BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ MAY
ĐỒ ÁN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
TÊN ĐỒ ÁN:
Nghiên cứu qui trình tính thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác. Ứng dụng tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao
tác chuẩn cho một số cơng đoạn của mã hàng Jacket 792362
Hà Nội, tháng …. năm 2020…
LỜI CẢM ƠN
Để đồ án này đạt được kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp
đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho
phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu đồ án.
Trước hết em xin gửi tới các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ May
trường Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội lời chào trân trọng, lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo
của thầy cơ, đến nay em đã có thể hồn thành đồ án‘‘Nghiên cứu thao tác may
và ứng dụng cho một số công đoạn sản phẩm áo Jaket 792362 "
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn thành nhất đến cô Trịnh Thị Thanh
Hương đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt đồ án này
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo Trường Đại học Công Nghiệp
Dệt may Hà Nội đã tạo cơ hội và điều kiện để bọn em tiếp xúc và thực hiện cũng
như hoàn thành đồ án để đúc kết kinh nghiệp cho quá trình làm việc sau này
cũng như tổng hợp toàn bộ kiến thức của môn học cũng như các môn học liên
quan một cách tổng hợp và có hiệu quả
Với điều kiện cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, đồ án
này khơng thế thiếu những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của bản
thân, phục vụ tốt hơn công tác thực tế và các đồ án sau này
Em xin chân thành cảm ơn sự có mặt và đóng góp ý kiến của các thầy cơ !
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
PHẦN ĐÁNH GIÁ:
Nội dung: ………………………………………………… …………………..
…………………………………………………………………………………
Hình thức: ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Tổng hợp kết quả: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Điểm bằng số: …………
Điểm bằng chữ: ……………
Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Giáo viên
(Kí & ghi rõ họ tên)
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................4
MỞ ĐẦU..............................................................................................................7
1.Lý do chọn đề tài.............................................................................................7
2.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................8
3.Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................8
4. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................8
5. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................8
6. Nội dung nghiên cứu......................................................................................9
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................9
8. Bố cục của đề tài............................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN TRONG MAY CƠNG NGHIỆP
1. Một số khái niệm.........................................................................................10
* Thời gian hao phí.......................................................................................10
* Thao tác.....................................................................................................10
* Thao tác chuẩn...........................................................................................10
* Thao tác thừa.............................................................................................10
* Phân tích thao tác.......................................................................................10
* TMU..........................................................................................................10
2. Tầm quan trọng của việc tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao
tác chuẩn..........................................................................................................11
3. Điều kiện tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao tác chuẩn.........11
4. u cầu phân tích thao tác...........................................................................11
5. Quy trình thực hiện......................................................................................12
6. Yếu tố ảnh hưởng đến thao tác may.............................................................12
6.1. Yếu tố con người .................................................................................12
6.2. Yếu tố kỹ thuật......................................................................................12
6.3. Yếu tố tổ chức........................................................................................13
4
KẾT LUẬN CHƯƠNG I..................................................................................14
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THỜI GIAN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH THAO TÁC CHUẨN CHO MÃ HÀNG JACKET 792362................15
2.1.Đặc điểm chung của mã hàng Jacket 792362............................................15
2.2. Điều kiện thực hiện...................................................................................17
2.3. Qui trình thực hiện....................................................................................25
Bước 1: Nghiên cứu sản phẩm mẫu, đối chiếu tài liệu mã áo Jacket 792362
......................................................................................................................25
Bước 2: Xây dựng quy trình phân tích thao tác may một số cơng đoạn lần
chính mã áo Jacket 792362...........................................................................25
Bước 3: Kiểm tra, điều chỉnh.......................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................41
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN CHO MÃ HÀNG ÁO JACKET
792362.................................................................................................................42
3.1. Đánh giá quy trình, phương pháp thực hiện.............................................42
3.1.1. Đánh giá quy trình..............................................................................42
3.1.2. Đánh giá phương pháp thực hiện........................................................42
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện vấn đề nghiên cứu.........................................43
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................46
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ST
T
1
2
Tên bảng
2.2.1.Bảng thông số mã 792362
2.2.2. BẢNG CODE PHÂN TÍCH THAO TÁC IED
6
Trang
17
20
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một nước đang phát triển nên chúng ta ưu tiên phát triển ngành
cơng nghiệp nhẹ. Trong đó có ngành cơng nghiệp may rất được chú trọng. Với
ưu thế của ngành là tốn ít vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn ngắn và tạo ra nhiều
việc làm. Ngành may thu hút được rất nhiều đối tượng lao động và ngày càng
phát triển. Ngành dệt may Việt Nam đã đạt được những tăng trưởng vượt bậc
trong năm 2018 khi doanh thu sản xuất và xuất khẩu ngành dệt may nằm trong
top 5 trên thế giới. Doanh thu xuất khẩu đạt mốc 19.4 tỷ USD trong 8 tháng đầu
năm 2018, tăng 15% so với cùng kỳ. Ngoài ra, nhiều tập đoàn dệt may đã duy trì
tăng trưởng ổn định thơng qua việc hợp tác với các khách hàng hiện tại.
