Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu nghiên cứu và triển khai thuộc khu công nghệ cao hòa lạc, thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.29 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN MẠNH TƯỞNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI THUỘC
KHU CÔNG NGHỆ CAO HỊA LẠC, TP HÀ NỢI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

HÀ NỢI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
----------------------------------

NGUYỄN MẠNH TƯỞNG
KHĨA: 2019-2021

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI THUỘC
KHU CƠNG NGHỆ CAO HỊA LẠC, TP HÀ NỢI



Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số
: 8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HỒ NGỌC HÙNG

HÀ NỘI – 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chun ngành Quản
lý Đơ thị và Cơng trình, khóa học 2017 - 2019 tại Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội. Học viên đã được các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và
phương pháp luận nghiên cứu khoa học quý báu. Đây chính là nền tảng kiến
thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong lĩnh vực
nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin trân trọng cảm ơn toàn thể quý thầy
cô trong Nhà trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS. TS.
Hồ Ngọc Hùng, là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất, giúp cho học viên hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong Nhà trường đã giúp đỡ
học viên hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Mạnh Tưởng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Mạnh Tưởng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa
Danh mục bảng, biểu
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài ……………………………………………………1
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………….…3
* Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài …………………………3
* Một số khái niệm cơ bản …………………………………………..4
* Cấu trúc luận văn …………………………………………………..9
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI - KHU CƠNG
NGHỆ CAO HỊA LẠC, TP HÀ NỘI …………………………………...
1.1. Giới thiệu chung về Khu nghiên cứu và triển khai – Khu
cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội ………………………………

1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Khu nghiên cứu và triển
khai ………………………………………………………………...
1.1.2. Lịch sử hình thành Khu nghiên cứu và triển khai …………

11
11
11
13

1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai
………………………………………………………………………. 14
1.2.1. Hiện trạng các cơng trình thuộc hạ tầng kỹ thuật ………….. 14
1.2.2. Hiện trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy
hoạch tại Khu nghiên cứu và triển khai ………………………….. 19
1.2.3. Thực trạng công tác tổ chức, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ


thuật của Khu nghiên cứu và triển khai – Khu cơng nghệ cao Hịa
Lạc, TP Hà Nội …………………………………………………… 22
1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý trong quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai – Khu
cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội ……………………………… 25
1.3.1. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ………………………. 25
1.3.2. Đánh giá về công tác quản lý hệ thống HTKT …………….. 27
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI - KHU
CƠNG NGHỆ CAO HỊA LẠC, TP HÀ NỘI …………………………..
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật …….
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với
khu công nghiệp …………………………………………………...

2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị ………………………………………………..
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ
chức quản lý hạ tầng kỹ thuật …………………………………….
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị ……………………………………………………………………
2.2.1. Văn bản pháp lý Nhà nước về quản lý hạ tầng kỹ thuật …...
2.2.2. Văn bản pháp lý về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu
nghiên cứu và triển khai – Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà
Nội …………………………………………………………………
2.2.3. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật …………

30
30
30
31
38
45
45

49
49

2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên
thế giới và Việt Nam ………………………………………………. 50
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới
…………………………………………………………………...... 50
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một số
địa phương ở Việt Nam …………………………………………… 53
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ



THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI - KHU CƠNG NGHỆ CAO HỊA LẠC, TP HÀ NỢI
………………………………………………………………………………
3.1. Đề xuất giải pháp kỹ thuật để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu nghiên cứu và triển khai – Khu cơng nghệ cao Hịa
Lạc, TP Hà Nội ……………………………………………………..
3.1.1. Khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại Khu nghiên cứu và
triển khai – Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội phù hợp với
quy hoạch chung điều chỉnh ………………………………………
3.1.2. Giải pháp kết nối hạ tầng …………………………………...

