Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tài liệu LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BẮC HẢI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG………………….









LUẬN VĂN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH BẮC HẢI

Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Đồng Thị Vân - QT903K 1
CHNG 1
Lí LUN CHUNG V CễNG TC K TON DOANH THU, CHI PH
V XC NH KT QU KINH DOANH TRONG DOANH NGHIP
1.1. Nhng vn chung v doanh thu, chi phớ, xỏc nh kt qu kinh
doanh.
1.1.1. Mt s khỏi nim c bn.
1.1.1.1. Doanh thu.
Doanh thu l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong
k k toỏn, phỏt sinh t hot ng sn xut kinh doanh thụng thng ca doanh
nghip, gúp phn lm tng vn ch s hu.


Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu c hoc
s thu c t cỏc giao dch v nghip v phỏt sinh doanh thu nh : Bỏn sn
phm, hng hoỏ, cung cp dch v cho khỏch hng bao gm c cỏc khon ph
thu v phớ thu thờm ngoi giỏ bỏn (nu cú).
Doanh thu thun l doanh thu bỏn hng sau khi ó tr i cỏc khon gim
tr doanh thu nh : Chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn, hng bỏn b tr
li, thu tiờu th c bit, thu sut khu, thu GTGT ca doanh nghip np thu
theo phng phỏp trc tip.
1.1.1.2. Cỏc khon gim tr doanh thu.
Chit khu thng mi: l khon tin chờnh lch giỏ bỏn nh hn giỏ
niờm yt doanh nghip ó gim tr cho ngi mua hng do ngi mua hng ó
mua sn phm, hng hoỏ, dch v vi khi lng ln theo tho thun v chit
khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t hoc cam kt mua bỏn hng.
Gim giỏ hng bỏn: l khon gim tr c doanh nghip (bờn bỏn) gim
tr cho bờn mua hng trong trng hp c bit, vỡ lý do hng bỏn b kộm phm
cht, khụng ỳng quy cỏch, hoc khụng ỳng thi hn ó ghi trong hp ng
kinh t.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 2
Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã ghi nhận
doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, hàng
sai quy cách, chủng loại
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các
doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến
khích sản xuất như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
Thuế xuất khẩu: là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hoá, dịch vụ mua
bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp

trực tiếp : là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số
doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo.
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ -
đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, và một số khoản khác có tính chất chung toàn
doanh nghiệp.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 3
1.1.1.4. Doanh thu tài chính, chi phí tài chính.
Doanh thu tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như: tiền
lãi gồm lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết
khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá dịch vụ ; thu nhập từ cho thuê
tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn
hiệu thương mại ); cổ tức, lợi tức được chia; chênh lệch lãi chuyển nhượng
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thoả mãn
đồng thời hai điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Chi phí tài chính: là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ có liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
1.1.1.5. Chi phí khác, thu nhập khác.
Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với các hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 4
+ Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
+ Các khoản chi phí khác.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp, đây là khoản thu nhập được tạo ra từ hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại;
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ
hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu;
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức
cá nhân cho doanh nghiệp;
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.1.6. Kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt
được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do
hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 5
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.
1.1.2. Vai trò của công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Trước hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để
đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng; là nguồn để

các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các
khoản thuế theo quy định; là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham
gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, trường hợp doanh thu không đủ đảm
bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu
tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị
trường và tất yếu sẽ đi tới phá sản.
- Vai trò quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thông qua quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ Nó có vai trò quan trọng không
chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta mới đi đến việc xác định được kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc
xác định lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói
riêng của doanh nghiệp. Xác định đúng kết quả giúp cho doanh nghiệp biết được
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 6
tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển
của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược sản xuất kinh
doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác
định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho
từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải
xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.