Việt Nam hiện nay đã tham gia một số FTA thế hệ mới, trong đó nổi bật là
Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) EVFTA. Các doanh nghiệp may Việt Nam đang đứng trước những cơ hội lớn và
thách thức không nhỏ. Cơ hội là tiếp cận nguồn máy móc, thiết bị và công nghệ
cao từ các nền công nghiệp hàng đầu thế giới trong khối EU, qua đó nâng cao
được chất lượng và giá trị sản phẩm xuất khẩu. Thách thức là sức ép lớn lên các
doanh nghiệp nếu muốn tận dụng lợi thế từ các FTA. Để thích ứng với xu hướng
kinh doanh mới, doanh nghiệp ngành may cần thay đổi và thích ứng với bối
cảnh mới nhằm nâng cao năng suất trong quá trình sản xuất.
Để nâng cao được năng suất trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp may
thì khâu nghiên cứu, phân tích về thao tác chuẩn có vai trị rất quan trọng nó
quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Trong quá trình sản xuất đòi hỏi
người sản xuất phải hiểu rõ về quy cách may và những u cầu kỹ thuật, tính
chun mơn hóa và phân công công việc phù hợp với khả năng nghề nghiệp của
mình. Xuất phát từ vai trị rất quan trọng trong thiết kế chuyền và sau một thời
gian học tập và nghiên cứu em xin được thực hiện đề tài môn học với nội dung:
7
" Nghiên cứu qui trình tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao
tác. Ứng dụng tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao tác chuẩn
cho một số cơng đoạn của mã hàng Jacket 792362".
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nghiên cứu quy trình phân tích thao tác chuẩn đã được một số tác giả đề cập
tới như sau:
(1) Đồ án CNM- Đề tài vai trò cải tiến thao tác trong việc nâng cao chất lượng
sản phẩm may- nghiên cứu cải tiến thao tác đối với mã hàng: Phần 2 đã đưa
ra được các khái niệm, nội dung và vai trò cải tiến thao tác.
(2) Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội, Công nghệ may áo Jacket hướng dẫn về
quy trình may, cách may các bộ phận chủ yếu cũng như các lắp ráp áo jacket
hoàn chỉnh
(3) Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội, Tài liệu Công nghệ sản xuất may công
nghiệp 2 cung cấp khái niệm, các loại thao tác, yêu cầu, các yếu tố ảnh
hưởng, tầm quan trọng của việc phân tích thao tác may
(4) ThsĐặngThịThúyHồng-Nghiên cứu xây dựng bộ dữ liệu thao tác chuẩn của
người công nhân trên dây chuyền sản xuất sản phẩm áo Jacket: Đã phân tích
quy trình, thời gian may từng công đoạn + bộ video thao tác chuẩn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tồng quát
- Quy trình thiết kế dây chuyền và xác định thời gian công đoạn
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng quy trình tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao tác
- Tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao tác cho một số công đoạn cho
sản phẩm áo Jacket 792362
4. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình phân tích thao tác may mã hàng áo Jacket 792362
5. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 1/12/2020 – 15/12/2020
- Không gian: Trung tâm sản xuất dịch vụ Trường ĐHCN Dệt May Hà Nội
8
6. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về thao tác chuẩn.
