Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm 2025.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.73 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ NGỌC KÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 834010101

Họ và tên học viên : Hồ Ngọc Kính
Người hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà


Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022


iii

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm
2025” là cơng trình nghiên cứu cá nhân của học viên trong thời gian qua. Mọi số
liệu sử dụng để phân tích, đánh giá trong luận văn và kết quả của nghiên cứu là học
viên tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
hồn tồn khơng sao chép và sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự.
Học viên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực của các thông tin được sử
dụng trong công trình nghiên cứu này.

Học viên thực hiện

Hồ Ngọc Kính


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, học viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy, cô
giáo của trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức,
kỹ năng và tạo nhiều thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình tìm hiểu, học tập
theo chương trình nghiên cứu và cả quá trình xây dựng Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Thu
Hà đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp học viên nhận ra các sai sót và hỗ trợ sửa
chữa những lỗi mắc phải trong quá trình học tập nghiên cứu, đồng thời giúp cho
học viên có thêm ý tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và hợp lý
hơn.

Trong q trình làm luận văn khó tránh được những thiếu sót, học viên mong
có được những đánh giá, góp ý từ phía Q thầy, cơ để luận văn của học viên được
hoàn thiện hơn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Hồ Ngọc Kính


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU................................................................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
6. Những đóng góp khoa học của luận văn......................................................... 4
7. Bố cục của luận văn.......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.............................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................... 6
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM.............................................................. 6
1.1.1. Định nghĩa NHTM................................................................................... 6
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM................................................................. 6

1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.......................................................... 8
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng.....................8
1.2.3. Nội dung mơ hình CAMELS................................................................. 11
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM............27
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 30
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP.............30
SÀI GỊN – CHI NHÁNH QUẬN 10..................................................................... 30
2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh..................30
2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh........30


2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ
Chí Minh.......................................................................................................... 31
2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................. 31
2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn........................................ 32
2.3. Khái qt về mơ hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Chi nhánh Quận 10.................................................................................. 33
2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi
nhánh Quận 10 theo mơ hình Camels........................................................ 33
2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR)............................................................... 33
2.4.2. Chất lượng tài sản.................................................................................. 35
2.4.3. Phân tích chất lượng quản lý................................................................ 41
2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời................................................................... 43
2.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản.......................................................... 48
2.4.6. Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro thị trường......................................51
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
53
2.5.1. Các nhân tố khách quan........................................................................ 53
2.5.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................ 53

2.5.3. Đánh giá xếp hạng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
theo mơ hình CAMELS................................................................................... 54
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 61
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025..................61
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
61
3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược phát triển ngân
hàng đến năm 2025............................................................................................. 61
3.1.2. Mục tiêu phát triển ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn tới..................62
3.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................... 64
3.3.1. Nâng cao Mức độ an toàn vốn............................................................... 65
3.3.2. Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10...................................................................................... 68
3.3.3. Tiết kiệm chi phí quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10.................................................................................................. 70


3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10.................................................................................................. 71
3.3.5. Nâng cao chất lượng quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10...................................................................................... 74
3.3.6. Nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10...................................................................................... 75
3.3.7. Nâng cao khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10...................................................................................... 75
3.3.8. Độ nhạy cảm với mơi trường của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi
nhánh Quận 10...................................................................................... 76
3.4. Một số kiến nghị.......................................................................................... 76

3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước......................................................................... 76
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................ 78
3.4.3. Đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn- Đổi mới quy chế tiền lương kinh
doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn.................................................. 80
KẾT LUẬN............................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 84


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

ROA

Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản

ROE


Tỷ lệ sinh lời trên vơn chủ sở hữu

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TS

Tài sản

NH

Ngân hàng

SCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn


DANH MỤC BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - chi nhánh Quận 10

giai đoạn 2018 - 2020.............................................................................................. 34
Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh
Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020................................................................................ 36
Bảng 2.3: Thu nhập và chi phí của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 - 2020........................................................................................ 43
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020................................................................... 45
Bảng 2.5: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020................................................................... 47
Bảng 2.6: Thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 – 2020....................................................................................... 47
Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh
Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020.............................................................................. 50
Bảng 2.8: Rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai
đoạn 2018 – 2020.................................................................................................... 52
Bảng 2.9: Tổng kết xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN............................. 54


