 4. 2: Bảng yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính .. 46
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Lưới chiếu Gauss-Kruger ................................................................ 4
Hình 2. 2: Phép chiếu UTM .............................................................................. 5
Hình 2. 3: Bật trạm Base ................................................................................. 13

Hình 2. 4: Kết nối bluetooth giữa sổ tay và trạm base... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2. 5: Khởi động phần mềm EGStar ........................................................ 14
Hình 2. 6: Tạo Job ........................................................................................... 15
Hình 2. 7: Tạo file đo ...................................................................................... 15
Hình 2. 8: Chọn hệ tọa độ ............................................................................... 16
Hình 2. 9: Nhập tọa độ trạm base ....................................................................... 16
Hình 2. 10: Màn hình chọn tọa đơ trạm base .................................................. 17
Hình 2. 11: Chọn tọa độ chiều cao trạm base ................................................. 17
Hình 2. 12: Đo điểm chi tiết............................................................................ 19
Hình 2. 13: Giao diện phần mềm MicroStation V8i ....................................... 20
Hình 2. 14: Tạo Design file ............................................................................. 21
Hình 2. 15: Hình ảnh mở file tham chiếu ....................................................... 21
Hình 2. 16: Gộp các file tham chiếu ............................................................... 22
Hình 2. 17: Thanh biên tập Text. .................................................................... 22
Hình 2. 18: Thanh fence\ Place fence ............................................................. 23
Hình 2. 19: Thanh vẽ và sửa chữa các đối tượng dạng chữ ............................ 23
Hình 2. 20: Thanh vẽ đối tượng dạng tuyến ................................................... 24


ix

Hình 2. 21: Thanh vẽ đường trịn, ellipses ...................................................... 24
Hình 2. 22: Thanh coppy, dịch chuyển, tăng tỷ lệ hoặc quy đối tượng .......... 24
Hình 2. 23: Thanh trải ký hiệu cho các đối tượng .............................................. 25
Hình 2. 24: Chức năng in bản đồ trong MicroStation..................................... 26
2. 25: Giao diện của phần mềm gcadas........................................................... 26
Hình 2. 26: Chức năng của cơng cụ Hệ thống. ............................................... 27
Hình 2. 27: Chức năng Nhập kết quả đo đạc bản đồ ...................................... 27
Hình 2. 28: Chức năng Tạo Topology cho bản đồ.......................................... 28

Hình 2. 29: Chức năng của Menu Bản đồ tổng............................................... 28
Hình 2. 30: Chức năng của Menu trong bản đồ địa chính .............................. 28
Hình 2. 31: Chức năng của Menu Hồ sơ thửa đất........................................... 29
Hình 2. 32: Chức năng của cơng cụ hồ sơ địa chính ...................................... 29
Hình 2. 33: Chức năng của Menu trong biên giới, địa giới ............................ 30
Hình 2. 34: Chức năng của Menu Cơ sở đo đạc ............................................. 30
Hình 2. 35: Chức năng của Menu Giao thơng. ............................................... 31
Hình 2. 36: Chức năng của Menu Thủy hệ ..................................................... 31
Hình 2. 37: Chức năng của tạo khoanh đất ...................................................... 32
Hình 2. 38: Cơng năng tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................. 32
Hình 2. 39: Chức năng của Cơng cụ ............................................................... 33
Hình 2. 40: Máy chủ và ăn-ten phát tín hiệu( Nguồn Internet) ...................... 34
Hình 2. 41: Máy con (ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ ................................. 35