- Xây dựng thao tác may chuẩn cho mã hàng áo Jacket 792362
- Đánh giá kết quả
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu: Phân tích và tổng hợp tài liệu về
phân tích thao tác chuẩn trong may cơng nghiệp.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: xây dựng các phiếu điều tra thu thập dữ liệu
từ doanh nghiệp, phỏng vấn trực tiếp phịng kỹ thuật trong q trình nghiên cứu,
phân tích.
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế tại trường và các doanh nghiệp trong
q trình phân tích và nghiên cứu về thao tác chuẩn khi may.
- Phương pháp chuyên gia: hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình xây dựng bộ thao
tác chuẩn cho mã hàng áo jacket.
-Phương pháp đối sánh: so sánh kết quả khảo sát thực tế về việc áp dụng quy
trình phân tích thao tác may trong q trình sản xuất thực tế với tính khả thi của
quy trình phân tích thao tác may khi nghiên cứu.
8. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài
gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích thao tác may
Chương 2. Nội dung và phương pháp phân tích thao tác may cho mã
hàng áo Jacket 792362
Chương 3. Đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH THAO TÁC CHUẨN TRONG MAY CƠNG NGHIỆP
1.Một số khái niệm
* Phương pháp đo lường thời gian MTM (Methods Time Measurement): Là
ngơn ngữ nói nên hệ thống thời gian được xác định trước. Hệ thống đó là một
loạt các phương pháp phân tích thời gian, nhờ đó xây dựng được các mức thời
gian chuẩn cho các hoạt động may mặc.
*Thời gian hao phí: Là thời gian khơng hoạt động, bao gồm thời gian vệ sinh cá
nhân, nghỉ giải lao, nghỉ do sự cố thiết bị, nghỉ chở hàng
* Thao tác: Là hành động của con người nói chung nhưng trong hoạt động sản
xuất thì thao tác là tác động của người công nhân vào đối tượng để tạo thành
một sản phẩm có thể sử dụng được.
* Thao tác chuẩn: Là thao tác trực tiếp hay gián tiếp tác động lên đối tượng, tạo
ra giá trị cho đối tượng trong một khoảng thời gian ngắn nhất nhưng mang lại
giá trị cao nhất.
- Thao tác trực tiếp: là thao tác trong thời gian người công nhân làm việc trực
tiếp với các máy móc, thiết bị chuyên dùng.
- Thao tác gián tiếp như: lấy bán thành phẩm, đặt lên, đưa xuống, so mép, cắt
chỉ.
* Thao tác thừa: là thao tác được công nhân sử dụng trong quá trình sản xuất
nhưng bản thân nó khơng mang lại giá trị cho sản phẩm, khi bỏ thao tác ấy đi
vẫn không ảnh hưởng đến chất lượng, giá trị sản phẩm.
*Phân tích thao tác: là cách sản xuất hiệu quả bằng một trình tự cơng việc
khơng có lãng phí, trong đó lấy chuyển động của người thao tác làm trung tâm.
* TMU: TMU là từ viết tắt của Time Measurement Unit là ngơn ngữ nói lên thời
gian được xác định trước. Hệ thống đó là một loạt các phương pháp phân tích
thời gian, nhờ đó xây dựng được các bước thời gian chuẩn cho các hoạt động
may mặc.
1 giây = 27,8 TMU
10
2. Tầm quan trọng của việc tính thời gian bằng phương pháp phân tích
thao tác chuẩn
Phân tích thao tác chuẩn đóng vai trị quan trọng trong q trình sản xuất:
- Giảm thao tác thừa
-Nâng cao hiệu quả sản xuất , chất lượng
-Xác định thời gian chuẩn dẫn đến việc cân đối các công đoạn được cụ thể hơn.