56

56

56
62

3.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
nghiên cứu và triển khai – Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà
Nội ………………………………………………………………….. 69
3.2.1. Đề xuất bổ sung quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ………………………………………………………………. 69
3.2.2. Đề xuất đổi mới mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hạ tầng kỹ
thuật tại Khu nghiên cứu và triển khai …………………………… 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………… 79
Kết luận ……………………………………………………………. 79
Kiến nghị …………………………………………………………... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ASEAN

Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KĐT

Khu đô thị

PTCSHT

Phát triển cơ sở hạ tầng

CNC

Công nghệ cao

ODA


Official Development Assistance là
một hình thức đầu tư nước ngồi

QLDA

Quản lý dự án

QLĐT

Quản lý đô thị

TP

Thành phố

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐTM

Đô thị mới

HTXH


Hạ tầng xã hội

QLDA

Quản lý dự án


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Bản đồ vị trí Khu nghiên cứu và triển khai

Hình1.2

Hiện trạng đường giao thơng tại Khu nghiên cứu và triển khai

Hình 1.3

Hiện trạng trạm cấp nước giếng khoan của Viwaseen 6

Hình 1.4

Hệ thống dây viễn thơng tạm đi nổi trên khơng

Hình 1.5


Trạm bơm tăng áp và bể chứa nước sạch được đặt tại khu cơng
nghiệp cơng nghệ cao 1.

Hình 1.6

Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng mở rộng

Hình 1.7

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống HTKT tại Khu cơng nghiệp
CNC 1

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến

Hình 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức nâng

Hình 2.3

Hình 2.3. Sơ đồ cơ cấu trực tuyến - tham mưu

Hình 2.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng

Hình 2.5


Sơ đồ cơ cấu chương trình mục tiêu

Hình 2.6

Sơ đồ cơ cấu ma trận

Hình 2.7

Thành phố Sydney

Hình 2.8

Nước cộng hịa Singapore

Hình 2.9

Khu đơ thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

Hình 2.10

Khu đơ thị mới kiểu mẫu Linh Đàm

Hình 3.1

Hiện trạng giao thông tại khu vực đường gom đại lộ Thăng Long

Hình 3.2

Điểm kết nối Khu cơng nghệ cao Hòa Lạc tại nút giao cầu vượt
Đường C và Đại lộ Thăng Long


Hình 3.3

Giải pháp bố trí vịng xuyến tạm thời tại khu vực đầu cầu vượt
đường C

Hình 3.4

Phương án kết nối cống thốt nước mưa.

Hình 3.5

Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức Trung tâm quản lý hạ tầng HHPD


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng
Bảng 2.1:

Tên bảng, biểu
Khoảng cách tối thiểu giữa các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào
kỹ thuật (m)

Bảng 2.2:

Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ
thuật (m)



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển đơ thị, cơng trình hạ tầng kỹ thuật đóng vai
trò rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển đô thị ngay trong giai
đoạn ngắn hạn cũng như về lâu dài. Trong những năm gần đây, tốc độ đơ thị
hóa của nước ta ngày càng nhanh, hệ thống đô thị phát triển cả về số lượng,
chất lượng và quy mơ. Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị vì thế được quan
tâm triển khai đầu tư cải tạo, xây dựng một cách sâu rộng và mạnh mẽ.
Mặc dù vậy việc quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đơ thị vẫn cịn
nhiều bất cập, chồng chéo thiếu đồng bộ, tiến độ thi công chậm, chất lượng
nhanh xuống cấp, an tồn vệ sinh khơng đảm bảo gây lãng phí, thất thốt về
tài ngun, ảnh hưởng mỹ quan đô thị…, chưa đáp ứng được mục tiểu đề ra
và nguyện vọng của các cấp chính quyền.
Khu nghiên cứu và triển khai là một khu chức năng của Khu công nghệ
cao Hòa Lạc nằm trên địa bàn huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội, là một tổ hợp
nhiều dự án thành phần, trong đó bao gồm nhiều cơng trình. Với tổng diện
tích 262 ha nằm trong tổng thể 1586 ha của Khu Cơng nghệ cao Hịa Lạc,
Khu cơng nghiệp có một vị trí thuận lợi về mọi mặt: chỉ cách đường vành đai
3 thành phố Hà Nội 29 km theo tuyến đường Đại lộ Thăng Long, cách sân
bay quốc tế Nội Bài 47 km và cảng Hải Phịng 130km nên có thể giao lưu
thuận lợi với tất cả các khu vực khác ngồi Hà Nội. Khu cơng nghiệp này
được xây dựng từ năm 1998 và dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2019. Tuy
nhiên, cho đến đầu năm 2013, mới cơ bản xong cơng tác giải phóng mặt bằng
và bồi thường cho dự án. Dự kiến, Dự án sẽ thi công đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
sau khi hạ tầng chung của Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc hồn thành vào cuối
năm 2018.

Dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu nghiên cứu và triển khai


2

thuộc Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc đã được Ban quản lý Khu cơng nghệ cao
Hịa Lạc trực thuộc Bộ Khoa học công nghệ cho phép Công ty TNHH phát
triển Khu CNC Hòa Lạc FPT triển khai. Dự án là khu công nghiệp công nghệ
cao được quy hoạch, xây dựng, quản lý và vận hành nhằm nhanh chóng phát
triển ngành Công nghiệp Công nghệ cao giúp Việt Nam theo kịp các nước
khác trong khu vực Asean nhằm duy trì mặt bằng chung giữa các ngành Công
nghệ cao và tập trung nhân lực, tài chính dành cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển sản xuất Công nghệ cao..
Quy hoạch phát triển không gian chỉ được thực hiện hiệu quả khi hạ
tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Do đặc thù của
Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc đang trong giai đoạn xây dựng hạ tầng. Việc
điều chỉnh quy hoạch chung Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc có ảnh hưởng lớn
đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu cơng nghiệp. Do đó việc nghiên cứu
tìm ra các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị đáp ứng hài
hồ với các mục tiêu điều chỉnh quy hoạch là rất cần thiết.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai bao gồm hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng chiếu sáng cơng
cộng, cấp nước, thốt nước, xử lý chất thải và các cơng trình khác.
Quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai – Khu cơng
nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội là một việc hết sức quan trọng và cần thiết góp
phần thúc đẩy Khu nghiên cứu và triển khai phát triển một cách hợp lý, bền
vững. Và cũng là vấn đề cấp thiết trong bối cảnh phát triển của toàn bộ Khu
cơng nghệ cao Hịa Lạc đang cần thu hút các nhà đầu tư lĩnh vực công nghệ
cao, nhất là ngày càng có nhiều dự án đang chuẩn bị triển khai và đầu tư.
Cũng chính vì thế đây là lý do tơi chọn đề tài : «Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

thuật tại Khu nghiên cứu và triển khai thuộc khu cơng nghệ cao Hịa Lạc»
làm luận văn tốt nghiệp của mình.


3

* Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật của Khu nghiên cứu và triển khai, có diện tích khoảng 262 ha theo khu
vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu
nghiên cứu và triển khai- Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước
thải, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước sạch và hệ thống giao thông thuộc
Khu nghiên cứu và triển khai- Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp sơ đồ, bản đồ.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật; đề xuất mơ hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đề xuất các giải
pháp quản lý hiệu quả chất lượng, biện pháp thi công, tiến độ, an tồn lao
động và vệ sinh mơi trường trên cơ sở khoa học nhằm quản lý thi công hạ
tầng kỹ thuật một cách khoa học nhất trên quy hoạch tổng thể được phê duyệt.

- Ý nghĩa thực tiễn:
- Tổng quan được thực trạng quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu nghiên cứu và triển khai.