Yêu cầu quản lý:
- Đối với doanh thu tiêu thụ thì yêu cầu quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý hàng hóa về số lượng, chất lượng,
giá trị hàng hóa bán ra bao gồm quản lý từ khâu mua, khâu bán từng mặt hàng,
từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng, nội dung như sau:
+
Quản lý về số lượng, giá trị hàng xuất bán bao gồm việc quản lý từng
người mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng.
+ Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự toán và theo dõi việc thực hiện
giá tiêu thụ sản phẩm
+ Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
+ Quản lý tiêu thụ hàng hoá tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý việc xác định
kết quả kinh doanh tốt, từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng như ngăn
chặn nguy cơ thất thoát hàng hoá, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đưa ra.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 7
lượng hàng hoá tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan
khác của khối lượng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần )
- Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lượng hàng
tồn cuối kỳ.
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá,
phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo

độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng, báo
cáo hàng hoá chi tiết, đầy đủ.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách
hàng.
- Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính.
Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
- Ghi chép theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
- Kế toán cần tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả
hoạt động khác diễn ra trong kỳ.
1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp thường sử dụng
những chứng từ sau:
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 8
- Các chứng từ bán hàng: các chứng từ bán hàng là cơ sở ghi sổ doanh
thu và các sổ kế toán có liên quan đến đơn vị bán. Gồm:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Hoá đơn thuế GTGT.
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
+ Bảng thanh toán tiền hàng đại lý (Ký gửi).
+ Thẻ quầy hàng.
- Chứng từ về hàng tồn kho : chứng từ hàng tồn kho thường sử dụng
trong quá trình tiêu thụ là: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Thẻ kho…

- Chứng từ kế toán tiền mặt: Theo dõi tình hình thu chi, tồn quỹ của các
loại tiền mặt, các khoản tạm ứng nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho
kế toán và quản lý các đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ, bao gồm: Phiếu thu, Phiếu
chi, Biên lai thu tiền, Bảng kiểm kê quỹ.
1.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng.
Nhóm tài khoản doanh thu:
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư;
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên nợ
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 9
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp;
+Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp

dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 chi tiết thành :
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của
số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu
tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng
một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ. Kết cấu và nội dung của TK 512
tương tự như TK 511, cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 3 tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5121- Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5122- Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 10
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả
chậm,trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng hoá, dịch vụ;…
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn,

dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác;
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Nhóm tài khoản giảm trừ doanh thu.
- Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 11
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang
TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu của kỳ
báo cáo.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã
bán.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài
khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “
Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua
hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong
HĐ kinh tế.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu bán hàng
nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Trình tự hạch toán theo các phương thức bán hàng.
Hạch toán theo phƣơng thức bán buôn, bán lẻ:
- Bán buôn: là bán cho các doanh nghiệp để họ sản xuất gia công, chế
biến sau đó được các sản phẩm họ lại đem bán ra cho người tiêu dùng hay bán
cho các cơ sở kinh doanh thương mại. Có 2 phương thức là: bán buôn qua kho
và bán buôn vận chuyển thẳng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 12
Sơ đồ 1.1: Hạch toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho








- Bán lẻ: Là hình thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Các hình thức
bán lẻ: bán lẻ thu tiền tập trung; bán lẻ thu tiền trực tiếp; bán lẻ tự phục vụ; bán
hàng tự động; bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 1.2: Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá








Hạch toán theo phƣơng thức gửi đại lý:
Bán hàng gửi đại lý là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi
hàng cho khách hàng trên cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng
giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng.
TK 521,531,532
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại
TK 156
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112,131

TK 157
Giá vốn hàng xuất kho
Kết chuyển
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
Doanh thu
bán hàng
Doanh thu
Thuế
GTGT
Doanh thu hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại
Giá vốn
Hàng gửi
bán
gửi bán
Hàng xuất
kho
TK 3331
Thuế GTGT hàng bán bị trả lai,bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Bán hàng
TK 156- Kho

TK 156- quầy
TK632
TK 911
TK 511

TK 111,112
Xuất hàng từ
kho cho quầy

Trị giá vốn
hàng bán

Kết chuyển
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
Doanh
thu bán
hàng
Trị giá vốn
hàng bán

Doanh thu bán hàng
TK 3331

TK 3381

TK 1381

Thuế
GTGT
Tiền thiếu chua rõ
nguyên nhân

Tiền thiếu

Chưa rõ
nguyên nhân
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 13
Khi xuất kho gửi đi bán hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
nên chưa xác định là tiêu thụ, tức là chưa hạch toán vào tài khoản doanh thu.
Hàng gửi đi bán chỉ được xác định là tiêu thụ để hạch toán vào doanh thu trong
các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp đã nhận được tiền do khách hàng trả (Tiền mặt,giấy báo có
của nhân hàng, séc )
- Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
- Khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán
Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn
bán hàng.
Trình tự hạch toán:
+) Kế toán tại đơn vị giao đại lý
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ cho đơn vị giao đại lý (chủ hàng)