3. Điều kiện tính thời gian bằng phương pháp phân tích thao tác chuẩn
Để thực thiện được 1 bộ thao tác chuẩn cho mã hàng cần các điều kiện :
- Tài liệu chi tiết mã hàng: hình ảnh, tiêu chuẩn kĩ thuật, quy cách may để so
sánh đối chiếu với sản phẩm mẫu xem áo mẫu và tài liệu có khớp với nhau hay
không.
- Sản phẩm mẫu: để xem kết cấu sản phẩm
- Công nghệ gia công sản phẩm.
- Tay nghề lao động.
- Bảng mã CODE thao tác chuẩn TMU.
4. Yêu cầu phân tích thao tác
- Sắp xếp và đưa ra thời gian chuẩn đầy đủ, hợp lý, đảm bảo sao cho hiệu quả
đạt tối ưu nhất:
+ Phải được tiến hành và đưa ra theo thứ tự các công đoạn.
+ Xác định tần suất khoa học hợp lý, giới hạn được phạm vi di chuyển
+ Thực hiện thao tác ngắn nhất, thao tác của tay hoặc cơ thể tiến hành bằng thao
tác tối thiểu của tay.
+ Xem xét đầy đủ các kĩ năng và khả năng của người lao động.
+ Chú ý đến mối quan hệ mật thiết giữa người lao động và máy móc thiết bị.
+Thời gian chuẩn phải đảm bảo tính chun mơn hóa cao, thời gian lãng phí
được loại bỏ tối thiểu nhất.
5. Quy trình thực hiện
11
Nghiên cứu sản phẩm mẫu, đối
chiếu tài liệu
Xây dựng quy trình phân tích thao
Kiểm tra, điều chỉnh
tác may
6. Yếu tố ảnh hưởng đến thao tác may
6.1. Yếu tố con người
Con người là yếu tố quyết định ảnh hưởng đến thao tác vì vậy cần phải quan
tâm đến sức khỏe của người lao động và tâm sinh lý của họ. Điều này thông qua
việc lựa chọn phương án tối ưu về quá trình lao động, tức là quá trình được thực
hiện ở những điều kiện thuận lợi với cường độ lao động bình thường. Những
nghiên cứu của Mayo đi đến kết luận rằng: nếu những yêu cầu tâm lý của con
người khơng được thỏa mãn thì họ có thái độ bàng quan hoặc thậm chí có thái
độ thù địch với cơng việc. Nhằm đạt tới một bầu khơng khí tâm lý có lợi cho
hoạt động sản xuất, học thuyết của Mayo về quan hệ con người xuất phát từ sự
cần thiết để tiếp tục nâng cao năng suất lao động trên cơ sở cải thiện quan hệ
giữa chủ doanh nghiệp và công nhân.
6.2. Yếu tố kỹ thuật
Kỹ thuật là một yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với thời gian, các tiến bộ kỹ
thuật đang chi phối và ngày càng quyết định năng suất lao động. Yếu tố kỹ thuật
trong cơng nghiệp may bao gồm các vấn đề chính sau: đặc điểm thiết bị, nguyên
vật liệu, phương pháp công nghệ sử dụng khi gia công, ... Thiết bị càng hiện đại
với mức độ tự động và năng suất càng cao cho phép rút ngắn thời gian tiêu hao
cần thiết.
12
6.3. Yếu tố tổ chức
Là phương pháp tổ chức tại vị trí làm việc của mỗi cơng nhân trên dây chuyền
sản xuất. Mục đích tiết kiệm thao tác, nâng cao hiệu quả thao tác bằng tay, giảm
đi sự mệt nhọc, sử dụng hiệu quả năng lượng của con người.
