Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.55 KB, 4 trang )

PGD&ĐT …………
TRƯỜNG THCS …………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2021-2022
Môn : NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì II mơn
Ngữ Văn 9 theo 3 nội dung: Văn học, tiếng Việt và tập làm văn, với mục đích đánh
giá năng lực đọc-hiểu văn bản, vận dụng kiến thức tiếng Việt và khả năng tạo lập văn
bản của học sinh qua các văn bản, các bài tiếng việt và qua thể loại văn nghị luận đã
học.
II. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức: tự luận.
Cách thức tổ chức kiểm tra: học sinh trả lời các câu hỏi tự luận thời gian 90 phút.
THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Chủ đề
Chủ đề 1.
Văn học:
-Văn bản “Bố
của Ximơng” (VH
nước ngồi)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Chủ đề 2.
Tiếng Việt:
- Phép liên
kêt
- Biện pháp


tu từ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Chủ đề 3
Tập làm
văn:
- Nghị luận
về đoạn thơ
bài thơ.

Nhận biết
Nhớ tên tác
giả, tác phẩm..

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ Cấp độ cao
thấp

Hiểu
được
hồn
cảnh
sáng tác của
bài thơ có liên
quan gì tới
nhà thơ.
Số câu:0,25

Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
- Hiểu giá trị
của biện pháp
tu từ trong
đoạn thơ.

Số câu:0,25
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
- Nhận biết
phép liên kết
trong đoạn
văn.
- Nhận ra biện
pháp tu từ
trong đoạn thơ.
Số câu: 1
Số câu: 0,5
Số điểm: 2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 10 %

Cộng

0,5
1
10%


1,5
3
30%
Cảm nhận về
hình ảnh người
lính trong thơ
Chính Hữu
(Đồng chí)


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6

Tỉ lệ: 50%

1
6
60%
3
10
100%

A. ĐỀ BÀI :
I/Phần Văn- Tiếng Việt:
Câu 1: (1 điểm)
“Người em rung lên, em quỳ xuống và đọc kinh cầu nguyện như trước khi đi
ngủ. Nhưng em khơng đọc hết được, vì những cơn nức nở lại kéo đến, dồn dập, xốn
xang choán lấy em. Em chẳng nghĩ ngợi gì nữa, chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà
chỉ khóc hồi”
a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào trong chương trình ngữ văn lớp 9?
Tác giả của văn bản đó là ai?
b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn ?
Câu 2: (3 điểm)
Đọc đoạn thơ:
“...Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
a. Biện pháp tu từ gì được sử dụng trong đoạn thơ?
b. Phân tích để làm rõ giá trị của phép tu từ trong đoạn thơ đó.
II/ Phần Tập làm văn (6 điểm)
Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính

Hữu.
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu
1:

Câu
2:

Nội dung
Điểm
a.Đoạn văn được rút từ văn bản “Bố của Xi Mông”
0,5
Tác giả: Guy đơ Mô-pa-xăng
b. Phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn là:
- Phép lặp: Em
0,25
- Phép nối: Nhưng
0,25
a.Phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ:
- Điệp ngữ: Ngày ngày
0,25
- Ẩn dụ: mặt trời trong lăng.., tràng hoa
0,5
- Hốn dụ : bảy mươi chín mùa xn
0,25
b. Phân tích để làm rõ giá trị của điệp ngữ
- Dùng phép điệp “ngày ngày” gợi lên tấm lòng của nhân dân khơng 0,5
ngi nhớ Bác.
- Hình ảnh ẩn dụ “ măt trời trong lăng rất đỏ” Bác được ví như măt

trời- là ánh sáng soi đường đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đặt
0,5


Câu
3:

mặt trời Bác sóng đơi và trường tồn cùng mặt trời TN. Cách nói đó
vừa ca ngợi ngợi sự vĩ đại, bất tử của Bác vừa thể hiện sự tôn kính,
ngưỡng mộ, biết ơn đối với Bác.
- Hình ảnh ẩn dụ “tràng hoa”: Dòng người vào viếng Bác đi thành
đường trồngwị liên tưởng đến tràng hoa. Lòng nhớ thương và những
gì đẹp nhất ở mỗi người dâng lên Bác quả đúng là hoa của
đời..Tràng hoa ở đây hơn hẳn mọi tràng hoa của tự nhiên, nó được
kết lên từ lịng ngưỡng mộ, thành kính, nhớ thương Bác, thể hiện
lịng thành kínhthiết tha của nhân dân với Bác.
- Hình ảnh hốn dụ “ Bảy mươi chín mùa xuân”: Bác đã sống một
cuộc đời đẹp như những mùa xuân và đã làm nên mùa xuân cho đất
nước, cho con người.
A.Mở bài
- Giới thiệu đơi nét về tác giả Chính Hữu và bài thơ “Đồng chí”.
+ Đồng chí là sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào năm 1948,
thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Thân bài
* Hình ảnh người lính hiện lên hết sức chân thực.
- Họ là những người nông dân cùng chung cảnh ngộ xuất thân nghèo
khổ nhưng đơn hậu, mộc mạc, cùng chung mục đích, lí tưởng chiến
đấu.
* Hình ảnh người lính hiện lên với những vẻ đẹp của đời sống
tâm hồn, tình cảm:

- Là sự thấu hiểu những tâm tư, nỗi lòng của nhau, cùng chia sẻ
những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính. Đó là sự ốm
đau, bệnh tật.
- Là sự đồn kết, thương yêu, kề vai sát cánh bên nhau cùng nhau
chiến đấu chống lại quân thù tạo nên bức tượng đài bất diệt về hình
ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp.
- Tình cảm gắn bó thầm lặng mà cảm động của người lính: “Thương
nhau tay nắm lấy bàn tay”.
- Sự lãng mạn và lạc quan: “miệng cười buốt giá”; hình ảnh “đầu
súng trăng treo” gợi nhiều liên tưởng phong phú.
C. Kết bài
- Khẳng định vẻ đẹp của hình tượng người lính trong kháng chiến
chống Pháp.
-Hình tượng người lính được thể hiện qua các chi tiết, hình ảnh,
ngơn ngữ giản dị, chân thực cô đọng mà giàu sức biểu cảm, hướng
về khai thác đời sống nội tâm

0,5

0,5

1

4

1




×