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế của Việt Nam đang diễn ra theo mơ hình nền kinh tế thị trường.
Do đó, sự cạnh tranh giữa các giữa các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng
nói riêng đang diễn ra ngày càng gay gắt. Theo thống kê, tại Việt Nam đang có 49
ngân hàng hoạt động, trong đó có 31 ngân hàng TMCP, 4 ngân hàng 100% vốn nhà
nước, 2 ngân hàng chính sách, 2 ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng 100% vốn nước
ngoài và 1 ngân hàng hợp tác xã. Các ngân hàng đang đứng trước rất nhiều cơ hội
đồng thời cũng phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro lớn. Các ngân hàng
thương mại cổ phần cần phải liên tục đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính cũng như
ứng dụng cơng nghệ hiện đại, bắt kịp các tiện ích mà khách hàng mong muốn, để
đạt được mục tiêu giữ vững uy tín lâu dài của ngân hàng đối với khách hàng, đồng
thời nâng cao vị thế, phát triển bền vững hiện tại và trong tương lai là một trong

những vấn đề mà các ngân hàng đang hướng tới.
Căn cứ vào yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh Quận 10” cho luận văn thạc sĩ của mình nhằm nghiên cứu, phát hiện ra
những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất những giải
pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi
nhánh Quận 10. Trong q trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã nghiên cứu một
cách nghiêm túc và đạt được một số kết quả đó là:
Thứ nhất, nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi về hiệu quả kinh
doanh của NHTM: Hoạt động kinh doanh của NHTM; Hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng thương mại; Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại; Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại. Với các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân
tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn –
Chi nhánh Quận 10. Thứ hai, nghiên cứu đã giới thiệu khái quát về Quận 10
Thành phố Hồ Chí
Minh, giới thiệu chung về NH TMCP Sài Gịn; Khái qt mơ hình tổ chức hoạt
động của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10; Đánh giá
hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10 theo mơ hình
Camels; Các


nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Các nội dung
trên là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh
của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 đến năm 2025.
Thứ ba, nghiên cứu tập trung chỉ ra một số định hướng hoạt động của ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
cụ thể:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu cơ bản hàng năm.
- Nâng nguồn vốn mỗi năm lên: 20-25%, tương ứng hơn 300 tỷ đồng so với năm 2020.
- Tổng dư nợ mỗi năm năm được nâng lên: 18-25%, tương ứng hơn 200 tỷ đồng so với

năm 2020.
- Nợ quá hạn dưới 0,5%, tương ứng giảm hơn 60 tỷ đồng so với năm 2020
- Chênh lệch thu chi tăng 3% phê duyệt của ngân hàng TMCP Sài Gòn hàng năm.
- Các hộ kinh doanh, vùng nghề, làng nghề, các khu công nghiệp mới và khách hàng
thuộc các vùng nông nghiệp nông thôn cần được chú trọng mở rộng hoạt động.
- Các hoạt động tín dụng được tập trung nâng cao chất lượng, các hình thức tính dụng
phải được đa dạng hóa. Thị trường và khách hàng truyền thống được xác định là các
thị trường hộ sản xuất kinh doanh, công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
Thứ tư, nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả
kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 gồm:
- Nâng cao Mức độ an toàn vốn
- Nâng cao chất lượng tín dụng
- Ứng dụng Marketing vào hoạt động ngân hàng
- Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng
- Tăng vốn đầu tư để phát triển cơng nghệ và phương tiện thanh tốn
- Nâng cao khả năng sinh lời của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
- Nâng cao khả năng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10