4

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai.
- Góp phần hồn thiện cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu nghiên cứu và triển khai
- Góp phần hồn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đúng như hồ sơ thiết kế
được phê duyệt.
* Một số khái niệm cơ bản
a, Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng chiếu sáng cơng cộng, cấp nước, thốt nước, xử lý
các chất thải và các cơng trình khác.
- Các cơng trình giao thơng đơ thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sơng ngịi, kênh rạch; các cơng trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy)
- Các cơng trình cấp nước đơ thị chủ yếu gồm: Các cơng trình thu nước
mặt, nước ngầm; các cơng trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường
ống, tăng áp, điều hịa)
- Các cơng trình thốt nước đơ thị chủ yếu gồm: các sơng, hồ điều hịa,
đê, đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định
hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sơng hồ
- Các cơng trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các
nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn
điện; cột và đèn chiếu sáng.


- Các cơng trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn
- Các cơng trình thơng tin liên lạc đơ thị chủ yếu gồm: các tổng đài
điện thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.


5

Ngồi ra, ở các đơ thị có thể cịn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
như hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển
rác, hệ thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet...
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò là nền tảng cho sự phát triển của
các ngành kinh tế khác. Trong các đô thị yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự
phát triển và thành cơng của nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là cơ sở hạ tầng kỹ
thuật. Đặc biệt là sự xuất hiện của các đường giao thơng kéo theo sự hình thành
và phát triển: các khu đô thị, khu dân cư hình thành, khu cơng nghiệp, khu kinh
tế, khu chế xuất... các hạ tầng kỹ thuật khác cũng từ đó hình thành và phát triển
theo, kéo theo hệ thống dịch vụ cơng phát triển. Do đó, việc đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là hết sức quan trọng. Nếu khơng
có chính sách đúng đắn và hợp lý thì việc kêu gọi vốn đầu tư sẽ khó khăn.
Sự hình thành và phát triển của đơ thị nói chung phụ thuộc vào quy
hoạch phát triển không gian đô thị. Quy hoạch phát triển không gian đơ thị chỉ
được thực hiện có hiệu quả khi hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và đi
trước một bước. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ thị khơng đồng bộ sẽ
có ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch phát triển quy hoạch chung của các đơ thị.
Đơ thị càng phát triển thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị càng có ý nghĩa
quan trọng. Sự phát triển của các ngành hạ tầng kỹ thuật đơ thị có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo phương thức hình thành các khu đơ thị mới có 6 vai trị phân bổ lại mật

độ dân cư đô thị, nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt cho người dân đơ thị
và có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển không gian đô thị.
b, Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà kinh tế
thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà nước,
các nhà điều khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Khơng có quản lý chung


6

mà bao giờ cũng gắn với một lĩnh vực hoặc một ngành nhất định. Tuy vậy, nó
vẫn có những nét chung phản ánh được bản chất của từ này, Quản lý gồm hai
quá trình đan kết vào nhau một cách chặt chẽ là duy trì và phát triển. Hay nói
cách khác, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên
khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước.
Dù quản lý trong lĩnh vực nào, người quản lý phải tuân thủ một số
nguyên tắc là các quy tắc chuẩn mực, chỉ đạo trong quá trình quản lý. Một số
nguyên tắc quản lý cơ bản, đó là: Nguyên tắc mục tiêu; Nguyên tắc thu hút
tham gia tập thể; Nguyên tắc kết hợp các lợi ích; Nguyên tắc hiệu quả;
Nguyên tắc thích ứng, linh hoạt; Nguyên tắc khoa học, hợp lý; Nguyên tắc
phối hợp hoạt động của các bên liên quan đến quản lý.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị có nội dung rộng lớn bao quát
từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận
hành, duy tu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống
kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Việc xây
dựng và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị địi hỏi những chi phí rất
lớn, nhưng nếu việc quản lý kém hiệu quả thì sẽ đem lại gánh nặng cho nền
kinh tế quốc dân, tạo ra những món nợ khó trang trải cho ngân sách Nhà
nước, gây những tác động nguy hại đối với môi trường. Vấn đề nâng cao hiệu
quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị không chỉ xảy ra đối với các nước