x

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TNMT

Tài ngun & Mơi trường


TT

Thơng tư



Quyết định

TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC


Bản đồ địa chính


1

Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai ln đóng vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển của loài
người, là sản phẩm tự nhiên, là nguồn của cải một tài sản cố định nơi sinh
sống và tồn tại của hàng triệu động thực vật trên trái đất.
Chỉnh lý bản đồ địa chính là một trong những thủ tục quan trọng giúp
cho cơ sở dữ liệu đất đai của quốc gia luôn nằm trong tình trạng mới nhất.
Việc này sẽ giúp ích Ủy ban nhân dân tỉnh rất nhiều trong việc lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm khi đã sở hữu dữ liệu thống kê, kiểm kê diện tích đất
đai từng khu vực. Ngồi ra, việc chỉnh lý này cũng là cơng cụ giúp cơ quan
thuế có thể thu đúng số thuế của người sử dụng đất.
Để phục vụ mục đích nói trên, dưới sự đồng ý của các cơ quan, ban
ngành liên quan cùng với sự giúp đỡ của phòng quản lý các dự án đo đạc và
bản đồ công ty TNHH Viet Map em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng
công nghệ tin học và công nghệ đo vẽ chi tiết bằng máy RTK về công tác
chỉnh lý tờ bản đồ số 91 tỷ lệ 1:1000’’ xã Xuân Quang huyện Bảo Thắng
tỉnh Lào Cai để xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho tồn khu vực xã
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hiểu được vai trị khi ứng dụng cơng nghệ tin học và máy RTK vào đo
vẽ chi tiết, biên tập một bản đồ đại chính có tỷ lệ 1:1000
- Giúp cho việc quản lý hồ sơ đất đai và quản lý nhà nước về đất đai từ
UBND cấp xã đến Trung ương thuận tiện, khoa học, hiệu quả.
- Dễ dàng trong việc quản lý đất đai của cán bộ địa chính địa phương

- Rút ra được những bài học quý báu cho bản thân


2

1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Vận dụng được nhiều kiến đã học vào trong thực tiễn. Kết quả thực tập
là cơ sở quan trọng cung cấp thơng tin cho các cán bộ chính quyền địa
phương dễ dàng trong việc quản lý đất đai.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Mang lại kiến thức thực tiễn cho sinh viên hiểu được quy trình ứng
dụng cơng nghệ tin học và công nghệ đo vẽ chi tiết bằng máy RTK chỉnh lý
tờ bản đồ số 91. Mang kết quả nghiên cứu RTK áp dụng vào thực tế trong
công việc đo đạc, xử lý số liệu, sửa bản đồ địa chính vào các bản đồ có tỷ lệ
đơn vị khác nhau.


3

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao
phục vụ chặt chẽ quản lí đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
2.1.2.Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính
* Tính chất
- Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất.
* Vai trị

- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
- Gồm 2 loại:
+ Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thơng tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
+ Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính.Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, cịn
thơng tin thuộc tính sẽ được mã hóa.
2.1.4. Những yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Những yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
- Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc
đặc biệt.


4

- Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua
các điểm thực địa.
- Thửa đất: Thửa đất là một mảnh tồn tại ở thực địa có diện tích xác
định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc
chủ sử dụng nhất định .
- Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau.
- Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường
lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sơng ngịi.

- Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất.
- Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đường phố.
2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính
2.1.5.1. Đã sử dụng các cơ sở tốn học như sau :

Hình 2. 1: Lưới chiếu Gauss-Kruger
* Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:


5

- Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
+ Bán trục lớn a=6378245m
+ Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
+ Độ dẹt c =1/298.3
- Hằng số lưới chiếu k=1.000 ( m=1)
- Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30 ). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60.
2.1.5.2: Phép chiếu UTM

Hình 2. 2: Phép chiếu UTM
- Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và đưa vào sử dụng
hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
- Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
+ Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt c =1/298,25723563
+Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
+ Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m 3 s.

- Điểm gốc N00 tại Viện Cơng Nghệ Địa chính.
- Khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy
phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt.
2.1.6. Các mảnh bản đồ địa chính
* Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000


6

- Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
+ Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích
thước thực tế là 6 x 6km ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 và
ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa.
+ Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02
số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa
độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía
trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
* Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
- Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế là 3 x 3 km t ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:5000 ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
- Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu
là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của
điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
* Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
- Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 và ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
- Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa

chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ơ vng.
* Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
- Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000 và ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa.


7

- Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c , d theo nguyên tắc từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự
ô vuông.
* Bản đồ tỷ lệ 1:500
- Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:500 vàtương ứng với diện tích 6,25ha ngồi thực địa
- Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
* Bản đồ tỷ lệ 1:200
- Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 và tương ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.
- Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông. ( Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày

19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính )
Bảng 2. 1:Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ.
Tỷ

lệ Cơ sở

bản đồ để

Kích

Kích

chia thước

mảnh

bản
(cm)

thước Diện

thực tế (m)
vẽ

Ký hiệu

tích đo thêm vào Ví dụ
vẽ (ha)