12

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Sài Gòn tự hào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn thứ tư trong
danh sách các NH TMCP. Tuy nhiên những năm gần đây, SCB đang gặp phải rất
nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh - hoạt động quan trọng nhất gắn liền với
sự sinh tồn của mọi doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng trong những năm qua của chi
nhánh NH TMCP Sài Gòn Quận 10 đạt ở mức tương đối cao nhưng xét về hiệu quả
kinh doanh dựa trên các tiềm năng sẵn có tại địa bàn Quận 10 thì vẫn là một con số
rất thấp. Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, không thể phủ nhận các nguyên

nhân khách quan như dịch bệnh, thiên tai. Nhưng nguyên nhân tác động trực tiếp và
mạnh mẽ nhất đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là việc quản trị điều hành
ngân hàng. Hệ thống quản lý các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NH
còn nhiều vấn đề, tồn tại rất nhiều yếu tố hạn chế tiềm năng phát triển của NH.
Chính điều đó đặt ra nhu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu để tìm ra phương hướng
giải quyết nhằm điều chỉnh chiến lược kinh doanh và marketing giúp đưa NH TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 phát triển hiệu quả, ổn định và phát triển mạnh trong
những năm tới.
Căn cứ vào cơ sở thực tiễn và nhu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn
- Chi nhánh Quận 10” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh với
mục đích nghiên cứu, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh
doanh, đồng thời đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh
doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh là hoạt động trọng tâm của mỗi doanh nghiệp nói
chung và ngân hàng nói riêng. Nó đem lại nguồn thu trực tiếp và chủ yếu, cũng
đồng thời tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro trong đó. Trong quản trị kinh doanh ngân
hàng luôn đặt trọng tâm vào khâu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian gần đây
tại Việt Nam đã có nhiều chính sách, cơng trình khoa học, các bài viết, các diễn đàn,
hội thảo, các đề tài nghiên cứu về tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh của các
NHTM nói chung và NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng. Có thể kể
đến một số cơng trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài như sau:


Nghiên cứu của Kharboush và Abadi, (2004) trong đó xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, và đã kết luận một mối
quan hệ tích cực giữa hiệu suất kinh doanh của của các NHTM và đầu tư của các
ngân hàng và giữa quy mô của các ngân hàng, tỷ lệ an toàn vốn, các khoản tiền đặt

cọc trong cho vay, lợi nhuận trung bình vào danh mục cho vay, tỷ lệ chi tiêu cho
quảng cáo.
Nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng, Ủy ban Basel
về giám sát ngân hàng đã giới thiệu một khung rủi ro tín dụng (Basel I) xác định
các tiêu chuẩn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của các ngân hàng và tăng
cường hệ thống tài chính, được sửa đổi năm 2004, một hiệp ước về vốn mới (Basel
II) được ban hành. Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đưa ra các phương
pháp và nguyên tắc về quản lý rủi ro kinh doanh bao gồm:
- Xây dựng mơi trường tín dụng thích hợp: Ngân hàng phải thường xuyên yêu cầu
đánh giá, xem xét rủi ro kinh doanh. Đây là hoạt động chiến lược tạo nền tảng phát
triển các chính sách nhằm mục tiêu phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong
mọi hoạt động, đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể và nâng lên tầm soát rủi ro
của cả danh mục đầu tư.
- Thực hiện các chiến lược kinh doanh lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định rõ
ràng các tiêu chí kinh doanh hiệu quả mà lành mạnh (xác định thị trường mục tiêu,
đối tượng khách hàng tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng…) nhằm xây dựng các các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng loại khách hàng trên cơ sở các thơng tin
định lượng, định tính, kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng. Ngân
hàng phải có quy trình rõ ràng trong đề xuất phương án kinh doanh cụ thể, có sự
phân tách nhiệm vụ rạch rịi giữa các bộ phận có liên quan đến cơng tác tín dụng.
Việc xây dựng các chiến lược kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng trên cơ
sở giao dịch cơng bằng giữa các bên.
- Duy trì q trình quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh phù hợp: Tùy theo
quy mô của từng ngân hàng để xây dựng hệ thống quản lý phù hợp, kịp thời nắm
bắt các thơng tin từ phía khách hàng như tình hình tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh, mức độ thực hiện các cam kết để sớm phát hiện các dấu hiệu bất
thường, kiểm sốt tốt các khoản vay có vấn đề. Từ những phương pháp và nguyên
tắc quản lý rủi ro tín dụng của Basel II đã có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề áp



dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng, có thể kể đến bài nghiên cứu “Xây dựng
hệ thống quản trị rủi


ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh
Tú, giảng viên Học viện Ngân hàng đăng trên tạp chí tài chính (2015); Bùi Ngọc
Quỳnh (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội. Những kết quả nghiên cứu trên là căn cứ quan trọng để
nghiên cứu đề xuất những giải pháp phù hợp trong công tác nâng cao hiệu quả kinh
doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10.
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) với đề tài ‟Quản trị hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giả tiếp cận
các chuẩn mực quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng Ủy ban BASEL, kết
hợp với các tiêu chuẩn của Việt Nam, nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các
tiêu chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt
động kinh doanh của NHTM ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đưa ra khuyến nghị về tỷ
lệ trích lập dự phịng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam cũng như đề xuất nhấn mạnh Ngân hàng NHNN&PTNT Việt Nam cần
nhanh chóng thay đổi mơ hình quản trị rủi ro ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên
cứu trong luận văn trên là toàn bộ hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam, do đó bộ máy
tổ chức cùng với mơ hình quản trị rủi ro sẽ khác so với phạm vi trong một chi
nhánh.
Tác giả Nguyễn Thành Vinh (2016) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Vinh”. Luận văn đã nghiên cứu và chỉ
rõ các hoạt động tín dụng trong ngân hàng, xác định rủi ro đồng thời xem xét, đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro để đưa ra các biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả quản
trị hoạt động tại NH TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vinh. Tuy nhiên, tác giả
nghiên cứu vào giai đoạn những năm 2013- 2016, thời kỳ này các đặc điểm về kinh
tế, văn hóa, xã hội có khác biệt rất lớn với thời điểm hiện tại, mặt khác luận văn

cũng chưa đề cập đến vấn đề quản trị danh mục tín dụng tại Chi nhánh, do đó thời
cuộc địi hỏi có thêm những nghiên cứu mới, chính xác, chi tiết nhằm tăng cường
cơng tác quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn này.
Qua các nghiên cứu của các tổ chức, các tác giả về một vài vấn đề có liên
quan đến hoạt động kinh doanh NH, cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu về
nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10 có tính


cập nhật đến thời điểm hiện tại. Vì vậy, dựa trên việc tìm hiểu hoạt động kinh
doanh tại


NH, tác giả nhận thấy cần đánh giá thực tế đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của SCB - Chi nhánh Quận 10 trong thời gian tới là cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đề tài này đặt ra mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp
đánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) đồng thời phân tích,
so sánh, đánh giá hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10
qua mơ hình Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm, chỉ ra một số biện pháp nhằm
làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của SCB – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và
NH TMCP Sài Gịn nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của toàn bộ hệ
thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là “Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng”.
- Phạm vi nghiên cứu là “các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Chi nhánh Quận 10” trong giai đoạn 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt toàn bộ luận văn này là phương pháp tại
bàn, thống kê, so sánh, phân tích về các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong
giai đoạn 2018 – 2020 về hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn – Chi

i

i

nhánh Quận 10 và đánh giá theo mơ hình CAMELS.
6. Những đóng góp khoa học của luận văn.
- Tổng hợp và hệ thống lại một cách chi tiết, mạch lạc đồng thời khái quát những lý
luận cơ bản liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh doanh của khối NHTM trong nền
kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường, các nhân tố chứa sức ảnh hưởng lớn và
trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, so sánh, đồng thời rút ra một số đánh giá, nhận xét, kết luận mang tính
tổng kết bám sát thực tiễn về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Đưa ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động
cùng những vấn đề tồn đọng cần giải quyết.
- Kiến nghị một hệ thống các giải pháp đồng bộ dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn
với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Chi nhánh Quận 10.


7. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm có phần mở đầu, phần kết thúc, và 3 chương ở giữa bao gồm:
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của NHTM.
Chương 2. Thực trạng “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Chi nhánh” Quận 10.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
Lưu ý: Trong thực tế chi nhánh ngân hàng khơng lập được báo cáo tài chính
mà phải hạch tốn phụ thuộc vì đây khơng phải là đơn vị kế toán độc lập