đang phát triển, mà cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà hoạch định
chính sách, nhà kinh tế và Chính phủ các nước phát triển.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là tồn bộ phương thức điều
hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối
và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn


7

quy định trong khn khổ nguồn vốn và kinh phí được sử dụng.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị u cầu phải có cách tiếp cận
tổng hợp và sử dụng phương pháp luận hệ thống. Khi xử lý các vấn đề quản
lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, phải xem xét vấn đề từ mọi khía cạnh kỹ
thuật, kinh tế, xã hội và chính trị. Q trình cải tạo và xây dựng các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị phải tuân theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân từ cấp tỉnh, thành phố đến
cấp phường, thị trấn thường là giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý sử
dụng và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ
thị bao gồm hai nhóm: Quản lý kinh tế và kỹ thuật, là việc quản lý thông qua
sử dụng các định mức, đơn giá, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật,
quy trình kỹ thuật... để quản lý các hoạt động trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
Quản lý tổ chức, là việc quản lý thông qua thiết kế, vận hành bộ máy tổ chức
và nhân lực trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Hai nhóm chức năng này có quan
hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị. Các chủ sử dụng cơng trình hạ tầng kỹ thuật phải chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định và sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước ở đô thị.
Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các cơng trình hạ

tầng kỹ thuật đơ thị bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn cơng sau khi cải tạo
và xây dựng cơng trình; Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện
pháp sửa chữa kịp thời; Thực hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng
cấp để duy trì chức năng sử dụng các cơng trình theo định kỳ kế hoạch; Hợp
đồng cung cấp các dịch vụ công cộng (điện, nước, thông tin) với các đối
tượng cần sử dụng và hướng dẫn họ thực hiện các quy định về hành chính
cũng như các quy định về kỹ thuật.


8

c, Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
- Khái niệm về cộng đồng.
Cộng đồng là một tập hợp dân cư sinh sống trên cùng một lãnh thổ, do
vây họ thường có một ý thức, tình cảm và sự thống nhất trong một địa phương
và một khả năng tham gia những hoạt động mang tính tập thể vì quyền lợi của
địa phương đó.[11]
- Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT đơ thị.
Là sự thu hút tồn thể nhân dân sinh sống trên địa bàn đô thị, các nhóm
đối tượng mục tiêu vào các khâu của q trình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị, từ khâu lập dựán, thiết kế quy hoạch, thực hiện xây dựng quy
hoạch và khai thác sử dụng. Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng nhằm xây
dựng năng lực của đông đảo người dân trong công tác quản lý chung, để duy
trì tốt việc khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
- Các giai đoạn tham gia của cộng đồng.
Hoạt động phù hợp nhất của cộng đồng dân cư là được tham gia vào
việc xác định các kế hoạch hành động quản lý hạ tầng ở địa phương có liên
quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của cộng đồng và quá trình triển khai
thực hiện, quản lý duy trì kế hoạch hành động đó, gồm 4 giai đoạn:

+ Giai đoạn lập kế hoạch dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Cộng đồng dân cư là người cung cấp thơng tin chính xác nhất cho quá
trình lập kế hoạch dự án xây dựng trong địa bàn. Nhân dân có thể tham gia
trong cả quá trình đi u tra khảo sát thu thập và cung cấp thông tin, kể cả các ý
tưởng trong ý đồ quy hoạch và giải pháp thực hiện cho các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật tại nơi họ đang sống và sinh hoạt.
+ Giai đoạn chuẩn bị kế hoạch khả thi của dự án xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.


