Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm 2025.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ NGỌC KÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 834010101

Họ và tên học viên : Hồ Ngọc Kính
Người hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà


Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm 2025”

i

là cơng trình nghiên cứu cá nhân của học viên trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng

i

để phân tích, đánh giá trong luận văn và kết quả của nghiên cứu là học viên tự tìm hiểu,

i

phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hồn tồn khơng sao

i

chép và sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Học viên xin chịu hoàn

i


toàn trách nhiệm về sự trung thực của các thông tin được sử dụng trong cơng trình

i

nghiên cứu này.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Học viên thực hiện

Hồ Ngọc Kính

i


i

i

i

i

i


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, học viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy, cô giáo
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

của trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng

i

và tạo nhiều thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình tìm hiểu, học tập theo chương

i


trình nghiên cứu và cả quá trình xây dựng Luận văn tốt nghiệp.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Đặc biệt học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà đã
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp học viên nhận ra các sai sót và hỗ trợ sửa chữa những

i

lỗi mắc phải trong quá trình học tập nghiên cứu, đồng thời giúp cho học viên có thêm ý

i

tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và hợp lý hơn.

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Trong q trình làm luận văn khó tránh được những thiếu sót, học viên mong có
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

được những đánh giá, góp ý từ phía Q thầy, cơ để luận văn của học viên được hoàn

i

thiện hơn.

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Hồ Ngọc Kính

i

i


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU .................................................................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................4
6. Những đóng góp khoa học của luận văn. .........................................................4
7. Bố cục của luận văn ...........................................................................................5
CHƯƠNG 1................................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ..............................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................6
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................................6
1.1.1. Định nghĩa NHTM ....................................................................................6
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM ..................................................................6
1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM ..................................................................8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ...........................................................8
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng .....................8
1.2.3. Nội dung mơ hình CAMELS ..................................................................11
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ................27
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................30
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP .............30
SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 .......................................................................30
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh ...................30

2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh ........30


iv

2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................................31
2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................31
2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn.........................................32
2.3. Khái quát về mơ hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gịn –
Chi nhánh Quận 10 ..............................................................................................33
2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 theo mơ hình Camels ................................................................33
2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR) ...................................................................33
2.4.2. Chất lượng tài sản ...................................................................................35
2.4.3. Phân tích chất lượng quản lý..................................................................41
2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời ....................................................................43
2.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản ...........................................................48
2.4.6. Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro thị trường .......................................51
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10 ........................................................................................................................53
2.5.1. Các nhân tố khách quan .........................................................................53
2.5.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................53
2.5.3. Đánh giá xếp hạng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
theo mơ hình CAMELS.....................................................................................54
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................61
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025..................61
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10............................................................................................................................61

3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược phát triển
ngân hàng đến năm 2025 .....................................................................................61
3.1.2. Mục tiêu phát triển ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn tới ........62
3.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10, Thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................64
3.3.1. Nâng cao Mức độ an toàn vốn ................................................................65
3.3.2. Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 ..................................................................................................68
3.3.3. Tiết kiệm chi phí quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 ..............................................................................................................70


v

3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 ..............................................................................................................71
3.3.5. Nâng cao chất lượng quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 ..................................................................................................74
3.3.6. Nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 ..................................................................................................75
3.3.7. Nâng cao khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 ..................................................................................................75
3.3.8. Độ nhạy cảm với mơi trường của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi
nhánh Quận 10 ..................................................................................................76
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................76
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................76
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................78
3.4.3. Đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn- Đổi mới quy chế tiền lương kinh
doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn .............................................................80
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

ROA

Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Tỷ lệ sinh lời trên vơn chủ sở hữu