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Định nghĩa NHTM
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính nhận tiền gửi và
cho vay tiền trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết
nối giữa khách hàng thặng dư vốn và khách hàng thâm hụt vốn.
Tại Hoa Kỳ thuật ngữ “các ngân hàng” (Banks) bao gồm những hãng như:
NHTM, các Công ty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng.
Điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 của Chính phủ nêu rõ
thuật ngữ: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”. Luật này cũng chỉ rõ
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt
động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi
nhuận”. Do vậy, có thể nói ngân hàng thương mại chỉ là một khối nhỏ trong số các
tổ chức tín dụng trung gian được gọi chung là “ Các định chế tài chính” có chức
năng là dẫn vốn từ nơi có nguồn vốn thừa, đến nơi có nguồn vốn thiếu.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1. Tạo lập nguồn vốn
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ
cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao
gồm:
a. Vốn của ngân hàng
Vốn điều lệ: “Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp;
Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đơng
đóng góp khi là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và
do luật định” [17].
Vốn bổ sung: “Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong q trình hoạt động,

bằng cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ
phiếu hay tăng mức đóng góp của các cổ đông” [17].
b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội


Hiện nay hoạt động huy động vốn, chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng tăng
cao trong tổng số nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của NH. Các NHTM
tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài
khoản tiền gửi), mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng lai), phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu của ngânhàng, tiết kiệm của dân cư. Vốn huy động có thể chia làm
2 loại dựa trên độ dài của kỳ hạn huy động: Tiền gửikhơngkỳhạnvà tiền gửicó
kỳhạn.
Phát hành giấy tờ có giá
Các ngân hàng thương mại phát hành kỳphiếu và trái phiếu, đặc điểm là
cókỳhạn và lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi
ngay trên bề mặt của kỳ phiếu hay trái phiếu. Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo
lợi ích cho khách hàng có tiền gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các
NHTM Việt Nam trả lãi không kỳ hạn.
Vốn đi vay
Vốn đi vay của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương, khi
dịng tiền thanh tốn vượt mức dự trữ thanh tốn. Vay vốn các Ngân hàng nước
ngồi và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi
hỏi, trong khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình
thức này ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán
các tài sản khác. Đặc điểm của vốn vay là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia
vay vốn khi thực sự cần thiết.
1.1.2.2. Dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính
an tồn, lợi nhuận cao.
Trung gian thanh toán

Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh tốn. Thơng
qua các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh
tốn với nhau mà khơng phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức
gồm:
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (Thanh tốn chuyển khoản) đối với các
khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng


- Chuyển tiền thanh tốn: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền ở bất kỳ
chi nhánh ngân hàng thương mại nào mà người nhận tiền có hay khơng có tài
khoản tại Ngân hàng.


1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng
Anh - Việt” Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định
nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và
dịch vụ” và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét vấn đề thị trường phân phối
các tài nguyên có tốt khơng.
Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì:
“Bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đồn kinh doanh và hoạt động
với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép”.
Hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên lý thuyết hệ
thống được hiểu như sau::
- Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc
giảm thiểu chiphíđểtăng khảnăngcạnhtranhvớicácđịnhchếtàichínhkhác.
- Xác suất hoạt động an tồn của ngân hàng
Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động, tuỳ theo
mục đích nghiên cứu khác nhau có thể đánh giá hiệu quả theo những khía cạnh

khác nhau. Nhưng trong luận văn này, tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của
NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt động an tồn của ngân hàng.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Từ góc độ của các nhà quản trị, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
(NHTM), nhiều chỉ tiêu đã được đưa ra. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của NHTM một cách rõ nét nhất thì chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của
các ngân hàng sẽ được quan tâm hàng đầu. Qua đây, các nhóm chỉ tiêu đánh giá về
lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và các chỉ tiêu trung gian sẽ được phân tích cụ thể.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại

Khả năng sinh lời của NHTM được phản ánh qua các khía cạnh như: lợi
nhuận, thu nhập, chi phí của NHTM. Để phản ánh khả năng sinh lời của một
NHTM, các chỉ tiêu sẽ được so sánh với số liệu trung bình ngành, với số liệu của
các NHTM khác, hoặc với chính bản thân NHTM đó giữa các năm với nhau.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập của NHTM