9

Cộng đồng đóng vai trị tích cực trong việc lập kế hoạch khả thi và thiết
kế. Do vậy khi lập đồ án thiết kế những nhà chuyên môn cần quan tâm đến ý
kiến của người dân trong phạm vi nghiên cứu, đặc biệt là các nhà lãnh đạo tổ
dân phố, phường và các nhà chuyên môn.
+ Giai đoạn thực hiện quản lý đầu tư xây dựng hệ thống HTKT.
Sau khi dự án được phê duyệt giai đoạn đầu tư xây dựng lại rất cần có
sự tham gia của cộng đồng. Đặc biệt một nội dung quan trọng đầu tiên của các
dự án là cơng tác giải phóng mặt bằng khi triển khai xây dựng hạ tầng kỹ
thuật. Xây dựng chiến dịch thông tin, tuyên truyền và trợ giúp cộng đồng hiểu
được nội dung dự án để nhân dân được biết, được bàn từ đó họ hiểu rằng cần
phải tham gia như thế nào trong quá trình đầu tư xây dựng.
Cộng đồng có thể tổ chức thành các nhóm nguồn lực ( kỹ thuật, kinh tế
và tài chính ...) tham gia với chính quyền, chủ đầu tư và nhà thầu để lựa chọn
phương án kiểm tra, giám sát quá trình thi cơng, bổ sung thiết kế và nghiệm
thu cơng trình.
Thành lập Ban giám sát đầu tư của cộng đồng để giám sát việc đầu tư
xây dựng.
+ Giai đoạn quản lý khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Người dân tự thực hiện việc quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật liên
quan đến mình một cách tự giác trên cơ sở giáo dục cộng đồng. Người dân
phát hiện những hoạt độngcủa người khác vi phạm và sẽ khuyên can họ
khơng làm những việc sai, nếu đã làm thì sửa lại. Mỗi tổ dân phố có thể lập
một ban đại diện, ban này có nhiệm vụ yêu cầu các thành viên thực hiện hoặc
đề đạt các giải pháp kiến nghị đến chính quyền vì lợi ích cộng đồng.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:


10

- Chương 1: Tổng quan quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên
cứu và triển khai - Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
nghiên cứu và triển khai- Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai - Khu cơng nghệ cao Hịa
Lạc, TP Hà Nội.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát
hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


79

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu cơng nghiệp là cơng việc khó khăn phức
tạp. Phức tạp bởi chính hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và bởi cơ chế
và bộ máy quản lý luôn phải thay đổi phù hợp với sự thay đổi khoa học và
công nghệ trong xây dựng, vận hành khai thác sử dụng hệ thống. Ngoài ra
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn phụ thuộc vào quy mơ và đặc tính từng
loại hình khu cơng nghiệp.
Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nghiên cứu và triển khai cần
được quản lý thống nhất xuyên suốt từ khâu lập quy hoạch, triển khai xây dựng
và quản lý vận hành về sau. Quản lý tốt các giai đoạn đầu tư xây dựng sẽ tạo
thuận lợi cho việc quản lý khai thác về sau.
Luận văn đã đánh giá hiện trạng về quản lý hạ tầng kỹ thuật trong Khu
nghiên cứu và triển khai nói riêng và trên địa bàn Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc
nói chung. Xây dựng cơ sở khoa học quản lý xây dựng cho từng loại hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, trong đó bao gồm một số hệ thống cơ bản như hệ thống giao
thông, hệ thống thoát nước, cấp nước, cấp điện …. Luận văn đã đề cập các cơ
sở pháp lý trong quản lý trong đó có các văn bản của Trung ương và văn bản
do UBND thành phố Hà Nội ban hành. Ngoài ra các kinh nghiệm ở trong và

ngoài nước về quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu công
nghiệp cũng là cơ sở để đề xuất giải pháp quản lý. Các giải pháp được đề xuất
bao gồm:
- Đề xuất giải pháp kỹ thuật để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
nghiên cứu và triển khai – Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, TP Hà Nội
- Đề xuất bổ sung quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Đề xuất đổi mới mô hình tổ chức bộ máy quản lý hạ tầng kỹ thuật tại
Khu nghiên cứu và triển khai.