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TS

Tài sản

NH

Ngân hàng

SCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


vii

DANH MỤC BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - chi nhánh Quận 10
giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................................34
Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh
Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................................36
Bảng 2.3: Thu nhập và chi phí của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 - 2020 ..........................................................................................43
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020 ....................................................................45
Bảng 2.5: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020 ....................................................................47
Bảng 2.6: Thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 – 2020 .........................................................................................47
Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh
Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................50
Bảng 2.8: Rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai
đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................................52
Bảng 2.9: Tổng kết xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN .............................54


viii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế của Việt Nam đang diễn ra theo mơ hình nền kinh tế thị trường. Do
đó, sự cạnh tranh giữa các giữa các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng nói
riêng đang diễn ra ngày càng gay gắt. Theo thống kê, tại Việt Nam đang có 49 ngân
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

hàng hoạt động, trong đó có 31 ngân hàng TMCP, 4 ngân hàng 100% vốn nhà nước, 2

i

ngân hàng chính sách, 2 ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 1

i

ngân hàng hợp tác xã. Các ngân hàng đang đứng trước rất nhiều cơ hội đồng thời cũng

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro lớn. Các ngân hàng thương mại cổ phần
cần phải liên tục đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính cũng như ứng dụng cơng nghệ
hiện đại, bắt kịp các tiện ích mà khách hàng mong muốn, để đạt được mục tiêu giữ
vững uy tín lâu dài của ngân hàng đối với khách hàng, đồng thời nâng cao vị thế, phát
triển bền vững hiện tại và trong tương lai là một trong những vấn đề mà các ngân
hàng đang hướng tới.
Căn cứ vào yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi
nhánh Quận 10” cho luận văn thạc sĩ của mình nhằm nghiên cứu, phát hiện ra những
tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm
làm tăng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10.
Trong q trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã nghiên cứu một cách nghiêm túc và
đạt được một số kết quả đó là:
Thứ nhất, nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi về hiệu quả kinh
doanh của NHTM: Hoạt động kinh doanh của NHTM; Hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thương mại; Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
mại; Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương

mại. Với các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
Thứ hai, nghiên cứu đã giới thiệu khái quát về Quận 10 Thành phố Hồ Chí
Minh, giới thiệu chung về NH TMCP Sài Gịn; Khái qt mơ hình tổ chức hoạt động
của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10; Đánh giá hiệu quả
hoạt động của NH TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10 theo mơ hình Camels; Các


ix

nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Các nội dung
trên là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh của
NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 đến năm 2025.
Thứ ba, nghiên cứu tập trung chỉ ra một số định hướng hoạt động của ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh cụ
thể:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu cơ bản hàng năm.
- Nâng nguồn vốn mỗi năm lên: 20-25%, tương ứng hơn 300 tỷ đồng so với
năm 2020.
- Tổng dư nợ mỗi năm năm được nâng lên: 18-25%, tương ứng hơn 200 tỷ đồng
so với năm 2020.
- Nợ quá hạn dưới 0,5%, tương ứng giảm hơn 60 tỷ đồng so với năm 2020
- Chênh lệch thu chi tăng 3% phê duyệt của ngân hàng TMCP Sài Gòn hàng năm.
- Các hộ kinh doanh, vùng nghề, làng nghề, các khu công nghiệp mới và khách
hàng thuộc các vùng nông nghiệp nông thôn cần được chú trọng mở rộng hoạt động.
- Các hoạt động tín dụng được tập trung nâng cao chất lượng, các hình thức tính
dụng phải được đa dạng hóa. Thị trường và khách hàng truyền thống được xác định là
các thị trường hộ sản xuất kinh doanh, công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
Thứ tư, nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả
kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 gồm:

- Nâng cao Mức độ an toàn vốn
- Nâng cao chất lượng tín dụng
- Ứng dụng Marketing vào hoạt động ngân hàng
- Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng
- Tăng vốn đầu tư để phát triển cơng nghệ và phương tiện thanh tốn
- Nâng cao khả năng sinh lời của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
- Nâng cao khả năng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Sài Gòn tự hào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn thứ tư trong
danh sách các NH TMCP. Tuy nhiên những năm gần đây, SCB đang gặp phải rất
nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh - hoạt động quan trọng nhất gắn liền với
sự sinh tồn của mọi doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng trong những năm qua của chi
nhánh NH TMCP Sài Gòn Quận 10 đạt ở mức tương đối cao nhưng xét về hiệu quả
kinh doanh dựa trên các tiềm năng sẵn có tại địa bàn Quận 10 thì vẫn là một con số
rất thấp. Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, không thể phủ nhận các nguyên
nhân khách quan như dịch bệnh, thiên tai. Nhưng nguyên nhân tác động trực tiếp và
mạnh mẽ nhất đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là việc quản trị điều hành ngân
hàng. Hệ thống quản lý các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NH còn nhiều
vấn đề, tồn tại rất nhiều yếu tố hạn chế tiềm năng phát triển của NH. Chính điều đó
đặt ra nhu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu để tìm ra phương hướng giải quyết nhằm
điều chỉnh chiến lược kinh doanh và marketing giúp đưa NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 phát triển hiệu quả, ổn định và phát triển mạnh trong những năm tới.
Căn cứ vào cơ sở thực tiễn và nhu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
- Chi nhánh Quận 10” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh với

mục đích nghiên cứu, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh,
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đồng thời đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại NH

i

TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh là hoạt động trọng tâm của mỗi doanh nghiệp nói chung
và ngân hàng nói riêng. Nó đem lại nguồn thu trực tiếp và chủ yếu, cũng đồng thời
tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro trong đó. Trong quản trị kinh doanh ngân hàng luôn đặt
trọng tâm vào khâu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian gần đây tại Việt Nam
đã có nhiều chính sách, cơng trình khoa học, các bài viết, các diễn đàn, hội thảo, các
đề tài nghiên cứu về tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung
và NH TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng. Có thể kể đến một số cơng
trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài như sau:


2

Nghiên cứu của Kharboush và Abadi, (2004) trong đó xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, và đã kết luận một mối quan

hệ tích cực giữa hiệu suất kinh doanh của của các NHTM và đầu tư của các ngân hàng
và giữa quy mô của các ngân hàng, tỷ lệ an toàn vốn, các khoản tiền đặt cọc trong
cho vay, lợi nhuận trung bình vào danh mục cho vay, tỷ lệ chi tiêu cho quảng cáo.
Nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng, Ủy ban Basel
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


về giám sát ngân hàng đã giới thiệu một khung rủi ro tín dụng (Basel I) xác định các

i

tiêu chuẩn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của các ngân hàng và tăng cường hệ

i

thống tài chính, được sửa đổi năm 2004, một hiệp ước về vốn mới (Basel II) được ban

i

hành. Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đưa ra các phương pháp và nguyên tắc

i

về quản lý rủi ro kinh doanh bao gồm:

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Xây dựng mơi trường tín dụng thích hợp: Ngân hàng phải thường xuyên yêu
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cầu đánh giá, xem xét rủi ro kinh doanh. Đây là hoạt động chiến lược tạo nền tảng phát

i

triển các chính sách nhằm mục tiêu phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi


i

hoạt động, đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể và nâng lên tầm soát rủi ro của cả

i

danh mục đầu tư.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

- Thực hiện các chiến lược kinh doanh lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

rõ ràng các tiêu chí kinh doanh hiệu quả mà lành mạnh (xác định thị trường mục tiêu,

i

đối tượng khách hàng tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng…) nhằm xây dựng các các

i

chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng loại khách hàng trên cơ sở các thơng tin định

i

lượng, định tính, kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng. Ngân hàng phải

i

có quy trình rõ ràng trong đề xuất phương án kinh doanh cụ thể, có sự phân tách nhiệm

i

vụ rạch rịi giữa các bộ phận có liên quan đến cơng tác tín dụng. Việc xây dựng các


i

chiến lược kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng trên cơ sở giao dịch cơng bằng

i

giữa các bên.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

- Duy trì q trình quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh phù hợp: Tùy
i

theo quy mô của từng ngân hàng để xây dựng hệ thống quản lý phù hợp, kịp thời nắm

i

bắt các thơng tin từ phía khách hàng như tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh

i

doanh, mức độ thực hiện các cam kết để sớm phát hiện các dấu hiệu bất thường, kiểm

i

sốt tốt các khoản vay có vấn đề. Từ những phương pháp và nguyên tắc quản lý rủi ro