- Nguyên tắc để tiết kiệm thao tác liên quan đến sử dụng các bộ phận của cơ thể:
+ Động tác của hai tay đồng thời bắt đầu, đồng thời kết thúc công việc.
+ Không để cả hai tay đồng thời nghỉ (trừ lúc giải lao)
+ Thao tác của hai tay theo hướng đối xứng ngược chiều nhau và tiến hành đồng
thời.
+ Thực hiện thao tác ngắn nhất, thao tác của tay hoặc cơ thể tiến hành bằng thao
tác tối thiểu của tay.
+ Sử dụng phạm vi chuyển động, chọn phạm vi tối thiểu của thao tác.
+ Xây dựng thao tác sao cho dễ dàng và có nhịp.
+ Cố gắng giảm tối đa việc quan sát.
13
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương I đã đưa ra cơ sở lý luận, một số khái niệm liên quan đến đề tài
nghiên cứu, đồng thời cũng đưa ra được các điều kiện, yêu cầu, quy trình và một
số yếu tố ảnh hưởng đến q trình phân tích thao tác chuẩn trong sản xuất.
Những nôi dung trên là cơ sở cho việc xây dựng quy trình phân tích thao tác
may cho mã áo Jacket 792362 trong chương II. Qua chương I, ta thấy được
tầm quan trọng của việc thực hiện thao tác chuẩn một cách hợp lý hóa sẽ giảm
các thao tác thừa trong q trình may, tránh lãng phí cơng sức cũng như thời
gian, giúp tăng năng suất trong sản xuất.
14
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THỜI GIAN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THỜI GIAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH THAO TÁC CHUẨN CHO MÃ HÀNG JACKET 792362
2.1. Đặc điểm chung của mã hàng Jacket 792362
* Áo jacket 2 lớp, có mũ
- Lần chính:
+ Thân trước có túi cơi sườn, bên trái có nẹp đỡ.
+ Tay áo có chèn tay trước, có chun cửa tay
+ Gấu gập kín mép
15
- Lần lót:
+ Thân trước có ve nẹp
+ Thân sau có đáp mác, dây treo đặt giữa thân sau
2.2. Điều kiện thực hiện
- Tài liệu kĩ thuật mã áo Jacket 792362: để xem hình ảnh, thơng số , quy
cách may các công đoạn của sản phẩm mã 792362.
16
2.2.1. Bảng thơng số mã 792362
ST
Vịtríđo
XS
S
M
L
XL
XX
T
1
L
Neck width seam to seam
5 1/4
6 5/8
7
7 1/4
7
3 3/4
1/2
24 1/4
1/2
4
1/2
24
2
3
4
Front neck drop
Back neck drop
Hood opening along curve
3
1/2
21
3 1/4
1/2
22
3 1/2
1/2
23
5
edge to edge
Hood width down from top
3/4
9 1/2
3/4
10
3/4
10
11
11 1/2
3/4
12
16
1/2
17
18
19
19
7/8
2
1/2
2
1/4
2
2 1/4
3/4
2
4 1/2
1/4
4
3 1/2
1/2
3
3/4
13 1/2
1/2
3/4
14
14
1/4
14
6
Hood length from center
7
front to center back
1/8
Hood height at center front 1 7/8
8
edge