80

Kiến Nghị
Dựa trên những kết quả nghiên cứu về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu nghiên cứu và triển khai, thuộc Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, tác
giả luận văn xin được đưa ra một sô kiến nghị sau đây:
Ban Quản lý Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc cần có các nghiên cứu tiếp
tục trong việc tổ chức bộ máy quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật (các khâu
quản lý và cấp quản lý) cũng như số lượng cán bộ cơng nhân viên, trình độ
đạt chuẩn cho từng lĩnh vực chun ngành (giao thơng, cấp thốt nước, hệ
thống điện…) để nâng cao hiệu quả quản lý.
Ban quản lý Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc cần có các chỉ đạo cơ quan
chun mơn của mình sớm soạn thảo Quy chế quản lý hạ tầng kỹ thuật. Đây
là công cụ quan trọng để đưa công tác quản lý HTKT đi vào khn khổ.
Tồn bộ những đề xuất, những giải pháp về công tác quản lý hệ thống
HTKT Khu nghiên cứu và triển khai thuộc Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc sẽ
được đưa vào áp dụng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật./.


2.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Xây Dựng(2010), Quy chuẩn Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ
thị,Nxb Xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2016), QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Chính phủ, Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 về quy định cơ
chế, chính sách đặc thù đối với khu cơng nghệ cao Hịa Lạc.
4. Cơng ty cổ phần kiến trúc & xây dựng AST, Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch
phân khu 1/2000 Khu nghiên cứu và triển khai, Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc
(2018).
5. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm
2016 về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc đến năm 2030.
6. Nguyễn Ngọc Dung (2003), Cấp nước đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
7. Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng Công nghiệp và Đô thị Việt Nam
(VCC), Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung tỉ lệ 1/5000 khu công nghệ cao
Hòa Lạc.
8. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch phát triển đô thị, Nxb xây dựng, Hà
Nội.
9. Bùi Văn Dũng (2007), Quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật phường
Xuân Hòa thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
10. Trương Tiến Hải (Thứ năm, 04.8.2011, 00:48), Quy hoạch đơ thị bền
vững, nhìn từ kinh nghiệm của Australia, cổng thông tin điện tử Công ty CP
TVTK ĐT và XD ACƯD - www.acud.vn. Hà Nội.
11. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
12. Vũ Văn Hiểu (2010), Hướng dẫn thiết kế quy hoạch hạ tầng kỹ thuật Khu



công nghiệp, NXB Xây dựng, Hà Nội.
13. Trần Thị Hường (1999), Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
14. Trần Thị Hường (2009), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
15. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
16. Nguyễn Tố Lăng (Thứ tư, 22. 9. 2010, 00:15), Quản lý phát triển đô thị
bền vững - Một số bài học kinh nghiệm, cổng thông tin điện tử Hội quy
hoạch phát triển đô thị Việt Nam - www.ashui.com. Hà Nội.
17. Phạm Trọng Mạnh (1999), Khoa học quản lý, NXB xây dựng, Hà Nội.
18. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Nxb xây dựng, Hà
Nội.
19. Nguyễn Đăng Nam (Thứ ba - 17/01/2012 15:53), Phát triển nhà ở và đô
thị Những kinh nghiệm của HUD, Báo Xây dựng điện tử - Bộ Xây dựng www.baoxavdung.com.vn. Hà nội.
Website
20. Cổng thông tin điện tử Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưngwww.phumyhung.com.vn;
21. Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam:www.ashui.com;
22. Tổng hội xây dựng Việt Nam:
23. Chính phủ Việt Nam:

www.tonghoixaydungvn.org;

www.chinhphu.gov.vn;

24. UBND thành phố Hà Nội: www.hanoi.gov.vn;
25. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội: www.hapi.gov.vn;
26. Sở Xây dựng Hà Nội:


www.soxaydung.hanoi.gov.vn;

27. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội:
Và một số Website khác.

www.qhkthn.gov.vn;


×