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tín dụng của Basel II đã có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề áp dụng Basel II trong

quản trị rủi ro tín dụng, có thể kể đến bài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản trị rủi


3

ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh
Tú, giảng viên Học viện Ngân hàng đăng trên tạp chí tài chính (2015); Bùi Ngọc
Quỳnh (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Những kết quả nghiên cứu trên là căn cứ quan trọng để nghiên cứu
đề xuất những giải pháp phù hợp trong công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của
NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10.
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) với đề tài ‟Quản trị hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giả tiếp cận các
i

i

i

i

i

chuẩn mực quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng Ủy ban BASEL, kết hợp

i

với các tiêu chuẩn của Việt Nam, nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu


i

chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động kinh

i

doanh của NHTM ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự

i

phịng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng như

i

đề xuất nhấn mạnh Ngân hàng NHNN&PTNT Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi

i

mơ hình quản trị rủi ro ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu trong luận văn trên

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

là toàn bộ hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam, do đó bộ máy tổ chức cùng với mơ
hình quản trị rủi ro sẽ khác so với phạm vi trong một chi nhánh.
Tác giả Nguyễn Thành Vinh (2016) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Vinh”. Luận văn đã nghiên cứu và chỉ

rõ các hoạt động tín dụng trong ngân hàng, xác định rủi ro đồng thời xem xét, đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro để đưa ra các biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả quản
trị hoạt động tại NH TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vinh. Tuy nhiên, tác giả nghiên
i

i

i

i

i

cứu vào giai đoạn những năm 2013- 2016, thời kỳ này các đặc điểm về kinh tế, văn hóa,

i

xã hội có khác biệt rất lớn với thời điểm hiện tại, mặt khác luận văn cũng chưa đề cập

i

đến vấn đề quản trị danh mục tín dụng tại Chi nhánh, do đó thời cuộc địi hỏi có thêm

i

những nghiên cứu mới, chính xác, chi tiết nhằm tăng cường cơng tác quản trị rủi ro

i

hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn này.


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Qua các nghiên cứu của các tổ chức, các tác giả về một vài vấn đề có liên quan
đến hoạt động kinh doanh NH, cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng
cao hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10 có tính cập
nhật đến thời điểm hiện tại. Vì vậy, dựa trên việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại


4

NH, tác giả nhận thấy cần đánh giá thực tế đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của SCB - Chi nhánh Quận 10 trong thời gian tới là cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đề tài này đặt ra mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp đánh
i

i


i

i

i

i

i

i

i

hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) đồng thời phân tích, so sánh,
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

đánh giá hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gịn – Chi nhánh Quận 10 qua mơ hình

i

Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm, chỉ ra một số biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả

i

hoạt động kinh doanh của SCB – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và NH TMCP Sài Gịn

i


nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt

i

Nam hiện nay.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là “Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng”.

- Phạm vi nghiên cứu là “các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Chi nhánh Quận 10” trong giai đoạn 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt toàn bộ luận văn này là phương pháp tại
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

bàn, thống kê, so sánh, phân tích về các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

giai đoạn 2018 – 2020 về hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Quận 10 và đánh giá theo mơ hình CAMELS.
i


i

i

i

i

i

i

i

6. Những đóng góp khoa học của luận văn.
- Tổng hợp và hệ thống lại một cách chi tiết, mạch lạc đồng thời khái quát
những lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh doanh của khối NHTM trong
nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường, các nhân tố chứa sức ảnh hưởng lớn và
trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, so sánh, đồng thời rút ra một số đánh giá, nhận xét, kết luận mang
tính tổng kết bám sát thực tiễn về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Đưa ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt
động cùng những vấn đề tồn đọng cần giải quyết.
- Kiến nghị một hệ thống các giải pháp đồng bộ dựa trên cơ sở khoa học và
thực tiễn với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.