Panel width at top
9
10
11
12
13
14
15
16
Panel width at bottom
16
4 1/4
3 1/4
4 1/4
3 1/4
4 1/2
3 1/2
3 3/4
1/2
24
7 1/4
4 1/2
3 1/2
Casing height
High chest at ½ armhole
3/4
10
3/4
11
3/4
12
High back at ½ of armhole
3/4
11
3/4
12
1/2
13
13
Waist position from HPS
1/4
11
1/4
11
12
1/2
13
13 1/2
3/4
14
Chest 1” below armhole
1/4
27
7/8
30
1/2
32
33
35
37
Waist
1/2
27
29
31
1/2
32
34
1/4
36
Bottom opening straight
1/2
29
1/2
31
33
1/2
35
36 1/2
1/4
38
1/2
13
14 1/2
3/4
15
1/2
1 1/2
1 1/2
1/4
1
17
Shoulder width seam to 11
1/2
12
18
seam at back
Shoulder slope
3/4
1 1/2
3/4
1 1/4
17
3/4
13
14
1 1/2
19
20
Shoulder seam forward
1
Sleeve length from center 21
1
24
1
26
21
back
Front armhole along curve
3/4
14
1/4
16
3/4
17
17
22
Bicep 1’’ below armhole
3/4
10
11
12
1/2
13
23
3/4
Sleeve opening 2’’ above 9 3/4
3/4
10
3/4
10
3/4
10
24
cuff seam
Sleeve opening
1/4
7 1/4
3/4
7 3/4
3/4
7 3/4
25
26
Hem height
Body
length
27
28
29
30
6 3/4
1
28
1
29 1/4
1/2
1
30
18
1/2
18
13 3/4
1/2
14
10 7/8
3/4
10
7 7/8
7/8
7
1
23 1/2
7/8
1
24
1
from 17
1
19
1
21
1
22
HPS(front)
Center back length
1/2
16
1/2
18
1/2
20
1/2
21
22 3/4
3/4
24
Zipper guard length
3/4
16
3/4
18
3/4
20
3/4
20
22
23
Zipper guard width
Welt pocket openning
3/8
3/4
4 1/4
1/4
3/4
4 1/2
3/4
5
3/4
3/4
5 1/4
3/4
5 1/4
3/4
5
31
32
Welt pocket height
3/4
Pocket placement from ss to 2 5/8
3/4
3 1/8
3/4
3 5/8
3/4
4
3/4
4 3/8
1/2
3/4
5
33
top corner
Pocket placement from ss to 2
2 1/2
3
3 3/8
3 3/4
4
34
bttm corner
Pocket placement vertical 2 1/2
2 1/2
3/8
2
35
from bottom
Locker loop length
2 1/2
1/2
2
1/4
21 1/2
1/2
1/4
22
36
37
Locker loop width
Actual zipper length
2 1/2
2 1/2
2 1/2
2 1/2
2 1/2
2 1/2
2 1/2
1/4
15
1/4
17
1/4
19
1/4
20
7/8
3/4
1/2
1/4
18
1/2
- Sản phẩm áo mẫu mã 792362: để xem kết cấu sản phẩm ( sản phẩm áo
2 lớp có mũ liền, có các đường may chắp, mí, diễu)
- Quy trình may sản phẩm áo Jacket mã 792362.
- Tay nghề lao động: lao động phải có trình độ chun mơn cao, biết
được các thao tác khi may từng công đoạn cảu mã áo JK 792362.
- Bảng mã CODE thao tác chuẩn TMU
Bảng 2.2.2. BẢNG CODE PHÂN TÍCH THAO TÁC IED
Nhóm thao
Mã số
TMU
Diễn giải
tác
Lấy và ghép 2 chi tiết
GM2T
77
bằng hai tay cùng một
lúc
GET &
MATCH
GM2S
106
GMOT
39
Mô tả
Lấy 2 chi tiết bằng 2 tay cùng
với nhau, giữ lại và giữ tại điể
Lấy và ghép 2 chi tiết
Lấy 1 đặt lên bàn, lấy 2 đặt lê