Thu nhập (hay còn gọi là doanh thu) là số tiền mà NHTM sẽ được nhận sau
khi thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ, sản phẩm của mình cho nền kinh tế sau
một thời gian nhất định. Đây là chỉ tiêu đầu tiên phản ánh được hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng, nếu thu nhập tốt sẽ tạo tiền đề tốt cho NHTM gia tăng được hiệu
quả kinh doanh của mình trong tương lai.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM
Trái ngược với thu nhập, chi phí là số tiền mà NHTM sẽ phải bỏ ra để thực
hiện cho các hoạt động kinh doanh của mình trong khỏang thời gian nhất định. Nếu
ở trên các NHTM cần tìm giải pháp để gia tăng được thu nhập mình có thể thu
được, thì ở đây các NHTM cần phải giảm tối thiểu số tiền mình phải bỏ ra để có thể
thu được tiền về. Chi phí của các NHTM giảm qua các năm có thể phản ánh rằng
NHTM đó đang hoạt động có hiệu quả và ngược lại.

Nhóm chỉ tiêu thu nhập thuần của NHTM
Thu nhập thuần của NHTM được chia theo hai khoản chính là: thu nhập
thuần từ lãi và các khoản tương tự (gọi tắt là thu nhập thuần từ lãi); thu nhập thuần
ngoài lãi. Thu nhập thuần từ lãi: Đây là khoản thu được từ chênh lệch giữa thu nhập
từ lãi với chi phí từ lãi trong một khoảng thời gian. Nói theo cách khác, thu nhập
thuần từ lãi và các khoản tương tự là khoản thu từ chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt
động tín dụng và đầu tư với chi phí tín dụng và chi phí đầu tư trong một khoảng
thời gian nhất định.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá an tồn tài chính và khả năng thanh khoản

a.

Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán của NHTM được đánh giá cao hay thấp chủ yếu dựa

trên việc NHTM có đáp ứng được nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng ở mọi thời
điểm hay khơng? Có đáp ứng được các khoản đã duyệt hoặc cam kết cho vay hay
khơng? Có bảo lãnh được các khoản nợ đến hạn? chi phí mà NHTM bỏ ra tác
nghiệp khi bán các sản phẩm dịch vụ. Để đáp ứng được các nhu cầu đó, NHTM
thường sử dụng các khoản tiền gửi đang đến, các khoản thu từ việc bán sản phẩm
và dịch vụ ngân hàng, hoặc hồn trả tín dụng đã đến hạn.
b.

Nhóm chỉ tiêu an tồn về tài chính
* Tỷ lệ an tồn vốn tự có (CAR)


Vốn tự có của ngân hàng thương mại là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2 sau khi
loại trừ đi các khoản bắt buộc phải trừ theo quy định. Theo đó, vốn cấp 1 của ngân
hàng bao



gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ,
lợi nhuận khơng chia, và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của
pháp luật nhưng khơng tính phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ phát sinh khi khoản vay đến hạn nhưng khách
hàng khơng hồn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi. Nợ quá hạn của
ngân hàng phát sinh là chuyện không thể tránh, tuy nhiên các ngân hàng cần phải có
những biện pháp để hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá ngưỡng cho phép, từ đó dẫn
đến nguy cơ mất khả năng thanh tốn của ngân hàng.
1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính
Song song với nhóm định lượng ở trên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
NHTM không thể thiếu nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh uy tín,
thương hiệu quả ngân hàng với khách hàng, với nền kinh tế. Hai chỉ tiêu đại diện
cho nhóm này bao gồm:
- Giải thưởng thương hiệu: Cho một cái nhìn tổng quát trên nền kinh tế về mức độ uy
tín của ngân hàng.
- Giải thưởng về cơng nghệ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Các NHTM hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng,
từ đó địi hỏi sự gia tăng chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ này của họ trong
quá trình cạnh tranh.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động: Các NHTM hoạt động hiệu quả sẽ mở
rộng thị phần hoạt động, gia tăng số lượng chi nhánh của ngân hàng.
1.2.2.4. Mơ hình CAMELS
Mơ hình CAMELS là mơ hình đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ
chức tài chính với tiêu chí là: C = Capital (Vốn); A = Asset Quality (Chất
lượng tài sản có); M = Management (Quản lý); E = Earnings (Lợi nhuận); L =
Liquidity (Thanh khoản); S = Sensitivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro
thị trường).



×