5


7. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm có phần mở đầu, phần kết thúc, và 3 chương ở giữa bao gồm:
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của NHTM.
i

i

i

i

Chương 2. Thực trạng “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

– Chi nhánh” Quận 10.
i

i

i

i

Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10

i

i

i

i

i

i

Lưu ý: Trong thực tế chi nhánh ngân hàng khơng lập được báo cáo tài chính
mà phải hạch tốn phụ thuộc vì đây khơng phải là đơn vị kế toán độc lập


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Định nghĩa NHTM
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính nhận tiền gửi và
cho vay tiền trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết
nối giữa khách hàng thặng dư vốn và khách hàng thâm hụt vốn.
Tại Hoa Kỳ thuật ngữ “các ngân hàng” (Banks) bao gồm những hãng như:
NHTM, các Công ty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng.
Điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 của Chính phủ nêu rõ
thuật ngữ: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các

hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”. Luật này cũng chỉ rõ “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân
hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Do vậy,
có thể nói ngân hàng thương mại chỉ là một k h ố i n h ỏ trong số các tổ chức tín
dụng trung gian được gọi chung là “ Các định chế tài chính” có chức năng là dẫn
vốn từ nơi có nguồn vốn thừa, đến nơi có nguồn vốn thiếu.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1. Tạo lập nguồn vốn
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ cũng
như các doanh nghiệp kinh doanh khác. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a. Vốn của ngân hàng
Vốn điều lệ: “Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp;
Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đơng
đóng góp khi là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và
do luật định” [17].
Vốn bổ sung: “Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong q trình hoạt động, bằng
cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ phiếu
hay tăng mức đóng góp của các cổ đơng” [17].
b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội


7

Hiện nay hoạt động huy động vốn, chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng tăng cao
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trong tổng số nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của NH. Các NHTM tiến hành
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

gửi), mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng lai), phát hành trái phiếu, kỳ

i

phiếu của ngân hàng, tiết kiệm của dân cư. Vốn huy động có thể chia làm 2 loại dựa trên

i

độ dài của kỳ hạn huy động: Tiền gửi khơng kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Phát hành giấy tờ có giá
Các ngân hàng thương mại phát hành kỳ phiếu và trái phiếu, đặc điểm là có kỳ hạn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

và lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên bề mặt

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

của kỳ phiếu hay trái phiếu. Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách

i

hàng có tiền gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi

i


không kỳ hạn.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Vốn đi vay
Vốn đi vay của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương, khi
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

dịng tiền thanh tốn vượt mức dự trữ thanh tốn. Vay vốn các Ngân hàng nước ngồi

i

và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi, trong

i

khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức này

i


ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài sản

i

khác. Đặc điểm của vốn vay là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi

i

thực sự cần thiết.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

1.1.2.2. Dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính
an tồn, lợi nhuận cao.
Trung gian thanh tốn
Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán. Thông qua
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh tốn với
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

nhau mà khơng phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức gồm:

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (Thanh tốn chuyển khoản) đối với các
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng
i

i

i

i

i

i

i


i

- Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

ở bất kỳ chi nhánh ngân hàng thương mại nào mà người nhận tiền có hay

i

khơng có tài khoản tại Ngân hàng.

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


8

1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng
Anh - Việt” Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định
nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và
dịch vụ” và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét vấn đề thị trường phân phối

các tài nguyên có tốt khơng.
Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì:
“Bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đồn kinh doanh và hoạt động
với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép”.
Hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên lý thuyết hệ thống
được hiểu như sau::
- Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác.
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

- Xác suất hoạt động an tồn của ngân hàng
i

i

i

i

i

i

i


i

i

Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động, tuỳ theo mục
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

đích nghiên cứu khác nhau có thể đánh giá hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau.

i

Nhưng trong luận văn này, tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối

i

quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó

i

và xác suất hoạt động an tồn của ngân hàng.