rời tuần tự bằng 2 tay
cạnh trên và cạnh phải
Đưa chi tiết vào chân
vịt
19
Đặt chi tiết dưới chân vịt, hạ c
Lấy 1 chi tiết bằng 1
Lấy và ghép
GMPE
50
tay và đưa xuống chân
vịt
Lấy chi tiết bằng 1 tay
GMP1
59
đưa xuống chân vịt
(khó)
Lấy chi tiết bằng 1 tay
GMP2
70
AR2P
60
AR1P
44
ALIGN &
chuyền tay 2 đưa
xuống chân vịt
So mép và điều chỉnh
lấy, đặt chi tiết dưới chân vịt l
tiết trên
lấy, đặt chi tiết dưới chân vịt l
một ct có sẵn,nắm lại chi tiết
Lấy, chuyền tay 2, cầm chi tiế
vịt đặt lên bàn, cầm lại cả 2 ch
vịt
Cầm 1, cầm 2, ghép và so mé
hai chi tiết bằng hai tay chi tiết
So mép và điều chỉnh
Cầm chi tiết trên, so mép với
chi tiết trên
2 chi tiết sau khi đc
Lật chi tiết bằng 2 tay
Cầm ở góc, di chuyển đưa xu
và xoay chi tiết đặt
quay quanh kim, đặt thẳng hà
xuống chân vịt
Chạm chi tiết và xoay
chân vịt
chuyển hướng bằng
Chạm chi tiết, di chuyển(trượ
REGULATE
Điều chỉnh
ARNP
ARSH
FOLDING
SHAPES
76
24
FOLD
44
FOCR
29
một tay
Gấp đôi chi tiết và giữ
Cầm chi tiết, gấp đôi, giữ lại c
lại chi tiết
Dùng lực miết nếp gấp Cầm chi tiết, dùng lực, kéo dọ
trong phạm vi 2kg
20
lực,
Gấp, xếp
FONF
25
TRUS
51
TRIMMING
Mở ra (Mở chi tiết
được gấp ra)
Nhặt kéo - Cắt bằng
Cầm chi tiết, lật lớp trên ra
Nhặt kéo, đưa vào điểm cắt, c
kéo và để kéo sang bên xuống
Cắt thêm khi kéo đang
TRAS
25
ở trên tay(di chuyển
Đặt kéo tại điểm cắt, cắt
cắt)
Cắt chỉ
TRFB
33
Cắt bằng dao cố định
Cắt chuỗi - Lấy sản
TRCH
51
phẩm, cắt và để sản
TRSC
11
TRAC
3
PASH
24
PART ASIDING
PA1H
24
Để sang bên
PA2H
43
HM1A
18
HMHW
45
HANDLING
MACHINE
HMTB
33
phẩm sang bên
Cắt bằng máy - điều
Cầm chi tiết, cắt trên lưỡi dao
Nhặt chi tiết, đặt kéo đúng vị
chuyển cắt
khiển bằng tay
Máy cắt tự động. Cắt ở
dưới và trên
Để chi tiết sang bên bằng cách đẩy hoặc lùa
Đưa chi tiết ra ngoài
bằng 1 tay
Đưa chi tiết bằng 2 tay
để ra ngoài
May một đoạn giữ đầu
đường may
Xoay bánh lăn để nâng
hạ kim, quay hai
vòng /1 chu kỳ
Lại mũi đầu đường
may
21
Chạm chi tiết, di chuyển
Nhặt chi tiết, di chuyển
Cầm ct tại 2 điểm, di chuyển
Đạp máy, kết thúc đạp máy
Đặt tay, xoay, đặt tay, xoay tiế
tay về vị trí
Đặt tay lên cần, ấn cần, may,
tay về
Lại mũi cuối đường
Thao tác
máy
HMTE
37
may (Lại mũi bằng
Đặt tay lên cần, ấn cần, may,
cần)
chi tiết, kéo tay về
Lại mũi bằng nút nhấn
HMTK
15
HMFO
18
GA30
9
GB30
14
(Nhấn bằng ngón tay
cái)
Lại mũi cắt chỉ tự động
đầu hoặc cuối.