8

1:25000 Khu đo 48*48

12000*12000 14400

25-340 493

1:10000 1:25000 60*60

6000*6000

3600

10-334 499

1:5000 1:10000 60*60

3000*3000

900

331.502

1:2000 1:5000 50*50

100*100

100


149

331.502-9

1:1000 1:2000 50*50

500*500

25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000 50*50

250*250

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)

1:200

1:2000 50*50

100*100


1,0

14100

331.502-9-100

2.2. Cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý
2.2.1. Cơ sở thực tiễn
- Do sự thay đổi về ranh giới thửa đất trên địa bàn xã, có sự chuyển
nhượng chuyển đổi thừa kế có liên quan đến ranh giới thửa đất, có sự thay đổi
ranh giới thửa do sự sạt lở, sụt đất tự nhiên và nhiều nguyên nhân khác liên
quan đến ranh giới đất.
- Tình hình đo vẽ ở các xã của huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai theo quyết
định “Phê duyệt điều chỉnh thiết kế kỹ thuật – dự toán đo đạc, chỉnh lý bản
đồ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai cho 15 xã, thị trấn huyện Bảo Thắng
tỉnh Lào Cai” như sau
+ Xây dựng lưới địa chính: 61 điểm và Tiếp điểm lưới địa chính: 13 điểm.
+ Đo, vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ: 1:500, 1:1000, 1 : 2000, 1 : 5000 với
khối lượng: 28.854,83 ha ; cụ thể:
Tỷ lệ 1: 500, diện tích: 96,88 ha.
Tỷ lệ 1: 1000, diện tích: 15.149,24 ha.
Tỷ lệ 1 : 2000, diện tích: 4.054,1 2 ha.
Tỷ lệ 1 : 5000, diện tích: 9.554,58 ha.


9

+ Chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ l :500 diện tích 53,63 ha với 1.478 thửa
đất; tỷ lệ l : 1000 diện tích 5.833,9 ha, với 135. 717,8 thửa đất; tỷ lệ 1: 2000
diện tích 1.110,19 ha, với 9.959 thửa.

+ Tiếp biên chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1 : 10000 diện tích 36.931,71 ha với
2.168 ha thửa đất
+ Chuyển vẽ lồng ghép kết quả kiểm kê đất theo chỉ thị số 31 với khối
lượng 656 thửa
2.2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013, ngày 29/11/2013 của Quốc hội.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 số
45/2013/QH13.
- Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành
lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000
- Công văn số 1734/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ ngày 23/11/2015 của Tổng cục
Quản lý Đất đai về việc hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong việc xác định
mật độ thửa đất trung bình của BĐĐC.
- Thơng tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu cơng trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai
- Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Căn cứ phụ lục của thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
2.3. Những phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay


10

2.3.1. Những phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
- Đo vẽ bằng các loại máy tồn đạc điện tử và máy kinh vĩ thơng thường

trực tiếp trên thực địa
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay kết hợp với đo vẽ
trực tiếp trên thực
- Biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ địa chính cùng tỷ lệ.
2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS
Bước 1: Khảo sát và xác định nơi thành lập bản đồ ranh giới hành chính
cấp xã
- Tìm hiểu đặc điểm địa lý, nắm bắt tình hình khu vực.
-Thiết kế khu đo, viết các hướng dẫn và tiêu chuẩn kĩ thuật đo vẽ bản đồ
- Chuẩn bị tài liệu, số liệu, máy móc.
Bước 2: Từng ranh giới thửa phải đo chi tiết, điều tra thửa đất
- Đo mốc, khoảnh, ranh giới, diện tích, độ dốc, độ cao
- Điều kiện của thửa đất
- Lưu tọa độ X,Y của các điểm chi tiết
Bước 3: Xử lý số liệu và in thử bản vẽ, kiểm tra thực địa,đo kết hợp quy
chủ sử dụng đất
- Sau khi đo đạc ngoài thực đại xong ta tiến hành xưa lý số liệu
- Đem kết quả so sánh với ngoài thực địa của bản đồ
- Khi thiếu hoặc sai thì tiến hành đo lại,đo bù
Bước 4: Biên tập bản đồ địa chính
- Phân lớp đối tượng, đánh số thửa, tạo khung bản đồ
- Vẽ các đường nét, kí hiệu theo qui định
- Trình bày khung va khung ngoài
- Kiểm tra nội dung và kỹ thuật bản đồ, chỉnh sửa
- In bản đồ ra giấy và lưu trên đĩa CD


11

- Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất và biên bản xác minh ranh giới thửa đất.