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Từ góc độ của các nhà quản trị, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của (NHTM),
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nhiều chỉ tiêu đã được đưa ra. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM

i

một cách rõ nét nhất thì chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các ngân hàng sẽ được

i

quan tâm hàng đầu. Qua đây, các nhóm chỉ tiêu đánh giá về lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận

i

và các chỉ tiêu trung gian sẽ được phân tích cụ thể.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
Khả năng sinh lời của NHTM được phản ánh qua các khía cạnh như: lợi nhuận,
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

thu nhập, chi phí của NHTM. Để phản ánh khả năng sinh lời của một NHTM, các chỉ

i

tiêu sẽ được so sánh với số liệu trung bình ngành, với số liệu của các NHTM khác,

i

hoặc với chính bản thân NHTM đó giữa các năm với nhau.

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập của NHTM

i


i

i

i

i

i

i

i

i


9

Thu nhập (hay còn gọi là doanh thu) là số tiền mà NHTM sẽ được nhận sau khi
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ, sản phẩm của mình cho nền kinh tế sau một thời

i


gian nhất định. Đây là chỉ tiêu đầu tiên phản ánh được hiệu quả kinh doanh của ngân

i

hàng, nếu thu nhập tốt sẽ tạo tiền đề tốt cho NHTM gia tăng được hiệu quả kinh doanh

i

của mình trong tương lai.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

Nhóm chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM
Trái ngược với thu nhập, chi phí là số tiền mà NHTM sẽ phải bỏ ra để thực hiện
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

cho các hoạt động kinh doanh của mình trong khỏang thời gian nhất định. Nếu ở trên

i

các NHTM cần tìm giải pháp để gia tăng được thu nhập mình có thể thu được, thì ở đây

i

các NHTM cần phải giảm tối thiểu số tiền mình phải bỏ ra để có thể thu được tiền về.

i

Chi phí của các NHTM giảm qua các năm có thể phản ánh rằng NHTM đó đang hoạt


i

động có hiệu quả và ngược lại.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Nhóm chỉ tiêu thu nhập thuần của NHTM
Thu nhập thuần của NHTM được chia theo hai khoản chính là: thu nhập thuần
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

từ lãi và các khoản tương tự (gọi tắt là thu nhập thuần từ lãi); thu nhập thuần ngoài lãi.

i

Thu nhập thuần từ lãi: Đây là khoản thu được từ chênh lệch giữa thu nhập từ lãi với chi

i

phí từ lãi trong một khoảng thời gian. Nói theo cách khác, thu nhập thuần từ lãi và các

i

khoản tương tự là khoản thu từ chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tín dụng và đầu

i

tư với chi phí tín dụng và chi phí đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định.


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá an tồn tài chính và khả năng thanh khoản
a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán của NHTM được đánh giá cao hay thấp chủ yếu dựa trên
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

việc NHTM có đáp ứng được nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng ở mọi thời điểm hay

i

khơng? Có đáp ứng được các khoản đã duyệt hoặc cam kết cho vay hay khơng? Có bảo

i

lãnh được các khoản nợ đến hạn? chi phí mà NHTM bỏ ra tác nghiệp khi bán các sản

i

phẩm dịch vụ. Để đáp ứng được các nhu cầu đó, NHTM thường sử dụng các khoản tiền

i

gửi đang đến, các khoản thu từ việc bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, hoặc hồn trả

i

tín dụng đã đến hạn.


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

b. Nhóm chỉ tiêu an tồn về tài chính
* Tỷ lệ an tồn vốn tự có (CAR)
Vốn tự có của ngân hàng thương mại là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2 sau khi loại
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trừ đi các khoản bắt buộc phải trừ theo quy định. Theo đó, vốn cấp 1 của ngân hàng bao
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i



10

i

gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi

i

nhuận khơng chia, và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật

i

nhưng khơng tính phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ phát sinh khi khoản vay đến hạn nhưng khách
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hàng khơng hồn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi. Nợ quá hạn của ngân

i

hàng phát sinh là chuyện không thể tránh, tuy nhiên các ngân hàng cần phải có những


i

biện pháp để hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá ngưỡng cho phép, từ đó dẫn đến nguy

i

cơ mất khả năng thanh tốn của ngân hàng.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính
Song song với nhóm định lượng ở trên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