+) Kế toán tại đơn vị nhận đại lý: Kế toán ghi nhận toàn bộ trị giá vốn số
hàng này vào bên Nợ TK 003 – Hàng nhận bán hộ, ký gửi.
Khi được xác định là tiêu thụ ghi vào bên Có TK 003. Doanh thu bán
hàng là toàn bộ hoa hồng được hưởng do nhận bán đại lý.

TK 155,156

TK 157
TK632
TK 911
TK 511
Trị giá thành phẩm

hàng hoá gửi
bán

Trị giá vốn
hàng bán

Kết chuyển
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
Doanh thu
thuần
Bên bán thông
Báo hàng đã
tiêu thụ







TK 111,112,131
TK 641
Hoa hồng
trả cho đại lý
TK 333
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp

Kết chuyển chi phí bán hàng
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 14
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ tại đơn vị nhận đại lý







Hạch toán theo phƣơng thức trả góp:
Hàng bán trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
sẽ chấp nhận thanh toán một phần giá trị lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định.
Sơ đồ 1.5: Hạch toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp













TK 003
TK 111,112
TK331
TK 111,112,131
Nhận
hàng hoá
bán hộ
Hàng hoá
xuất bán
TK 911
TK 511
Khi thanh toán
Phải trả bên chủ hàng
K/c doanh thu thuần
Hoa hồng đươc hưởng
Tiền lãi chậm trả
TK111,112
TK 155,156

TK632
TK 911
TK 511
TK 131
TK3331
TK 515
TK 338(3387)
Trị giá vốn của
hàng tiêu thụ
K/c giá vốn
K/c doanh thu thuần
Giá thanh toán
ngay
Số tiền khách
hàng thanh toán
Thuế GTGT tính
trên giá thanh toán
ngay
K/c DT
HĐTC
Lợi tức do bán trả
chậm,trả góp
(CLgiữa giá tt trả chậm
với tổng giá tt trả tiền
ngay)
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 15
1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí, thu nhập liên quan đến xác định kết quả
kinh doanh.

1.2.2.1. T ổ chức kế toán giá vốn hàng bán.
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán :
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ được xác định như sau:
Trị giá vốn hàng Trị giá mua Chi phí thu mua
tiêu thụ = hàng tiêu thụ + phân bổ cho hàng
trong kỳ trong kỳ tiêu thụ trong kỳ
- Kết cấu của tài khoản nhƣ sau :
Bên nợ :
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh :
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức binh
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh :
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích lập trong kỳ.
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều
kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư .
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
trong kỳ .
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 16

+ Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh trong
kỳ.
Bên có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh
trongkỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữ số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Phƣơng pháp xác định trị giá hàng bán: Có 4 phương pháp tính
giá vốn hàng xuất kho:
- Phương pháp tính giá bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho được tính
theo giá bình quân gia quyền.
Trị giá mua của = Số lượng hàng x Giá mua đơn vị
hàng hoá xuất kho hoá xuất kho bình quân
Trong đó : giá bình quân hàng hoá nhập kho trong tháng được tính như
sau:
Trị giá thực tế của hàng Trị giá mua thực
tế của
Giá đơn vị thực tế hoá tồn kho đầu kỳ + hàng hoá nhập
trong kỳ
bình quân gia quyền =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hoá + Số lượng hàng
hoá tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Kho¸ luËn tèt nghiÖp


Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 17

Giá đơn vị bình quân gia quyền Trị giá hàng tồn sau lần nhập i

sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số hàng hoá nào nhập kho trước thì
sẽ được xuất trước, xuất hết số hàng hoá nhập trước mới đến số hàng hoá nhập
sau theo giá mua thực tế của từng số hàng xuất. Cơ sở của phương pháp này là
giá thực tế của mua trước sẽ được dùng làm giá thực tế của hàng xuất trước. Do
vậy, giá xuất hàng hoá tồn kho cuối kỳ là giá mua thực tế hàng hoá mua sau
cùng, phương pháp này tính trong trường hợp giá ổn định và có xu hướng giảm.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này giả định những hàng hoá mua vào sau cùng sẽ được
xuất đầu tiên ngược lại với phương pháp FIFO và thường áp dụng trong trường
hợp hàng hoá nhập vào có xu hướng tăng giá.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng hoá nhập kho theo giá nào thì được xuất kho
theo giá đó. Hàng hoá được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyyên giá
cho đến lúc bán (trừ trường hợp điều chỉnh). Phương pháp này phản ánh chính
xác giá trị của từng lô hàng xuất nhưng viêc áp dụng rất phức tạp, đòi hỏi thủ
kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng của mỗi lần nhập. Do đó những doanh
nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hoá không nên áp
dụng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 18
1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp.
Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống
và lao động vật hoá liên quan bảo quản, tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà
doanh nghiệp phải chi ra trong một kì nhất định. Chi phí bán hàng bao gồm: chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí bảo quản, bốc xếp, thuê kho, thuê bãi, quảng
cáo…Về bản chất đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nó đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra bình
thường.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh các
chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao
gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm,…
- Kết cấu của tài khoản chi phí bán hàng nhƣ sau:
Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm,hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 chi tiết thành
+ TK 6411- Chi phí nhân viên
+ TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415- Chi phí bảo hành
+ TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418- Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phi phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như quản lý kinh doanh, quản lý hành chính

và chi phí chung khác.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 19
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”:
Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, chi phí vật liệu văn
phòng…
- Kết cấu của tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp nhƣ sau:
Bên nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên có
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN
TK 111,112,152… TK 641,642 TK 111,112
Chi phí vật liệu,công cụ Các khoản thu giảm chi
TK 133

TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và các K/c CPBH,CPQLDN
khoản trích trên lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142,242,335 TK 352
-Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả

-Chi phí trích trước
TK111,112,141,331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 20
1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán,….Các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái…
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
- Kết cấu tài khoản chi phí hoạt động tài chính:
Bên nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài
chính
+ Lỗ bán ngoại tệ
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu
tư XDCB (Lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí cuối năm

+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết)
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 21
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả
chậm,trả góp, lãi đầu tư trai phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng hoá, dịch vụ;…
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :

Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 22
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK111,112,138,121,222

K/c doanh thu hđ tài chính Các khoản thu nhập từ hoạt động kinh
doanh. Định kỳ thu lãi tín phiếu,trái
phiếu, cổ tức được hưởng
TK111,112,138

TK 421 Tiền lãi khi thanh toán chuyển nhượng
đầu tư chứng khoán ngắn hạn,dài hạn
K/c lỗ
TK121,221

K/c lãi Giá gốc của TK111,112,131
chứng khoán


Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ
tài chính,bán bất động sản

TK3331


















Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 23
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111,112,242,335




















1.2.2.5. Tổ chức kế toán thu nhập khác.
- Tài khoản 711- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác, các
khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung bao gồm: Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do
đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Các khoản thuế được
NSNN hoàn lại; Thu các khoản phải trả không xác định được chủ; Thu nhập quà
biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật do các tổ chức, cá nhân tặng cho DN; Các
khoản thu nhập khác ngoài những khoản trên.
TK 121,221,222,223,228
TK 129,229

TK911

Dự phòng giảm giá đầu tư
K/c chi phí tài chính
cuối kỳ
Lỗ về các khoản đầu tư
Hoà nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư
TK635
Trả lãi tiền vay,phân bổ lãi
mua hàng trả chậm trả góp
mua hàng trả
chậm,trả góp
TK 129,229
TK 1112,1122
Lỗ về bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Tiền thu về bán
các khoản đầu tư
Chi phí
hoạt
động
liên
doanh,
liên kết
TK111,112
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Sinh viªn: §ång ThÞ V©n - QT903K 24
- Kết cấu của tài khoản thu nhập khác nhƣ sau:
Bên Nợ:

+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.2.2.6. Tổ chức kế toán chi phí khác.
- Tài khoản 811- Chi phí khác: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh
do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh
giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
liên kết, đầu tư dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt
thuế, truy thu thuế; Các khoản chi phí khác.
- Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển các khoản phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911.
Tài khoản 711, Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

×