2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.4.1. Lưới tọa độ địa chính
- Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới
hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa
chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
2.4.2. Yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Bảng 2. 2: Bảng chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
Tiêu chí để đánh giá chất lượng lưới địa chính

Một số chỉ tiêu
kỹ thuật

1. Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau

≤ 5 cm

bình sai
2. Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai

≤ 1:50000

3. Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới

≤ 1,2 cm

400m sau bình sai
4. Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau
bình sai:
- Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400m


≤ 5 giây

- Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m

≤ 10 giây

5. Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai:
- Vùng đồng bằng

≤ 10cm

- Vùng núi

≤ 12cm

2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu


12

- Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến gồm: Phương pháp
GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp giao hội góc, phương
pháp tọa độ cực,
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:
- Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có tọa độ, độ cao phục vụ cho việc
đo chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng
máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01.
2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết:
- Được tính theo cơng thức: XP = XA1 + DXA1-P

YP = YA1 + DYA1-P
- Trong đó:
DXA1-P = Cos aA1 - P * S
DYA1-P = Sin aA1 - P * S
2.5.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK
2.5.2.1. Một số đặc điểm và chức năng của máy RTK trong đo vẽ chi tiết
- RTK là tên viết tắt của cụm từ Real-Time Kinematic. Về mặt nguyên
tắc RTK rất tương tự như kỹ thuật GPS. Công nghệ RTK (Real Time
Kinematic) là một phương pháp đo đạc hiện đại có độ chính xác cao và nhanh
chóng. RTK cũng khẳng định được thế mạnh của cơng nghệ về tốc độ và độ
chính xác
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và xử lý số liệu tại máy RTK
a. Công tác chuẩn bị máy móc
- Tại một trạm đo cần có một máy GPS, gồm có một thước thép 2m để
đo chiều cao máy, một bình ắc quy, một bộ ăng ten,hai đầu rover để kết nối
với trạm base (GPS) và sổ tay. Tại điểm mốc, để đảm bảo độ chính xác phải
có giá ba chân để máy RTK. Tại các điểm chi tiết có thể dùng đầu rover đo.
b. Trình tự đo


13

- Bật máy bằng cách ấn đồng thời hai phím F và I khi cả 12 đèn nhấp
nháy thì bỏ tay ra.
- Ấn phím F để chọn chế độ đo:
+ Ở chế độ đo tĩnh (Chọn đèn đầu tiên hàng 1 bên trái).
+ Ở chế độ đo RTK trạm base (Chọn đèn đầu tiên hàng 2 bên trái). Ở chế
độ đo RTK Rover (Chọn đèn đầu tiên hàng 3 bên trái).
- Ấn phím I để chấp nhận chế độ đo.
c. Thao tác đo RTK

* Thao tác tại trạm Base.
- Bước 1: Bật máy chủ tại trạm base bằng cách ấn phím I.
+ Ở chế độ đo RTK trạm base (đèn đầu tiên hàng 2 bên trái hiện thị).

Hình 2. 3: Bật trạm Base
- Bước 2: Kết nối bluetooth giữa sổ tay và trạm base.
+ Bật nút nguồn tại sổ tay.
+ Click đúp vào cột thu phát sóng.
+ Chọn Device -> Scan -> Seri máy trạm base -> Pair.


14

+ Tích vào ơ lựa chọn, chọn tên

Hình 2.4: Kết nối bluetooth giữa sổ tay và trạm base
- Bước 3: Khởi động phần mềm EGStar (Biểu tượng hình chiếc mũ).
Chọn Config -> Port Config -> OK.

Hình 2. 4: Khởi động phần mềm EGStar
Lưu ý: Nếu sổ tay và máy trạm base kết nối thành cơng thì trên màn
hình sổ tay hiện thị số vệ tinh thu được và hiện chữ E gần cột phát sóng.


15

- Bước 4: Tạo Job mới

Hình 2. 5: Tạo Job
+ Chọn job -> New job (Projcet name: nhập tên job thông thường nhập

theo ngày tháng năm VD: 10052018) -> OK (Hiện tên job trên thanh tab là đã
tạothành cơng).

Hình 2. 6: Tạo file đo


×