NHTM không thể thiếu nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh uy tín,

i

thương hiệu quả ngân hàng với khách hàng, với nền kinh tế. Hai chỉ tiêu đại diện cho

i

nhóm này bao gồm:

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

- Giải thưởng thương hiệu: Cho một cái nhìn tổng quát trên nền kinh tế về mức
i

i

i

i

i

độ uy tín của ngân hàng.
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Giải thưởng về cơng nghệ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Các NHTM hoạt
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

động chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách

i

hàng, từ đó địi hỏi sự gia tăng chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ này của họ trong


i

quá trình cạnh tranh.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Tạo công ăn việc làm cho người lao động: Các NHTM hoạt động hiệu quả sẽ
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

mở rộng thị phần hoạt động, gia tăng số lượng chi nhánh của ngân hàng.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

1.2.2.4. Mơ hình CAMELS
Mơ hình CAMELS là mơ hình đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

chức tài chính với tiêu chí là: C = Capital (Vốn); A = Asset Quality (Chất lượng

i

tài sản có); M = Management (Quản lý); E = Earnings (Lợi nhuận); L = Liquidity

i

(Thanh khoản); S = Sensitivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường).

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ii

i

i

i

i


11

Vốn

Lợi nhuận

Mơ Hình
CAMEL

tài sản có

Thanh khoản

Độ nhạy cảm
với rủi ro
thị trường

Quản lý

Hình 1.1. Cấu trúc tổng quan mơ hình CAMELS
Mơ hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

đánh giá xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) tới 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để đưa

i

ra xếp hạng cuối cùng.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

Hạng 1 (Rating 1): Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn mức trung
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

bình chung.

i

i

Hạng 2 (Rating 2): Tổ chức tài chính hoạt động ở mức độ trung bình hoặc trên
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trung bình khơng nhiều, vừa đủ đạt mức an tồn.

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Hạng 3 (Rating 3): Tổ chức tài chính hoạt động dưới mức trung bình.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

Hạng 4 (Rating 4): Tổ chức tài chính hoạt động khơng đảm bảo, thấp hơn mức
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

trung bình rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạt động.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Hạng 5 (Rating 5): Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

lực hoạt động, cần phải được chú ý giám sát ngay.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

1.2.3. Nội dung mơ hình CAMELS
1.2.3.1. Mức độ an tồn vốn (CapitalAdequacy)
Trên thị trường tài chính ln tồn tại nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến hoạt
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

động của các tổ chức tín dụng nói chung cũng như các ngân hàng nói riêng, có thể kể

i

đến rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động hay rủi ro đạo

i

đức. Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của

i

ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng địi hỏi phải có nhiều vốn

i


tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


12

i

độ rủi ro cao hơn. Ta có thể đánh giá mức độ an toàn vốn qua một số yếu tố sau:
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tỷ lệ an toàn vốn (CAR – Capital AdequacyRatio):
Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản án năng lực tài chính của các

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc

i

thanh tốn các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi rotín dụng,

i

rủi ro vận hành. Hay nói cách khác khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là ngân

i

hàng đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa bảo vệ mình,

i

vừa bảo vệ những người gửi tiền. Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN, tỷ lệ an tồn vốn chi

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tiết theo 2 nhóm:

i


i

i

i

Vốn tự có
——————————————— x 100%
Tổng tài sản Có rủi ro

CAR riêng lẻ =

Vốn tự có hợp nhất
CAR hợp nhất =

——————————————— x 100%
Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất

Trong đó:
Vốn tự có bao gồm : vốn cấp 1 và vốn cấp 2
Tài sản "Có" rủi ro là tổng giá trị tài sản "Có" xác định theo mức độ rủi ro và giá trị
tài sản "Có" tương ứng của cam kết ngồi bảng theo hệ số chuyển đổi. Theo hiệp ước
về vốn của Basel (Basel I) thì tỉ lệ tối thiểu để bù đắp cho rủi ro của hệ số CAR là 8%,
ở Việt Nam NHNN quy định là 9%. Do SCB chưa được cấp theo chuẩn BaselII nên ta áp
dụng theo công thức này.
Hệ số địn bẩy tài chính
Tổng nợ phải trả
—————————————
Vốn chủ sở hữu


Hệ số địn bẩy tài chính =

x 100%

Cịn gọi là tỷ số D/E, tỷ lệ này phản ánh năng lực quản lý nợ và quy mơ tài chính
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ an toàn đối với người gửi tiền hoặc chủ

i

nợ của Ngân hàng giảm.