Lấy chi tiết hoặc chạm
30cm
Lấy 1 tay dễ 30cm
Lấy chi tiết bằng di
GET & PUT
Cử động Get
và Put
Additional
MTM
GC30
23
PA30
11
PB30
19
PC30
30
MTMF
9
MTMP
18
MTME
7
MTMB
61
MTMBD
29
chuyển ngón tay 30cm
(khó)
Đặt chi tiết điểm bất
kỳ 30cm
Đặt chi tiết chính xác
tại 1 điểm 30cm
Đặt chi tiết chính xác
tại 2 điểm 30cm
Thao tác bàn chân có
cự ly di chuyển nhỏ
hơn 30cm
Cử động bước đi
khoảng cách lớn hơn
Cử động mắt (Nhìn
điểm 1 & di chuyển
điểm 2)
Cúi xuống & ngước
lên
Cúi xuống
22
MTMAB
32
Ngước lên
Nhóm MTM MTMST
35
Ngồi xuống
MTMSD
44
Đứng dậy
MTMA
14
Dùng lực
MTMR
6
Nắm lại, dời tay về
MTMWW
85
Viết một từ
MTMWL
25
Viết một chữ cái
MTMWD
17
Viết một số
MTMWP
10
MTMRW
5
Viết một dấu chấm câu
(chấm, phẩy, hỏi)
Đọc một từ
2.3. Qui trình thực hiện
Bước 1: Nghiên cứu sản phẩm mẫu, đối chiếu tài liệu mã áo Jacket 792362
- Nghiên cứu kết cấu sản phẩm mã áo jacket 792362: Áo jacket 2 lớp có mũ
liền.
+Lần chính: Thân trước có túi cơi sườn, bên trái có nẹp đỡ.
Tay áo có chèn tay trước, có chun cửa tay. Gấu gập kín mép.
+Lần lót: Thân trước có ve nẹp. Thân sau có đáp mác, dây treo đặt giữa
thân sau.
23
- Nghiên cứu quy cách đường may: Sản phẩm áo jacket mã 792362 có các
đường may mí 1/16“, đường may diễu 1/8“, và các đường may can chắp
- Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu quy cách may các công đoạn, yêu cầu kỹ
thuật và nghiên cứu thông số đường may.
Bước 2: Xây dựng quy trình phân tích thao tác may một số cơng đoạn lần
chính mã áo Jacket 792362
Sang dấu thân sau
S
T
Mơ tả
Tần
Thời gian
Thời
Thời
gian
gian
chuẩn
(giây)
(TMU)
Mã số
TMU
PA2H
43
1
43
1,55
PB30
19
1
19
0,68
AR1P
44
1
44
1,58
GB30
MTMWP
PASH
14
10
24
1
8
1
14
80
24
0,50
2,88
0,86
MTME
7
1
7
0,25
231
8,31
T
suất
Lấy thân sau chính để
1 lên bàn tại ví trí sang
dấu bằng 2 tay
2 Lấy mẫu đặt lên thân
So mép và điều chỉnh
3
mẫu
4 Lấy phấn
5 Sang dấu
6 Để thân sang bên
7 Kiểm tra
Tổng
Là cơi túi
S
T
Mô tả
Mã số
TMU
Lấy cơi túi đặt lên bàn
PA15
6
2
12
0,43
Lấy mex đặt lên
PA15
6
2
12
0,43
T
1
Tần
Thời gian
Thời
Thời
gian
gian
chuẩn
(giây)
(TMU)
2
24
suất
Lấy bàn là ép mex
FOCR
29
2
58
2,09
Đưa bàn là ra ngài
GB30
14
2
28
1,01
Gập đôi miệng túi
FOLD
44
2
88
3,17
Lấy bàn là là miệng túi
FOCR
29
2
58
2,09
Đưa bàn là ra ngồi
GB30
14
2
28
1,01
MTME
7
2
14
0,50
PA15
6
2
12
0,43
310
11,15
3
4
5
6
7
8
9
Kiểm tra
Đưa cơi túi ra ngồi
Tổng
May mí đáp sau vào lót túi
S
T
Mơ tả
Tần
Thời gian
Thời
Thời
gian
gian
chuẩn
(giây)
(TMU)
Mã số
TMU
GM2T
77
2
154
5,54
2 So mép và điều chỉnh
AR1P
44
2
88
3,17
3 Miết nếp gấp đáp
FOCR
29
2
58
2,09
T
1
Lấy lót túi to và đáp túi rời
tuần tự bằng 2 tay
25
suất