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i


13

Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

độ độc lập về mặt tài chính của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn

i


vốn của ngân hàng, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Trị số của chỉ tiêu

i

càng lớn chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về

i

mặt tài chính của ngân hàng càng tăng và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả

i

năng tự đảm bảo về mặt tài chính của ngân hàng càng thấp, mức độ độc lập về tài chính

i

của ngân hàng càng giảm.

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Hệ số tự tài trợ được tính theo cơng thức:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =

———————————— x 100%
Tổng nguồn vốn

Trái phiếu/chứng khốn chính phủ trên tổng tài sản
Trái phiếu /chứng khốn chính phủ là một trong những khoản đầu tư có tính
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

thanh khoản nhanh và an tồn nhất. Tỷ lệ này đánh giá trái phiếu/ chứng khốn chính

i

phủ trên tổng tài sản.

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


14

Trái phiếu (chứng khốn) chính phủ
Tổng tài sản

1.2.3.2. Chất lượng tài sản có (AssetQuality)
Chất lượng tài sản của NHTM là 1 chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một tổ chức tín dụng. Hầu hết rủi ro trong
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

1.2.3.3. Quản lý (Management)
Đây chính là thành phần quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành công của các
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

ngân hàng. Quản lý phản ánh khả năng của ban lãnh đạo trong nhận dạng, đo lường,

i

giám sát và kiểm soát các rủi ro của ngân hàng và đảm bảo các ngân hàng an toàn, khỏe

i

mạnh và hiệu quả phù hợp với luật pháp. Các lãnh đạo cung cấp các hướng dẫn cụ thể

i

để thiết lập các mức rủi ro có thể chấp nhận được thơng qua các thủ tục, chính sách phù

i

hợp. Các quản lý cấp cao chịu trách nhiệm cho phát triển và thực thi các chính sách, thủ

i


tục đó.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

- Quản trị doanh nghiệp: Ban lãnh đạo có trách nhiệm ủy thác các thành
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

viên duy trì các tiêu chuẩn về hành vi chuyên nghiệp bao gồm, nhưng không
i

i

i

i

giới hạn:

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

+ Sự phù hợp của các chính sách đền bù
i

i

i

i

i

i

i

i

i


+ Ngăn chặn xung đột lợi ích
i

i

i

i

i

i

+ Đạo đức và hành vi nghề nghiệp
i

i

i

i

i

i

i

- Lập kế hoạch chiến lược: lập kế hoạch chiến lược bao gồm một q trìnhcó hệ

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

thống để phát triển tầm nhiền dài hạn cho các nghiệp đồn tín dụng. Một kế hoạch

i

chiến lược sẽ nhận dạng các rủi ro và các nguy cơ đối với tổ chức và phác thảo các

i

phương thức để giải quyết chúng.

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

- Kiểm soát nội bộ: kiểm soát“nội bộ đóng vai trị quan trọng trong việc kiểm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

sốt các nguy cơ của nghiệp đồn tín dụng. Kiểm sốt nội bộ hiệu quả cung cấp các

i

biện pháp bảo vệ chống lại các trục trặc hệ thống. Nếu khơng có các kiểm sốt nội bộ

i

thích hợp, việc quản lý sẽ khơng có khả năng nhận dạng và xác định các lỗ hổng dẫn tới

i

rủi ro. Các kiểm soát cũng cần thiết để đảm bảo các đơn vị hoạt động đang vận hành

i

trong các thông số được thiết lập bởi ban lãnh đạo và quản lý cấp cao.

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Xếp hạng
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


×